Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi học kì 1 Mĩ thuật 3 năm học 2024 - 2025 có đáp án. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.
Mục lục bài viết
1. Cách làm bài thi môn Mỹ thuật đạt điểm cao:
– Luyện tập vẽ mỗi ngày
– Thường xuyên tham khảo, học hỏi các đề tài vẽ hay
– Có đầy đủ dụng cụ để hoan thiện bài vẽ tốt nhất
– Tham gia lớp học vẽ
2. Đề thi học kì 1 Mĩ thuật 3 năm học 2024 – 2025 có đáp án:
2.1. Đề thi học kì 1 Mĩ thuật 3 năm học 2024 – 2025 có đáp án – đề 1:
Câu hỏi 1: Em hãy trinh bày các loại tranh chân dung mà em biết?
Câu hỏi 2: Em hãy trinh bày cách vẽ tranh chân dung?
Đáp án:
Câu 1:
Vẽ chân dung có thể hiểu là vẽ lấy nét là khuôn mặt của đối tượng. Nó còn miêu tả ngoại hình, nét mặt, hình dáng của nhân vật.
Trong khi tập trung vào Khuôn mặt, các bức tranh chân dung nghệ thuật có thể bao gồm các bộ phận cơ thể. Không chỉ vậy, nó còn có thể bao gồm nền và bối cảnh. Đây là những phần tử được đưa vào Mô tả sâu hơn các thuộc tính của đối tượng.
Các loại tranh chân dung hiện nay:
– Chân dung cận mặt
Đây là thể loại tranh chân dung nghệ thuật tập trung vào khuôn mặt của một hoặc một nhóm người. Bức tranh tập trung khắc họa cảm xúc, tâm lý của nhân vật được vẽ.
Với thể loại tranh chân dung này, tùy theo ý của họa sĩ mà sẽ nhấn mạnh vào những điểm và góc độ khác nhau. Đôi khi nó sẽ phụ thuộc vào mong muốn của nhân vật chính được vẽ. Tuy nhiên, thông thường những góc đẹp trên khuôn mặt sẽ được tập trung khai thác.
Để có một bức ảnh chân dung nghệ thuật cận cảnh đẹp không phải là điều dễ dàng. Nó đòi hỏi một họa sĩ chuyên nghiệp, có kinh nghiệm lâu năm mới có thể tự vẽ được.
– Chân dung có hậu cảnh
Ở thể loại tranh chân dung này sẽ kết hợp giữa khuôn mặt nhân vật và khung cảnh phía sau. Điều này làm cho các bức tranh dường như đang kể một câu chuyện như vậy. Những chi tiết xung quanh đó sẽ giúp tô điểm cho nhân vật, làm nổi bật tính cách của nhân vật.
Bối cảnh trong tranh thường mô tả cuộc sống hàng ngày của các nhân vật.
– Chân dung đời thường
Trong thể loại tranh chân dung nghệ thuật này, các nhân vật trong ảnh thường được chụp một cách tự nhiên. Không có sự chuẩn bị, sắp đặt hay ngẫu nhiên cố định nào. Đặc điểm của loại tranh này thường là sự thể hiện rất chân thật của nhân vật.
Hình ảnh thường xuất hiện trong các tác phẩm tự sự.
– Chân dung trừu tượng
Những bức chân dung dã ngoại thường sử dụng những hoa văn hoặc họa tiết lạ, hoặc những hình khối để vẽ. Với mục đích làm cho người xem khó nắm bắt nội dung bức tranh.
– Chân dung tập thể
Ngoài những bức chân dung tập trung vào một người, những bức chân dung tập trung vào hai hoặc một nhóm người. Nó được gọi là một bức chân dung kỹ thuật tập thể. Nội dung vẫn lột tả được cảm xúc của từng nhân vật trong tranh.
Câu 2:
Cách vẽ tranh chân dung :
Nếu bạn là người mới học vẽ tranh chân dung, chắc chắn bạn sẽ gặp một số khó khăn nhất định. Bức chân dung khi hoàn thành, nét vẽ bị đơ và có cảm giác thiếu sức sống. Đó là những điều bạn không bao giờ muốn trong môn thể thao này.
Đừng lo lắng, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn các kỹ thuật và các bước cơ bản để có được một bức ảnh chân dung đẹp.
Các bước cơ bản khi vẽ chân dung cần ôm sát
Trước khi bắt đầu, bạn cần nắm các bước cơ bản khi vẽ chân dung nghệ thuật.
-Tỷ lệ đối đầu
Đây là bước đầu tiên cơ bản nhất và cũng là quan trọng nhất. Nó giúp xác định các chi tiết trên khuôn mặt để vẽ chính xác hơn.
Phần từ sống mũi đến gốc mũi phải bằng phần từ gốc mũi đến ngang lông mày.
Phần lông mũi chạm đến lông mày phải bằng với phần lông mày chạm đến chân tóc.
Phần còn lại, khoảng 1/2, là tóc.
