Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp đến các bạn những bộ đề thi vật lý kì 1 lớp 6 để giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo, đồng thời cũng là cơ hội để các bạn có thể thử sức đánh giá bản thân mình.
Mục lục bài viết
1. Những phương pháp học tốt môn lý lớp 6:
– Nắm chắc kiến thức trong SGK
Ở bất kỳ môn học nào, kể cả Vật lý lớp 6, muốn học tốt thì trước hết các em phải nắm vững những kiến thức cơ bản có trong SGK. Những kiến thức cơ bản trong chương trình học Vật lý lớp 6 mà các em cần nắm được đó là: lực, ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng, các loại máy cơ đơn giản, công thức tính khối lượng riêng, khối lượng riêng. Chỉ khi hiểu rõ ràng, cặn kẽ các khái niệm, công thức này, trẻ mới có thể vận dụng linh hoạt vào bài tập, kết quả học tập mới đạt hiệu quả cao nhất. Vì vậy, khi học trên lớp cũng như ở nhà, thầy cô và cha mẹ cần thường xuyên nhắc nhở các em chăm chỉ học bài, ghi nhớ những nội dung kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa.
– Đọc thêm sách nâng cao
Nếu như SGK Vật lý cung cấp cho học sinh lớp 6 những kiến thức nền tảng thì sách nâng cao giúp học sinh hiểu cặn kẽ, sâu sắc hơn về một vấn đề nào đó. Hầu hết các đề kiểm tra, đề thi hôm nay đều có câu hỏi phân loại học sinh. Bên cạnh những câu thông thường dễ học trong sách giáo khoa còn có những câu khó đòi hỏi trình độ và tư duy của học sinh. Hơn nữa, sách nâng cao sẽ trình bày, giải thích rõ ràng hơn về kiến thức trong sách giáo khoa, học sinh sẽ hiểu bản chất của kiến thức và thấy đây là một bộ môn khoa học có ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Giáo viên có thể gợi ý những cuốn sách hay, nơi mua sách uy tín để học sinh tham khảo và học tập tốt.
– Làm việc chăm chỉ mỗi ngày
Ở các môn khoa học tự nhiên trong đó có Vật lí lớp 6, để học tốt các em phải thường xuyên luyện tập, làm bài tập. Học sinh sẽ bắt đầu với những bài tập đơn giản nhất, sau đó chuyển sang những bài tập khó hơn khi họ thành thạo. Làm bài nhiều sẽ giúp các em hình thành phản xạ nhanh, chỉ cần nhìn qua câu hỏi các em có thể nhanh chóng nhận ra công thức hiệu quả nhất để áp dụng. Khi làm bài thi, bạn sẽ không phải vất vả vì những câu hỏi khó mà có thể tự tin, bình tĩnh hoàn thành bài thi với kết quả tốt nhất. Cha mẹ và giáo viên nên đưa ra quy định mỗi ngày trẻ cần dành bao nhiêu thời gian để làm bài tập, các bài tập cần được duy trì đều đặn hàng ngày để mang lại hiệu quả học tập tốt nhất.
2. Bộ đề thi học kì 1 vật lý lớp 6:
2.1. Bộ đề số 1:
I. Trắc nghiệm khách quan
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?
A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.
B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều.
C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc.
D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học.
Câu 2. Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
B. Làm theo các thí nghiệm xem trên Internet.
C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hoá chất.
D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm.
Câu 3. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là
A. sự ngưng tụ.
B. sự bay hơi.
C. sự đông đặc.
D. sự nóng chảy.
Câu 4. Oxygen có tính chất nào sau đây?
A. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khi, không duy trị sự cháy.
B. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
C. Ở điều kiện thường oxygen là khi không máu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
D. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
Câu 5. Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp nước đường.
B. Hỗn hợp nước muối.
C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.
D. Hỗn hợp nước và rượu.
Câu 6. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?
A. Nước đường
B. Nước phù sa.
C. Nước chè.
D. sốt mayonnaise
Câu 7. Tế bào là
A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống.
B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể.
C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu.
D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu.
Câu 8. Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất?
A. Tế bào thần kinh.
B. Tế bào gan.
C. Tế bào cơ.
D. Tế bào hồng cầu.
Câu 9. Tế bào có 3 thành phần cơ bản là
A. Màng tế bào, ti thể, nhân
B. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thể
C. Màng tế bào, chất tế bào, nhân
D. Chất tế bào, lục lạp, nhân
Câu 10. Các loại mô cấu tạo nên lá cây (hình vẽ). Hãy cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây?
A. Mô cơ bản.
B. Mô dẫn.
D. Mô biểu bì.
D. Mô cơ.
Câu 11. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:
A. tế bào.
B. mô
C. cơ quan.
D. hệ cơ quan.
Câu 12. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan – cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan.
A. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễ
B. Hệ chồi và hệ rễ.
C. Hệ chồi và hệ thân
D. Hệ rễ và hệ thân
Câu 13. Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?
A. Tên khoa học
B. Tên địa phương
C. Tên dân gian
D. Tên phổ thông
Câu 14. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về virus?
A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống.
B. Là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.
C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động bình thường.
Câu 15. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
A. Bệnh kiết lị.
B. Bệnh tiêu chảy.
C. Bệnh vàng da.
D. Bệnh thuỷ đậu.
Câu 16. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn?
A. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
C. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
II. Tự luận
Câu 17. (0,75 điểm): Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ nào? Giải thích sự lựa chọn của em?
Câu 18. (0,75 điểm): Khẩu phần ăn có ảnh hưởng rất lớn tới sức khoẻ và sự phát triển của cơ thể con người. Hãy cho biết:
a. Khẩu phần ăn đầy đủ phải bao gồm những chất dinh dưỡng nào.
b. Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí, ta cần dựa vào những căn cứ nào.
Câu 19. (1,0 điểm): Em hãy trình bày phương pháp để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối ăn và bột gỗ.
Câu 20. (1,5 điểm):
a. Chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào thực vật và tế bào động vật?
b. Ý nghĩa sự lớn lên và sinh sản của tế bào đối với sinh vật?
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, giúp thay thế các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.
c. Tính số tế bào con được tạo ra khi 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia ba lần?
Câu 21. (0,75 điểm): Cho hình ảnh cây lạc.
a. Xác định các hệ cơ quan của cây lạc.
b. Theo em, gọi củ lạc là đúng hay sai? Giải thích.
Câu 22. (1,25 điểm): Vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu? Đề xuất cách bảo quản thức ăn không bị ôi thiu đơn giản?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
I. Trắc nghiệm: 4,0 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | C | B | A | B | C | B | A | A | C | D | C | B | A | D | D | A |
II. Tự luận: 6,0 điểm
Đáp án | Điểm |
Câu 17. (0,75 điểm) Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ bấm giây Vì Khoảng thời gian đi bộ từ cổng trường vào lớp học khá ngắn |
0,25 0,5 |
Câu 18. (0,75 điểm) a. Khẩu phần ăn đầy đủ phải có đủ các chất dinh dưỡng: protein, lipid, Carbohydrate, vitamin và chất khoáng. b. Khẩu phần ăn hợp lí là khẩu phần ăn: – Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với từng đối tượng. – Đảm bảo đủ các thành phần dinh dưỡng hữu cơ, vitamin, muối khoáng. – Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho như cầu của cơ thể. |
0,25 điểm
Trả lời đúng 2/3 ý được 0,5 điểm |
Câu 19. (1,0 điểm) – Cho hỗn hợp muối và bột gỗ vào nước khuấy đều đến khi muối tan được hỗn hợp muối, nước và bột gỗ. – Lọc hỗn hợp trên phễu có giấy lọc thu được phần nước lọc trong suốt không màu (nước muối). – Bột gỗ không tan được giữ lại trên giấy lọc. – Đun nóng phần nước lọc cho đến khi nước bay hơi hết thu được muối kết tinh. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 20. (1,5 điểm) a. Khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật: – Tế bào thực vật: Màng có chứa xenlulozo, trong tế bào chất có chứa lục lạp. – Tế bào động vật: Màng không có xenlulozo, không có diệp lục. b. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, giúp thay thế các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật. c. Số tế bào con được tạo ra khi 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia 3 lần: 1. 2 3 = 8 tế bào |
0,25 0,25 0,5
0,5 |
Câu 21. (0,75 điểm) a. – Hệ rễ: rễ; – Hệ chồi: lá, thân, hoa. b. Gọi “củ lạc” là chưa chính xác, gọi “quả lạc” là đúng. Thực chất “quả lạc” do hoa biến đổi thành nhưng vì nó nằm dưới mặt đất nên dễ nhầm là củ, vì thế “củ lạc” (theo cách gọi dân gian) chính là “quả lạc”. |
0,25
0,25 0,25
|
Câu 22. (1,25 điểm) – Thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu vì bị vi khuẩn xâm nhập vào. Do vi khuẩn có lối sống hoại sinh nên phân hủy các chất có trong thức ăn làm ôi thiu, thối rữa. – Cách bảo quản: + Hâm nóng thức ăn sau khi đã dùng + Bảo quản trong môi trường lạnh, ngăn tủ mát. + Phơi khô, ướp muối… |
0,5
0,25 0,25 0,25 |
2.2. Bộ đề số 2:
A. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn.
B. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất.
C. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong.
D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang.
Câu 2. Đơn vị đo độ dài hợp pháp ở nước ta là:
A. mm
C. km
B. cm
D. m
Câu 3. Trường hợp nào sau đây đều là chất?
