Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 mới nhất mang tới các đề khảo sát, có đáp án chi tiết kèm theo. Qua đó, giúp các em luyện giải đề, rồi so sánh với kết quả bài làm của mình thuận tiện hơn.
Mục lục bài viết
1. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 tại Đồng Nai:
Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số lớn nhất trong các số 64173, 64924, 69472, 69163 là số:
A. 64173 | B. 64924 | C. 69472 | D. 69163 |
Câu 2: Số liền trước của số 78231 là số:
A. 78229 | B. 78230 | C. 78231 | D. 78232 |
Câu 3: Kết quả của phép tính 25 + 125 x 5 bằng:
A. 600 | B. 650 | C. 700 | D. 750 |
Câu 4: : Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4m5cm = ….cm là:
A. 405 | B. 450 | C. 45 | D. 4005 |
Câu 5: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài bằng 15cm và chiều rộng bằng 8cm là:
A. 90cm2 | B. 100cm2 | C. 120cm2 | D. 150cm2 |
Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
12461 + 46514
96781 – 54648 12454 x 3
24310 : 5
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X + 21564 = 12451 x 5
b, 92452 – X : 5 = 82522
Bài 3 (2 điểm): Một vòi nước chảy vào bể trong 3 phút được 120 lít nước. Hỏi trong 8
phút vòi nước chảy vào bể được bao nhiêu lít nước?
Bài 4 (2 điểm): Một lớp học hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m. Chiều dài hơn chiều rộng 7m. Tính chu vi và diện tích của lớp học đó.
Đáp án:
Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
C | B | B | A | C |
Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
12461 + 46514 = 58975 96781 – 54648 = 42133
12454 x 3 = 37362
24310 : 5 = 4862
Bài 2:
a, X + 21564 = 12451 x 5
X + 21564 = 62255
X = 62255 – 21564
X = 40691
b, 92452 – X : 5 = 82522
X : 5 = 94252 – 82522
X : 5 = 11730
X = 11730 x 5
X = 58650
Bài 3:
Trong 1 phút, vòi chảy vào bể được số lít nước là:
120 : 3 = 40 (lít nước)
Trong 8 phút, vòi chảy vào bể được số lít nước là:
40 x 8 = 320 (lít nước)
Đáp số: 320 lít nước
Bài 4 (2 điểm):
Chiều dài của lớp học hình chữ nhật là:
8 + 7 = 15 (m)
Chu vi của lớp học hình chữ nhật là:
(15 + 8) x 2 = 46 (m)
Diện tích của lớp học hình chữ nhật là:
15 x 8 = 120 (m2)
Đáp số: 120m2
2. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 tại Huế:
Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền trước của số 49284 là số:
A. 49286 | B. 49285 | C. 49284 | D. 49283 |
Câu 2: Số gồm ba trăm nghìn, bốn trăm, bảy chục và tám đơn vị là số:
A. 3478 | B. 300 478 | C. 30 478 | D. 300 487 |
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3m 2cm = …cm là:
A. 3020 | B. 32 | C. 320 | D. 302 |
Câu 4: Kết quả của phép tính 36 + 24 x 6 bằng:
A. 180 | B. 120 | C. 144 | D. 150 |
Câu 5: Một hình vuông có chu vi bằng 32cm. Diện tích của hình vuông đó bằng:
A. 64cm2 | B. 64cm | C. 48cm2 | D. 48cm |
Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
43045 + 24648
81145 – 52161
23568 x 3
46950 : 6
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X – 12427 = 70758 : 9
b, 64834 – X x 5 = 24624
Bài 3 (2 điểm): Một đội công nhân trong 6 ngày sửa được 1404m đường. Hỏi trong 9 ngày, đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài 4 (2 điểm): Một hình vuông có độ dài cạnh bằng chiều rộng của hình chữ nhật có chiều dài bằng 8cm và diện tích bằng 48cm2. Tính chu vi và diện tích của hình vuông đó.
Đáp án:
Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | B | D | A | A |
Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
43045 + 24648 = 67693 81145 – 52161 = 28984
23568 x 3 = 70704
46950 : 6 = 7825
Bài 2:
a, X – 12427 = 70758 : 9
X – 12427 = 7862
X = 7862 + 12427
X = 202089
b, 64834 – X x 5 = 24624
X x 5 = 64834 – 24624
X x 5 = 40210
X = 40210 : 5
X = 8042
Bài 3:
Trong một ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:
1404 : 6 = 234 (m)
Trong 9 ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:
234 x 9 = 2106 (m)
Đáp số: 2106m
Bài 4:
Chiều rộng của hình chữ nhật hay độ dài cạnh hình vuông là:
48 : 8 = 6 (cm)
Chu vi của hình vuông là:
6 x 4 = 24 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 24cm và 36cm2
3. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 tại Thanh Hóa:
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
41561 + 24286
64582 – 23455
2348 x 9
64840 : 5
Bài 2 (1 điểm): Tính nhanh:
a, 90 x 8 – 45 x 16 + 1000
b, 120 x 9 – 120 x 4 + 120 x 5
Bài 3 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X + 27939 = 84782
b, X – 37932 = 13892
c, X x 4 – 18398 = 71550
d, X : 3 + 17823 = 51762
Bài 4 (2 điểm): Hai đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 8675 mét. Đội thứ nhất làm được 1/5 quãng đường. Hỏi đội thứ hai phải sửa bao nhiêu mét đường?