-Tỷ lệ theo từng bộ phận trên khuôn mặt
Điều quan trọng bạn cần nhớ khi vẽ chân dung nghệ thuật là chia khuôn mặt thành 3 phần. Và 3 phần này phải bằng nhau. Trong đó:
Từ chân tóc đến phần lông mày;
Từ lông mày đến gốc mũi;
Từ mũi tên này sang mũi tên khác.
Phân chia vị trí và tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt
Phân chia vị trí và tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt
Và ở phần 3 này, tỷ lệ các bộ phận chi tiết trên khuôn mặt đã phù hợp:
Trán: Tính từ đầu mày đến chân tóc.
Mắt: 1/3 khoảng cách từ lông mày đến gốc mũi. Khoảng cách giữa hai mắt bằng khoảng 1/5 chiều rộng của khuôn mặt. Ngoài ra, chiều dài của mắt nên bằng khoảng 1/5 chiều rộng của khuôn mặt
Miệng: Nên ở vị trí 1/3 từ ngón chân đến mũi. Và chi tiết miệng nên rộng hơn mũi.
Tai: Dài bằng khoảng cách từ lông mày đến gốc mũi.
Hai bên thái dương: nên dùng khoảng 1/5 chiều rộng khuôn mặt.
Mũi: Chi tiết này nên rộng hơn khoảng cách giữa hai mắt.
Chi tiết tóc: Tính từ chân tóc đến đỉnh đầu.
Điều tiếp theo bạn cần lưu ý là đường viền của gương và đường nét khuôn mặt. Vì trục thay đổi theo các hướng khác nhau nên mặt cũng sẽ khác.
Mặt cắt hướng xuống, phần tỉa sẽ dài hơn, phần sống mũi và sống mũi sẽ ngắn hơn.
Mặt kính úp thì mũi cạo sẽ dài hơn, còn mũi và tỉa sẽ ngắn hơn.
– Chi tiết mắt
Lòng đen: Phần chính của đôi mắt, nơi thể hiện tâm hồn của nhân vật. Nó có hình tròn và có màu đen hoặc nâu ở người da vàng và da đen. Còn với người da trắng thường sẽ có màu xanh lam, xám hoặc nâu.
Những người mắc bệnh bạch tạng thường có trái tim màu đỏ như máu. Người mù hoặc người già bị suy giảm thị lực thường sẽ có màu xanh lam.
Màu trắng: Kích thước của màu trắng nên màu đen cũng phần nào thể hiện được cái hồn của nhân vật. Nếu chữ có nhiều mảng trắng sẽ tạo cảm giác không trung thực. Trẻ em thường có tỷ lệ lòng đỏ so với lòng trắng cao hơn người lớn.
Lòng trắng thường có màu trắng sữa, hoặc có các màu khác như xanh, vàng nhạt hoặc xám nhạt.
Mí mắt: Thường có 2 mí, mí trên và mí dưới. Người da vàng có thể chỉ có một mí, hoặc một mí. Người lớn tuổi làm việc nhiều thường có mí mắt dưới dễ nhìn hơn.
Lông mi: Chi tiết này ở người da vàng thường ngắn và không quá lộ liễu. Trong khi ở màu đen, nó dài nhưng không cong. Còn người da trắng thì lông mi dài và cong vút.
Hàng mi cong vút tạo cảm giác khả ái và có chiều sâu cho đôi mắt.
Lông mi: Đây cũng là bộ phận không mất đi phần quan trọng trong việc thể hiện tâm hồn nhân vật. Nam giới thường sẽ có lông mi nhạt hơn, giúp thể hiện sự mạnh mẽ và nam tính. Vì vậy, những người đàn ông có lông mày nhạt sẽ tạo cảm giác không táo bạo và thiếu quyết đoán.
Ngược lại, nếu nhân vật nữ để lông bông và mặc áo dài sẽ tạo cảm giác không được nền nã, dịu dàng. Bạn bè của bạn sẽ khiến bạn cảm thấy nhanh nhẹn và bướng bỉnh. Phần lông mày còn lại giúp tạo cảm giác nhẹ nhàng và dễ gần.
– Chi tiết mũi
Đây cũng là phần quan trọng trên khuôn mặt mà bạn cần đánh bóng.
Mũi tên: Đây là phần thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa người da vàng, da trắng và da đen. Những người da vàng thường có chiếc mũi tẹt không xác định trên khuôn mặt.
Còn người da vàng, da đen thì sống mũi hếch lên, tạo thành điểm “lộ”.
Đầu mũi: Ở người da trắng, mũi thường nhọn trong khi ở người da vàng và da đen, mũi thường tròn. Có người mũi hếch, có người mũi khoằm.
Mũi: Mũi càng nhỏ càng đẹp nhưng chi tiết này thường bị lược bỏ.
Mũi: Lỗ mũi càng nhỏ và ít lộ ra ngoài thì càng đẹp.
– Chi tiết
Trên thực tế, mỗi người đều có những kiểu khó chịu khác nhau. Khi cười, nét chậm lại và mic bắt đầu di chuyển lên. Khi cười thường sẽ để lộ cả hàm trên và hàm dưới, môi hô sẽ làm mất đi độ dày của răng.