A. Đường mía, muối ăn, con dao
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm
C. Nhôm, muối ăn, đường mía
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn
Câu 4. Vật liệu nào sau đây không có thể tái chế?
A. Thủy tinh.
B. Ống đồng.
C. Xi măng.
D. Cao su.
Câu 5. Tế bào là
A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống.
B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể.
C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu.
D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu.
Câu 6. Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất?
A. Tế bào thần kinh.
B. Tế bào gan.
C. Tế bào cơ.
D. Tế bào hồng cầu.
Câu 7. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Khởi sinh.
B. Nguyên sinh.
C. Thực vật.
D. Nấm.
Câu 8: Loại bào quan có ở tế bào nhân sơ là:
A. Ti thể.
B. Lục lạp.
C. Ribôxôm.
D. Không bào.
Câu : Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?
A. Ribôxôm.
B. Không bào.
C. Lục lạp.
D. Ti thể.
Câu 10: Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành?
A.8.
B.6
C.4
D.2
Câu 11: Nhân/ vùng nhân của tế bào có chức năng gì?
A. Tham gia trao đổi chất với môi trường.
B. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
C. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
D. Là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào.
Câu 12: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?
A. Con chó.
B. Trùng biến hình.
C. Con ốc sên.
D. Con cua.
Câu 13: Nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng liên kết tạo thành:
A. Mô.
B. Cơ quan.
C. Hệ cơ quan.
D. Cơ thể.
Câu 14: Con cá vàng là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào?
A. Tế bào.
B. Cơ thể.
C. Cơ quan.
D. Mô.
Câu 15: Để quan sát cơ thể đơn bào người ta dùng?
A. Mắt thường.
B. Kính lúp.
C. Kính hiển vi.
D. Kính bảo hộ.
Câu 16. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan – cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan.
A. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễ
B. Hệ chồi và hệ rễ.
C. Hệ chồi và hệ thân
D. Hệ rễ và hệ thân
Phần B – Tự luận: Viết câu trả lời của các câu sau:
Câu 17. (1,5đ)
a) Trong thang nhiệt độ Xen – xi – út, và nhiệt giai Fahrenheit nhiệt độ nước đá đang tan là bao nhiêu?
b) Quan sát hình vẽ và cho biết cách đặt mắt để đọc chiều dài bút chì như thế nào cho đúng? Tại sao
c. Vật liệu nào sau đây không phải là nhiên liệu. Vì sao?
Xăng, điện, dầu và than
d. Hãy kể tên một số dung dịch xung quanh em.
Câu 18. (1.5đ)
a) Quan sát hình ảnh, cho biết đâu là tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ?
b) Trình bày ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào?
c) Ở một số loài thực vật có sự xuất hiện các khối u sần (hiện tượng sùi cành trên cây hoa hồng) do chúng bị vi khuẩn xâm nhiễm. Theo em, bệnh đó ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng của thực vật?
d) Vì sao rau củ và thịt cùng được bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh, khi rã đông rau củ bị dập nát còn thịt vẫn bình thường?
Câu 19. (1đ)
a) Gọi tên cấp độ tổ chức cơ thể tương ứng với hình dưới đây?
b) Em hiểu thế nào là mô?
c) Từ 1 tế bào trưởng thành ban đầu, tiến hành phân chia 3 lần liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Hãy tính tổng số lượng tế bào được tạo thành?
d) Kể tên 1 vật sống và 1 vật không sống mà em biết?
Câu 20. (1.5đ): Quan sát một số hình ảnh sau:
a) Gọi tên cơ quan 1, cho biết thuộc hệ cơ quan nào?
b) Trong các cơ quan trên, hệ tiêu hóa gồm các cơ quan nào? Gọi tên cơ quan?
c) Phổi thuộc hệ cơ quan nào?
d) Khái quát lại khái niệm hệ cơ quan?
Câu 21. (0.5đ):
a) Viết một sơ đồ thể hiện các cấp cấu tạo của cơ thể thực vật?
Ở người nếu mũi và miệng bị tổn thương, không thể hít thở thì cơ quan nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?
