Dưới đây là đề thi học kì 1 Khoa học lớp 4 năm học 2024 - 2025 cùng với đáp án. Đặc biệt, đề thi cũng sẽ yêu cầu các em trả lời các câu hỏi liên quan đến tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề.
Mục lục bài viết
1. Làm sao để đạt điểm cao môn Khoa học lớp 4:
Môn khoa học lớp 4 là môn học quan trọng giúp học sinh hiểu về sự tương tác giữa con người và thiên nhiên xung quanh chúng ta. Để đạt điểm cao trong môn học này, học sinh có thể tham khảo những tips sau đây:
Tập trung trong lớp học:
Học sinh cần dành thời gian và tập trung trong lớp học để hiểu bài và ghi chép lại những điểm cần nhớ. Học sinh cần lắng nghe giáo viên giảng bài, nêu câu hỏi khi không hiểu và tham gia tích cực trong các hoạt động trên lớp.
Đọc lại bài học:
Sau khi học xong một bài, học sinh nên đọc lại bài học để củng cố kiến thức đã học và hiểu rõ hơn về các khái niệm và cách áp dụng.
Làm bài tập:
Làm bài tập giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Học sinh cần làm bài tập đầy đủ và chú ý đến các bài tập mẫu trong sách giáo khoa.
Tự học thêm ngoài giờ:
Học sinh có thể tìm hiểu thêm kiến thức bằng cách đọc sách, tìm kiếm thông tin trên mạng hoặc tham gia các hoạt động khoa học ngoài giờ học.
Chuẩn bị tốt cho kỳ thi:
Trước kỳ thi, học sinh cần ôn tập lại kiến thức đã học và làm bài tập trắc nghiệm để chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
Nếu học sinh thực hiện đầy đủ các tips trên, chắc chắn sẽ đạt được điểm cao trong môn khoa học lớp 4.
2. Đề thi học kì 1 Khoa học 4 năm học 2024 – 2025 có đáp án:
2.1. Đề 1:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu
Câu 1. Nguyên nhân gây ra bệnh béo phì? (0.5 điểm)
a. Ăn nhiều rau, quả
b. Ăn quá nhiều
c. Ít hoạt động thể dục thể thao.
d. Ý b và c đúng
Câu 2. Bệnh béo phì có tác hại gì? (0.5 điểm)
a. Có nguy cơ mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao
c. Có nguy cơ mắc bệnh về tiểu đường
b. Giảm hiệu suất lao động
d. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 3. Không khí có ở đâu? (0.5 điểm)
a. Ở xung quanh mọi vật.
b. Trong những chỗ rỗng của mọi vật.
c. Có khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật.
d. Chỉ có ở những chỗ rỗng.
Câu 4. Tính chất nào dưới đây không phải của không khí? (0.5 điểm)
a. Không màu, không mùi, không vị.
b. Hòa tan một số chất.
c. Không có hình dạng nhất định.
d. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra.
Câu 5. Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì? (0.5 điểm)
a. Khí quyển
b. Thủy quyển
c. Không gian
d. Sinh quyển
Câu 6. Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm là do: (0.5 điểm)
a. Sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu
b. Vỡ ông nước, vỡ ống dẫn dầu
c. Phân, rác, nước thải không được xử lí đúng.
d. Khói bụi và khí thải từ xe cộ, nhà máy
e. Tất cả các ý trên.
Câu 7. Viết vào chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai trước những câu sau (1,5 điểm)
a. Thịt, cá, tôm, cua, các loại quả là thức ăn giàu chất đạm.
b. Nên tập bơi cùng người biết bơi và có các phương tiện cứu hộ.
c. Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu không làm ảnh hưởng đến nguồn nước.
d. Các loại bệnh dịch: tả, mắt hột, viêm gan có thể phát triển và lan truyền do nguồn nước bị ô nhiễm.
e. Chúng ta không nên chỉ ăn thức ăn có chất đạm.
f. Những thức ăn có nhiều vi ta min và chất khoáng chỉ có nguồn gốc động vật.