Bài 5 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi bằng 50m. Một hình vuông có chu vi kém chu vi hình chữ nhật 14m. Tính diện tích của hình vuông đó.
Bài 6 (1 điểm) Điền các số thích hợp vào chỗ chấm
a, 40, 45, 50, …., ….., 65, 70, 75, ….
b, 1, 8, 15, …., 29, 36, 43, …., …., 64
Đáp án:
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
41561 + 24286 = 65847 64582 – 23455
2348 x 9 = 21132
64840 : 5 = 12968
Bài 2 :
a, 90 x 8 – 45 x 16 + 1000
= 90 x 8 – 45 x 2 x 8 + 1000
= 90 x 8 – 90 x 8 + 1000
= 0 + 1000
= 1000
b, 120 x 9 – 120 x 4 + 120 x 5
= 120 x (9 – 4 + 5)
= 120 x 10
= 1200
Bài 3:
a, X + 27939 = 84782
X = 84782 – 27939
X = 56843
b, X – 37932 = 13892
X = 13892 + 37932
X = 51824
c, X x 4 – 18398 = 71550
X x 4 = 71550 + 18398
X x 4 = 89948
X = 89948 : 4
X = 22487
d, X : 3 + 17823 = 51762
X : 3 = 51762 – 17823
X : 3 = 33939
X = 33939 x 3
X = 101817
Bài 4:
Đội thứ nhất sửa được số mét đường là:
8675 : 5 = 1735 (m)
Đội thứ hai phải sửa số mét đường là:
8675 – 1735 = 6940 (m)
Đáp số: 6940m
Bài 5:
Chu vi của hình vuông là:
50 – 14 = 36 (m)
Độ dài cạnh của hình vuông là:
36 : 4 = 9 (m)
Diện tích của hình vuông là:
9 x 9 = 81 (m2)
Đáp số: 81m2
Bài 6:
a, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 85 (số liền sau hơn số liền trước 5 đơn vị)
b, 1, 8, 15, 22, 29, 36, 43, 50, 57, 64 (số liền sau hơn số liền trước 7 đơn vị)
4. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 tại Hà Nội:
Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong các số 68234, 62286, 68283, 65832 số bé nhất là số:
A. 68234 | B. 62286 | C. 68283 | D. 65832 |
Câu 2: Giá trị của chữ số 4 trong số 92742 là:
A. 40000 | B. 4000 | C. 40 | D. 4 |
Câu 3: Kết quả của phép tính 4200 + 200 x 4 là:
A. 4000 | B. 5000 | C. 6000 | D. 7000 |
Câu 4: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài bằng 5cm và chiều rộng bằng 4cm là:
A. 18cm2 | B. 20cm2 | C. 22cm2 | D. 24cm2 |
Câu 5: 7 thùng dầu chứa 63 lít dầu. Vậy 5 thùng dầu chứa:
A. 35 lít dầu | B. 45 lít dầu | C. 55 lít dầu | D. 60 lít dầu |
Phần tự luận (8 điểm):
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
12452 + 45451
75278 – 54816
2155 x 5
39052 : 4
Bài 2 (2 điểm):
a, Tính giá trị của biểu thức:
4200 : 4 : 5 = ….
12485 : 5 + 476 x 7
b, Tìm X, biết:
X – 57152 = 1732 x 9
X + 68263 : 3 = 54572
Bài 3 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 32cm, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng bán gạo ngày đầu tiên bán được 17382kg, ngày thứ hai bán được gấp 4 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Đáp án:
Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | C | B | B | B |
Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
12452 + 45451 = 57903 75278 – 54816 = 20462
2155 x 5 = 10775
39052 : 4 = 9763
Bài 2:
a,
4200 : 4 : 5 = 210
12485 : 5 + 476 x 7 = 5829
b,
X – 57152 = 1732 x 9
X – 57152 = 15588
X = 15588 + 57152
X = 72740
X + 68263 : 3 = 54572
X + 22754 = 54572
X = 54572 – 22754
X = 31818
Bài 3:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
32 : 4 = 8 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(32 + 8) x 2 = 80 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
32 x 8 = 256 (cm2)
Đáp số: 80cm và 256cm2
Bài 4:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
17382 x 4 = 69528 (kg)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
17382 + 69528 = 86910 (kg)
Đáp số: 86910 kg gạo