Đáp án:
A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ĐA | B | C | C | C | A | A | C | C |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
ĐA | C | D | B | B | A | C | C | B |
B. TỰ LUẬN:
Câu | Đáp án | Điểm |
17 | a) Trong thang nhiệt độ Xen – xi – út, nhiệt độ nước đá đang tan là 00C | 0,25 |
Trong thang nhiệt độ Farenhai nhiệt độ nước đá đang tan là 320F | 0,25 | |
b) Hình c đúng | 0,25 | |
Vì mắt đặt ngang bằng với đầu bút chì và vuông góc với cạnh của thước | 0,25 | |
c. Điện không phải là 1 loại nhiên liệu. Vì điện là một dạng năng lượng có thể phát sáng và tỏa nhiệt nhưng không cháy được. | 0,25 | |
d. Một số dung dịch xung quanh em là : Nước muối, nước đường, nước chanh… | 0,25 | |
18 | a) 1. Tế bào nhân sơ 2. Tế bào nhân thực | 0,5 |
b) Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào: |
| |
– Sinh vật lớn lên được nhờ sự lớn lên và phân chia nhiều lần của các TB ở các cơ quan. | 0,25 | |
– Cả khi ngừng lớn thì nhờ lớn lên và sinh sản của TB cơ thể vẫn tạo ra các TB mới thay thế cho những TB già, chết đi trong quá trình sống. | 0,25 | |
c) Vi khuẩn xâm nhập vào cây trồng khiến các TB tại vị trí đó bị tổn thương, làm mất khả năng kiểm soát quá trình phân chia. Vì thế các TB được nhân lên liên tục tạo thành các khối u sần tại vị trí bị bệnh. TB phân chia không kiểm soát sẽ lấy mất dinh dưỡng của các quá trình trao đổi chất, làm ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển nước và chất dinh dưỡng khiến cây sinh trưởng chậm, còi cọc, năng suất thấp…. | 0,25 | |
d) Khi bảo quản rau củ trong ngăn đá, nước trong TB đông cứng, dãn nở phá vỡ cấu trúc thành TB dẫn đến TB thực vật không còn nguyên hình dạng. Còn thịt, cấu trúc TB động vật không có thành TB nên không xảy ra hiện tượng này. | 0,25 | |
19 | a) Cấp độ mô | 0,25 |
b) Mô là tập hợp các tế bào cùng thực hiện một chức năng liên kết lại với nhau. | 0,25 | |
c) Từ TB ban đầu thực hiện phân chia tạo ra 2 TB con. Qua 3 lần phân chia liên tiếp số lượng TB được tạo ra là: 23 = 8 (TB) | 0,25 | |
d) Vật sống: Con mèo, Vật không sống: Cái bàn, …. (Đáp án khác đúng đều được điểm tối đa) | 0,25 | |
20 | a) Tên cơ quan: Não – hệ thần kinh | 0,25 |
b) Hệ tiêu hóa gồm cơ quan: 3 – Dạ dày và 5 – ruột | 0,5 | |
c) Phổi thuộc hệ hô hấp. | 0,25 | |
d) Hệ cơ quan là tập hợp nhiều cơ quan cùng phối hợp hoạt động để thực hiện một quá trình sống nào đó của cơ thể. | 0,5 | |
21 | a) VD: TB biểu bì rễ → Mô che chở → Rễ cây → Hệ rễ → Cây rau cải (HS có thể lấy VD về sơ đồ khác, đúng bản chất vẫn được điểm tối đa). | 0,25 |
b) Cơ quan phổi sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp. | 0,25 |
3. Ma trận đề thi học kì 1 Vật lý 6 năm học 2024 – 2025:
CẤP ĐỘ Chủ đề | TÊN BÀI HỌC | NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | VẬN DỤNG CAO | TỔNG CỘNG | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
Phần sinh học | |||||||||||
Đa dạng thế giới sống
| Khóa lưỡng phân | 2 |
|
|
| 1 | 1 (1,0đ) |
|
| 4 1,6 điểm 16% | |
Virus và Vi khuẩn |
1 |
|
2 |
|
|
|
|
|
3 câu 0,6 điểm 6% | ||
Đa dạng nguyên sinh vật – Nấm |
2 |
0,5 (0,75đ) |
|
|
1 |
|
1 |
0,5 (0,75đ) | 5 câu 2,3 điểm 23%
| ||
Phần hóa học | |||||||||||
Chủ đề 3. Các thể của chất | Sự đa dạng của chất | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 3 câu 0,6 điểm 6% | |
Tính chất và sự chuyển thể của chất |
|
| 1 | 1 (1,5đ) | 1 |
|
|
| 3 câu 1,9 điểm 19% | ||
Phần vật lý | |||||||||||
Phần 4. Năng lượng và sự biến đổi | Năng lực và sự biến đổi | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 câu 0,2 điểm 2% | |
Lực và tác dụng của lực – lực tiếp xúc và không tiếp xúc |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 câu 0,2 điểm 2% | ||
Lực ma sát – lực hấp dẫn | 1 |
| 1 | 0,5 (1,0đ) | 1 | 0,5 (1,0đ) |
|
| 4 câu 2,6 điểm 26% | ||
Tổng số câu: 24 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% | 8,5 câu 2,35 điểm 23,5% | 7,5 câu 3,7 điểm 37% | 6,5 câu 3,0 điểm 30% |