Dưới đây là bài viết về: Đề thi học kì 1 môn Địa lý 11 năm học 2024 - 2025 có đáp án với các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi Địa lý, bao gồm câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm, và các bài tập thực hành.
Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý 11 năm học 2024 – 2025:
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11:
I. Sự tương phản trình độ KT- XH
– Khái niệm, đặc điểm của trình độ kinh tế và xã hội
– Mối quan hệ giữa trình độ kinh tế và xã hội
– Ví dụ về sự tương phản trình độ kinh tế và xã hội trong các khu vực, quốc gia
II. Xu hướng toàn cầu hóa
– Khái niệm, đặc điểm của xu hướng toàn cầu hóa
– Các yếu tố thúc đẩy xu hướng toàn cầu hóa
– Tác động của xu hướng toàn cầu hóa đến đất nước, dân cư, nền kinh tế, văn hóa
III. Một số vấn đề mang tính toàn cầu
– Biến đổi khí hậu và tác động toàn cầu
– Mất cân bằng tài nguyên và môi trường toàn cầu
– Đô thị hóa và vấn đề đô thị toàn cầu
IV. Vấn đề về châu Phi
– Đặc điểm địa lý, dân cư, kinh tế và văn hóa của châu Phi
– Các vấn đề phát triển và thách thức của châu Phi
– Sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường ở châu Phi
V. Vấn đề Mĩ La Tinh
– Đặc điểm địa lý, dân cư, kinh tế và văn hóa của Mĩ La Tinh
– Các vấn đề phát triển và thách thức của Mĩ La Tinh
– Sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường ở Mĩ La Tinh
VI. Vấn đề Tây Nam Á và Trung Á
– Đặc điểm địa lý, dân cư, kinh tế và văn hóa của Tây Nam Á và Trung Á
– Các vấn đề phát triển và thách thức của Tây Nam Á và Trung Á
– Sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường ở Tây Nam Á và Trung Á
VII. Hoa Kì
– Đặc điểm địa lý, dân cư, kinh tế và văn hóa của Hoa Kì
– Các vấn đề phát triển và thách thức của Hoa Kì
– Sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường ở Hoa Kì
VIII. Liên minh Châu Âu (EU)
– Lịch sử và hình thành của Liên minh Châu Âu (EU)
– Cơ cấu tổ chức, thành viên và chính sách của EU
– Các thành tựu và thách thức của EU
– Vai trò và tầm quan trọng của EU trong khu vực và trên thế giới
– Tương quan giữa EU và các quốc gia thành viên
– Triển vọng phát triển và thách thức của EU trong tương lai
Đây là một đề cương đề cập đến một số chủ đề quan trọng trong môn Địa lý lớp 11, bao gồm sự tương phản trình độ kinh tế – xã hội, xu hướng toàn cầu hóa, vấn đề châu Phi, Mĩ La Tinh, Tây Nam Á và Trung Á, Hoa Kì và Liên minh Châu Âu (EU). Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 1, học sinh cần nắm vững các kiến thức liên quan đến các chủ đề này, hiểu rõ các đặc điểm, thách thức, và triển vọng phát triển của từng vấn đề, cũng như khả năng liên kết và áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Ngoài ra, cần luyện tập giải các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi Địa lý, bao gồm câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm, và các bài tập thực hành. Chúc bạn ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1!
2. Đề thi học kì 1 môn Địa lý 11 năm học 2024 – 2025 có đáp án:
2.1 Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 11:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Các quốc gia trên TG được chia làm 2 nhóm: phát triển và đang phát triển, dựa vào:
A. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước.
B. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.
C. Sự khác nhau về trình độ phát triển KT- XH.
D. Sự khác nhau về tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người.
Câu 2. Các ngành kinh tế nào sau đây là sản phẩm của nền kinh tế tri thức:
A. Công nghiệp khai thác mỏ kim loại, luyện kim và cơ khí.
B. Các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao.
C. Công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Công nghệ điện tử, sinh học và hàng không vũ trụ.
Câu 3. Một số khó khăn của Việt Nam khi gia nhập WTO:
A. Nợ nước ngoài và nạn chảy máu chất xám ngày càng tăng.
B. Nguồn lao động tăng nhanh gây khó khăn trong hợp tác lao động.
C. Thực trạng nền kinh tế còn thấp so với khu vực và TG.
D. Nguồn lực trong nước phát huy kém hiệu quả do thiếu vốn.
Câu 4. Thương mại TG phát triển mạnh được biểu hiện qua đặc điểm:
A. WTO với 150 thành viên chi phối tới 95% hoạt động thương mại của TG.
B. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn.
C. Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế của toàn TG.
D. Hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử.
Câu 5. Môi trường ô nhiễm là do:
A. Sự gia tăng của chất thải công nghiệp và sinh hoạt vào môi trường.
B. Lượng khí CO2 tăng đáng kể trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính.
C. Áp lực của gia tăng dân số và sự tăng trưởng hoạt động kinh tế.
D. Hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở các nước đang phát triển.
Câu 6. Bùng nổ dân số hiện nay trên TG chủ yếu bắt nguồn từ:
A. Các nước phát triển.
B. Các nước đang phát triển.
C. Các nước công nghiệp mới.
D. Các nước đang phát triển,các nước CN mới .
Câu 7. Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi
A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.
B. Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh.
C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.
D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.
Câu 8. Câu nào sau đây không chính xác
A. Tỉ lệ tăng trưởng GDP của châu Phi tương đối cao trong thập niên vừa qua.
B. Hậu quả thống trị nặng nề của thực dân còn in dấu trên đường biên giới quốc gia.
C. Một vài nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.
D. Nhà nước của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí.
Câu 9. Nguyên nhân kinh tế Mĩ La Tinh phát triển không ổn định là:
A. Tài nguyên nghèo, cạn kiệt nhanh.
B. Trình độ dân trí thấp.
C. Chính sách kinh tế không phù hợp, chính trị không ổn định.
D. Sự can thiệp của nước ngoài.
Câu 10. Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có
D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài
Câu 11. Nguyên nhân sâu xa để Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc là:
A. Nguồn dầu mỏ có trữ lượng lớn.
B. Có nhiều khoáng sản quan trọng như sắt, đồng, vàng, kim loại hiếm…
C. Có vị trí địa lý- chính trị quan trọng.
D. Ý A và C
Câu 12. Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng núi Coóc-đi-e là:
A. Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy song song theo hướng Bắc-Nam.
B. Xen giữa các dãy núi là bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.
C. Ven Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt hải dương.
D. Có nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn.
Câu 13. Dân cư Hoa Kỳ đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc về các bang:
A. Vùng Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.
B. Ở vùng Trung tâm và ven Đại Tây Dương.
C. Ở phía Nam và ven Thái Bình Dương.
D. Ở phía Bắc và ven Đại Tây Dương.
Câu 14. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ là sản phẩm của ngành
A. Nông nghiệp.
B. Thủy sản.
C. Công nghiệp chế biến.
D. Công nghiệp khai khoáng.
Câu 15. Những đặc điểm cơ bản về sự phát triển của EU:
A. Liên kết toàn diện và thống nhất trên tất cả các lĩnh vực.
B. Mở rộng không gian địa lí cho các nước trên thế giới.
C. Số lượng thành viên chỉ giới hạn ở 25 nước thành viên châu Âu.
D. Tạo dựng một thị trường chung để phát triển kinh tế.
Câu 16. Đặc điểm nào không đúng với thị trường chung châu Âu:
A. Mọi công dân có quyền tự do đi lại, cư trú, chọn nghề.
B. Các nước EU có chính sách thương mại chung buôn bán với ngoài khối.
C. Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán ngày càng tăng.
D. Sản phẩm hợp pháp của một nước được tự do buôn bán trong toàn EU.
Câu 17. Năm 2004, so với toàn thế giới tổng giá trị ngoại thương của Hoa Kỳ chiếm:
A. 11%
B. 12%
C. 13%
D. 14%
Câu 18. EU được xem là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới vì:
A. Dẫn đầu thế giới về GDP.
B. Chiếm ½ GDP toàn cầu.
C. Đứng thứ 2 thế giới về GDP sau Nhật Bản.
D. Đứng thứ 2 thế giới về GDP sau H. Kì
Câu 19. Đặc điểm nào không đúng với EU:
A. EU là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
B. EU là liên kết kinh tế khu vực lớn trên thế giới
C. EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
D. EU là lãnh thổ phát triển đồng đều giữa các vùng
Câu 20. Liên kết Ma-xơ Rai-nơ hình thành ở biên giới ba nước:
A. Đức, Anh, Pháp.
B. Đức, Pháp, Hà Lan.
C. Hà Lan, Đức, Bỉ.
D. Anh, Pháp, Hà Lan.
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (điểm): Trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Phi. Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên?