Khi cười lớn, nét miệng mất đi những chỗ gấp khúc và trở thành đường cong liền nét.
2.2. Đề thi học kì 1 Mĩ thuật 3 năm học 2024 – 2025 có đáp án – đề 2:
Câu 1: Kể tên một số con vật và vai trò của chúng mà em biết?
Câu 2: Trình bày cách vẽ tranh về một con vật?
Đáp án:
Câu 1:
Tên loài động vật | Vai trò |
Cá chép | Cung cấp thực phẩm |
Tôm càng xanh | Cung cấp thực phẩm, có giả trị xuất khẩu |
Ong mật | Thụ phấn cho cây, cung cấp mật ong, sáp ong |
Ếch đồng | Cung cấp thực phẩm, tiêu diệt sâu hại, là vật thí nghiệm |
Châu chấu | Là thức ăn cho một số sinh vật khác, phá hoại mùa màng |
Chim sâu | Tiêu diệt sâu hại |
Bò | Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp |
Câu 2:
Cách vẽ con cá:
Bước 1:
Để đảm bảo rằng con bạn sẽ vẽ một con cá ở giữa trang, hãy giúp con tạo các trục dọc và ngang. Điểm mà hai đường này giao nhau sẽ được đánh dấu ở giữa để trẻ vẽ đường bao.
Bước 2: Vẽ mang
Vẽ một đường cong thương mại bên trong đường viền để làm mang cá cũng như tạo đường xẻ giữa đầu và thân cá.
Bước 3: Vẽ đuôi
Vẽ một đường cong khác trên phần thon của cơ thể cá, phía trước đuôi của nó.
Bước 4: Vẽ vây ngực
Để có được một chiếc hộp đựng cá đơn giản nhưng đẹp mắt, hãy dạy con bạn vẽ hai đường cong nối liền. Lưu ý rằng cả hai đầu của các đường cong này phải được kết nối để tạo trật tự!
Khi được vẽ một cách tỉ mỉ và chính xác, hình dạng của những chiếc ô sẽ giống hình bầu dục với các cạnh.
Bước 5: Hoàn thành tất cả các rào cản của chú cá
Tiếp theo, chúng ta sẽ vẽ phần thùng dán vào phần trên và phần dưới của cá, những phần này lần cuối chúng ta sẽ gọi là phần thùng và phần thùng. Bắt đầu từ thanh chắn, vẽ một biên dạng dài nối trực tiếp từ đầu máy đánh cá.
Bước tiếp theo, vẽ một hình tam giác “lộn ngược” ngay bên dưới để tạo vòng vây.
Bước 6: Vẽ miệng cá
Ở góc trên mặt con cá, hướng dẫn bé vẽ một đường nối chéo từ trên xuống dưới để tạo thành một đường viền giống hình nửa hình thoi.
Bước 7: Vẽ mắt tròn
Để làm cho con cá dễ thương hơn, hãy dạy con bạn vẽ một vòng tròn trên mặt của nó để tạo mắt. Ở bên trong mắt, đứa trẻ vẽ một vòng tròn khác để thể hiện sự không tán thành. Cuối cùng, vẽ một vòng tròn nhỏ bên trong con lừa để làm nổi bật đôi mắt.
Khi che mắt cá chân, bé lưu ý chỉ nên che toàn bộ lừa mà không che tròng mắt để tạo hiệu ứng “mắt bịt mắt” ấn tượng nhé!
3. Ma trận Đề thi học kì 1 Mĩ thuật 3 năm học 2024 – 2025 có đáp án:
Cấp độ | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng ở mức độ thấp | Vận dụng ở mức độ cao | Tổng |
Nội dung Tỷ lệ | Tìm được nội dung phù hợp với đề tài học tập 5% | Nội dung mang tính GD, phản ánh thực việc học tập 5% | Nội dung mang tính GD cao, phản ánh thực tế việc học của bản thân 10% | 20% | |
Hình ảnh Tỷ lệ | Hình ảnh phù hợp với nội dung học tập 5% | Hình ảnh phù hợp, sinh động 5% | Hình ảnh đẹp, phong phú, gần gũi với đối tượng 10% | 20% | |
Bố cục Tỷ lệ | Bài vẽ có bố cục đơn giản 5% | Bài vẽ rõ mảng chính, phụ; chặt chẽ 5% | Bố cục đẹp, sáng tạo, hấp dẫn, rõ trọng tâm 10% | 20% | |
Đường nét Tỷ lệ | Nét vẽ tự nhiên 5% | Nét vẽ linh hoạt đúng hình 5% | Nét vẽ gây cảm xúc, tạo phong cách riêng 10% | 20% | |
Màu sắc Tỷ lệ | Gam màu theo ý thích 5% | Màu sắc có trọng tâm, có đậm có nhạt 5% | Màu sắc có cảm xúc, rõ trọng tâm, hợp nội dung 10% | 20% | |
Tổng Tỷ lệ | 10% | 15% | 25% | 50% | 100% |