Câu 8. Nối ô chữ (hiện tượng ứng dụng) ở cột A với ô chữ (tính chất của không khí) ở cột B cho phù hợp: (2 điểm)
A. Hiện tượng/ ứng dụng |
| B. Tính chất của không khí |
1. Mắt ta không thể nhìn thấy không khí. |
| a. Không mùi |
| ||
2. Ta có thể vặn quả bóng bay làm cho nó biến dạng. |
| b. Có thể bị nén lại, giãn nở |
3. Dùng mũi ngửi ta không thể phát hiện sự có mặt của không khí |
| c. Trong suốt |
| ||
4. Úp một cái cốc (miệng ở dưới) thẳng xuống nước, ta thấy có nước dâng vào cốc. |
| d. Không có hình dạng nhất định. |
Câu 9. Một bạn trong lớp em có nguy cơ bị bệnh béo phì. Em sẽ khuyên bạn cần làm gì để phòng bệnh béo phì?(1,5 điểm)
Câu 10. Để phòng tránh tai nạn đuối nước em cần phải làm gì?(2 điểm)
* Đáp án:
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | Chon đáp án d | 0.5 |
2 | Chọn đáp án d | 0.5 |
3 | Chọn đáp án c | 0.5 |
4 | Chọn đáp án b | 0.5 |
5 | Chọn đáp án a | 0.5 |
6 | Chọn đáp án e | 0.5 |
7 | Đúng mỗi ý cho 0.25 điểm Các ý đúng: b, d, e Các ý sai: a, c, f | 1.5 |
8 | Nối đúng mỗi ý cho 0.5 đ 1-c; 2- d; 3- a; 4- b | 2 đ |
9 | Nêu được đúng mỗi ý sau cho 0.5 đ – Ăn uống hợp lí, rèn thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ – Vận động cơ thể, tập luyện thể dục thể thao đều đặn. | 1.5 |
10 | Nêu được mỗi việc làm đúng của bản thân để phòng tránh tai nạn đuối nước 0.5 điểm. Ví dụ : – Tham gia lớp tập bơi, tuân thủ các quy định của bể bơi – Không chơi gần ao hồ, sông, suối…, – Không đùa nghịch khi ngồi trên thuyền – Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão – Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. | 2 |
| Tổng | 10 |
2.2. Đề 2:
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước Ý trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây .
Câu 1. (1 điểm) Trong các vật sau, vật nào cho nước thấm qua?
A. Chai thủy tinh
B. Áo mưa
C. Vải bông
D. Ca nhựa
Câu 2 . (1điểm) Mắt ta không thể nhìn thấy không khí được, bởi vì?
A. Không khí không có mùi
B. Không khí trong suốt không có màu
C. Không khí không có vị
D. Các ý trên đều đúng
Câu 3 (1 điểm) Không khí bao gồm các thành phần nào sau đây?
A. Khí ni-tơ, hơi nước và ô xi.
B. Khí các-bô-níc, bụi, vi khuẩn……
C. Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc, bụi, vi khuẩn….
D. không khí , bụi, vi khuẩn……
Câu 4 : (1 điểm) Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, vì?
A. Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu.
B. Đạm động vật và đạm thực vật có chứa nhiều chất bổ dưỡng quý.
C. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.
D. Ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để bữa ăn được ngon miệng hơn.
Câu 5. (1 điểm) Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng:
A. Muối tinh.
B. Bột ngọt.
C. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.
D. Bột nêm A ji ngon
Câu 6 . (1 điểm) Những việc làm nào dễ dẫn đến mắc bệnh lây qua đường tiêu hóa?
A. Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
B. Ăn thức ăn ôi, thiu; ăn cá sống, thịt sống; uống nước lã.
C. Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ nơi đại tiểu tiện.
D. Giữ vệ sinh chuồng gia súc, gia cầm; đại tiểu tiện và đổ rác đúng nơi quy định.
Câu 7. (2điểm) Hoàn thành sơ đồ: Sự chuyển thể của nước (Điền từ vào chỗ chấm cho thích hợp)
Câu 8. (1điểm) Hãy nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp
A |
| B |
Thiếu chất đạm |
| mắt nhìn kém |
Thiếu Vi-ta-min A |
| bị còi xương |
Thiếu i-ôt |
| suy dinh dưỡng |
Thiếu Vi-ta-min D |
| cơ thể phát triển chậm , kém thông minh , bị bươu cổ |
Phần II. Tự luận:
Câu 9. (2điểm) Vì sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
* Đáp án:
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2021-2022 Môn: Khoa học – Khối 4 |
Hướng dẫn chấm | |
Câu | Đáp án |
|
1 | C | 1 điểm |
2 | D | 1 điểm |
3 | C | 1 điểm |
4 | A | 1 điểm |
5 | C | 1 điểm |
6 | B | 1 điểm |
7 |
| 2 điểm |
8 | Thiếu chất đạm – suy dinh dưỡng Thiếu Vi-ta-min A – mắt kém Thiếu i-ôt – cơ thể phát triển chậm , kém thông minh , bị bươu cổ Thiếu Vi-ta-min D – bị còi xương | 1 điểm |
9 | Không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, ta cần ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn |
1 điểm |
3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4:
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN KQ | T L | TN KQ | T L | TN KQ | T L | TN KQ | T L | TN KQ | T L | ||
1. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
2. Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
3. Con người cần gì để sống? | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
4. Vai trò của chất đạm và chất béo. | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
5. Trao đổi chất ở người | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
6. Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. bệnh béo phì. | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 2,0 | ||||||||
7. Nước, không khí | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | ||||||
Tổng | Số câu | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 1 | 6 | 4 | ||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 |