Câu 2 (3,0 điểm)
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ THỜI KÌ 1995- 2004 (Đơn vị: %)
Năm | 1995 | 1998 | 1999 | 2000 | 2004 |
Xuất khẩu | 43,1 | 28,8 | 39,9 | 38,3 | 34,8 |
Nhập khẩu | 56,9 | 71,2 | 60,1 | 61,7 | 65,2 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì thời kì 1995- 2004.
b) Nhận xét về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì
2.2 Đáp án đề thi cuối kì 1 Địa lí 11:
I. Trắc nghiệm
1 | C | 6 | B | 11 | D | 16 | C |
2 | D | 7 | B | 12 | C | 17 | B |
3 | C | 8 | C | 13 | C | 18 | D |
4 | C | 9 | C | 14 | C | 19 | D |
5 | C | 10 | C | 15 | A | 20 | C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm)
– Khí hậu đặc trưng: nóng và khô.
– Cảnh quan chính: hoang mạc, bán hoang mạc và xavan.
– Khoáng sản và rừng phong phú nhưng đang bị khai thác mạnh, dẫn đến xa mạc hóa và cạn kiệt tài nguyên.
– Biện pháp: (0,5 điểm)
+ Khai thác và sử dụng tài nguyên hợp lí.
+- Phát triển thủy lợi.
Câu 2 (3,0 điểm)
– Vẽ biểu đồ miền (2,0 điểm)
– Nhận xét (1,0 điểm)
– Cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của hội nhập kinh tế có sự thay đổi.
– Tỉ trọng nhập khẩu có xu hướng tăng (dương tính).
– Tỉ trọng xuất khẩu có xu hướng giảm (âm tính).
– Tỉ trọng nhập khẩu luôn lớn hơn tỉ trọng xuất khẩu, dẫn đến hội nhập kinh tế luôn nhập siêu trong giai đoạn 1995-2004.
3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Địa lý 11 năm học 2024 – 2025 có đáp án:
Ma trận đề thi học kì 1 Địa lý 11
Cấp độ
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng cấp thấp | Vận dụng cấp cao |
– Sự tương phản trình độ KT- XH. – Xu hướng toàn cầu hóa – Một số vấn đề mang tính toàn cầu | – Biết được các tiêu chí phân chia các nhóm nước.
| – Hiểu được các nguyên nhân, hậu quả của các vấn đề dân số, môi trường.
| – Liên hệ thực trạng VN khi xu hướng toàn cầu hóa diễn ra. |
|
Số điểm: 1,5 điểm Tỉ lệ: 15% | Số điểm: 0,5 điểm Tỉ lệ: 5% | Số điểm: 0,5 điểm Tỉ lệ: 5 % | Số điểm: 0,5 điểm Tỉ lệ: 5 % |
|
– Vấn đề về châu Phi. – Vấn đề Mĩ La Tinh – Vấn đề TNA và Trung Á | Biết được các đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực. | – Hiểu được nguyên nhân dẫn đến thực trạng kinh tế, xã hội của các khu vực trên |
| – Giải thích được nguyên nhân dẫn đến đặc điểm tự nhiên của châu Phi và vị trí quan trọng của TNA và Trung Á. |
Số điểm: 1,5 điểm Tỉ lệ: 15% | Số điểm: 0,5 điểm Tỉ lệ: 5 %
| Số điểm: 0,5 điểm Tỉ lệ: 5 % |
| Số điểm: 0,5 điểm Tỉ lệ: 5 % |
– Hoa Kì
| – Biết được đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của HK. |
| – Vẽ biểu đồ, nhận xét về kinh tế của HK |
|
Số điểm:4,0 điểm Tỉ lệ: 40% | 1,0 điểm (10%) |
| 3,0điểm (30%) |
|
– Liên minh Châu Âu (EU) | – Biết được quá trình phát triển của EU
| – Hiểu được nội dung bốn mặt tự do lưu thông. |
|
|
Số điểm 3,0 Tỉ lệ: 30% | Số điểm: 2,0 điểm Tỉ lệ: 20% | 1,0 điểm (tỉ lệ: 10 %) |
|
|
Số điểm: 10 điểm Tỉ lệ: 100 % | Số điểm:4,0 điểm Tỉ lệ: 40 % | Số điểm: 2,0 điểm Tỉ lệ: 20% | 3,5 điểm Tỉ lệ: 35% | 0,5 điểm Tỉ lệ: 5% |