Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Đề thi học kì 1 GDCD 12 năm học 2024 – 2025 có đáp án

  • 07/09/202407/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    07/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Môn Giáo dục công dân có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp học sinh hiểu và áp dụng các giá trị, nguyên tắc của công dân đúng cách trong cuộc sống. Dưới đây là bài viết về: Đề thi học kì 1 GDCD 12 năm học 2024 - 2025 có đáp án.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đề cương ôn thi học kì 1 GDCD 12 năm học 2024 – 2025:
      • 2 2. Đề thi học kì 1 GDCD 12 năm học 2024 – 2025 có đáp án:
        • 2.1 2.1. Đề thi: 
        • 2.2 2.2. Đáp án: 
      • 3 3. Ma trận Đề thi học kì 1 GDCD 12 năm học 2024 – 2025 có đáp án:

      1. Đề cương ôn thi học kì 1 GDCD 12 năm học 2024 – 2025:

      I. Pháp luật và đời sống:

      – Khái niệm về pháp luật và tầm quan trọng của pháp luật trong đời sống xã hội.

      – Sự tương quan giữa pháp luật và đời sống, ví dụ về việc áp dụng pháp luật để giải quyết các vấn đề trong đời sống.

      – Tác động của việc vi phạm pháp luật đến đời sống cá nhân và xã hội.

      II. Thực hiện pháp luật:

      – Quy trình thực hiện pháp luật: Luật được thông qua, áp dụng và giám sát.

      – Tầm quan trọng của việc thực hiện pháp luật, ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội.

      – Ví dụ về việc thực hiện pháp luật trong cuộc sống hàng ngày.

      III. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội:

      – Quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực giáo dục: Khả năng tiếp cận giáo dục và quyền được học hành bình đẳng.

      – Quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động: Quyền được làm việc bình đẳng, cơ hội phát triển sự nghiệp.

      – Quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực chính trị: Quyền tham gia đầy đủ vào các hoạt động chính trị, đặt cử và tham gia bầu cử.

      IV. Những vấn đề liên quan đến giáo dục công dân:

      – Các phương pháp giáo dục công dân hiệu quả.

      – Tầm quan trọng của giáo dục công dân trong việc xây dựng một xã hội dân chủ, văn minh và tiên tiến.

      – Ví dụ về việc thực hiện giáo dục công dân trong cuộc sống hàng ngày.

      V. Thực tiễn xã hội liên quan đến giáo dục công dân:

      – Bạo lực học đường và cách giải quyết.

      – Sự phát triển của phong trào thanh niên và tầm quan trọng của việc giáo dục công dân trong việc phát triển thanh niên.

      – Quyền bình đẳng của các tôn giáo và nhóm tôn giáo trong xã hội.

      2. Đề thi học kì 1 GDCD 12 năm học 2024 – 2025 có đáp án:

      2.1. Đề thi: 

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm)

      Chọn đáp án đúng nhất (0,25 điểm / câu).

      Câu 1: Người chưa thành niên , theo qui định pháp luật Việt Nam là người chưa đủ

      A. 18 tuổi.
      B. 16 tuổi.
      C. 15 tuổi.
      D. 17 tuổi

      Câu 2: Pháp luật mang bản chất của xã hội vì

      A. pháp luật là cơ sở đảm bảo an toàn trật tự xã hội.
      B. pháp luật bắt nguồn từ xã hội.
      C. pháp luật góp phần hoàn chỉnh hệ thống xã hội.
      D. pháp luật đem đến một hệ thống chính trị hoàn chỉnh.

      Câu 3: Tòa án huyện A tuyên bố bị cáo B mức phạt 2 năm tù vì tội hiếp dâm, là

      A. sử dụng pháp luật.
      B. áp dụng pháp luật.
      C. thi hành pháp luật.
      D. tuân thủ pháp luật.

      Câu 4: Kết hôn là

      A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn.
      B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn.
      C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn.
      D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn.

      Xem thêm:  Ngôi kể là gì? Các loại ngôi kể? Ví dụ về các loại ngôi kể 1 2 3?

      Câu 5: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết, thì

      A. vi phạm pháp luật dân sự.
      B. phải chịu trách nhiệm hình sự.
      C. vi phạm pháp luật hành chính.
      D. bị xử phạt hành chính.

      Câu 6: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là

      A. sử dụng pháp luật.
      B. thi hành pháp luật.
      C. tuân thủ pháp luật.
      D. áp dụng pháp luật.

      Câu 7: Đâu là bản chất của pháp luật Việt Nam?

      A. Tính giai cấp và tính xã hội.
      B. Tính giai cấp và tính chính trị.
      C. Tính xã hội và tính kinh tế.
      D. Tính kinh tế và tính xã hội.

      Câu 8: Anh B săn bắt động vật quý hiếm trong rừng. Trong trường hợp này anh B đã

      A. không thi hành pháp luật.
      B. không sử dụng pháp luật.
      C. không áp dụng pháp luật.
      D. không tuân thủ pháp luật.

      Câu 9: Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là:

      A. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
      B. nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên.
      C. nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên.
      D. nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

      Câu 10: Tính giai cấp của nhà nước thể hiện ở phương diện:

      A. kinh tế, chính trị.
      B. kinh tế, chính trị, tư tưởng.
      C. kinh tế, văn hóa, xã hội.
      D. kinh tế, chính trị, văn hóa.

      Câu 11: Vi phạm hình sự là

      A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.
      B. hành vi nguy hiểm cho xã hội.
      C. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.
      D. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

      Câu 12: Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước PL là trách nhiệm của:

      A. Nhà nước.
      B. Nhà nước và XH.
      C. Nhà nước và pháp luật.
      D. Nhà nước và công dân.

      Câu 13: Qua kiểm tra cơ quan của anh C phát hiện anh C thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không có lí do. Trong trường hợp này, anh C đã

      A. vi phạm dân sự.
      B. vi phạm hành chính.
      C. vi phạm kỉ luật.
      D. vi phạm hình sự.

      Câu 14: Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là:

      A. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ.
      B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra.
      C. tịch thu tang vật, phương tiện.
      D. phạt tiền, cảnh cáo.

      Câu 15: Người ở độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là

      A. từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
      B. từ 14 tuổi đến đủ 16 tuổi.
      C. từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
      D. từ 16 tuổi đến đủ 18 tuổi.

      Câu 16: Con cái chửi, mắng cha, mẹ thì sẽ bị

      A. dư luận lên án.
      B. vi phạm pháp luật hành chính.
      C. vi phạm pháp luật dân sự.
      D. vi phạm pháp luật hình sự.

      Câu 17: Pháp luật là

      A. các quy tắc xử xự chung, do nhà nước ban hành hoặc công nhận.
      B. các hệ thống chuẩn mực, được quy định trong Hiến pháp, do Nhà nước thừa nhận.
      C. các quy tắc xử xự chung, do nhà nước thừa nhận trên những chuẩn mực của đời sống.
      D. các quy tắc xử xự chung của mọi người, do nhà nước ban hành, được áp dụng ở phạm vi nhất định.

      Câu 18: Công dân có quyền cơ bản nào sau đây?

      A. Quyền bầu cử, ứng cử.
      B. Quyền tổ chức lật đổ.
      C. Quyền lôi kéo, xúi giục.
      D. Quyền tham gia tổ chức phản động.

      Xem thêm:  Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Anh 6 có đáp án mới nhất

      Câu 19: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là

      A. sử dụng pháp luật.
      B. thi hành pháp luật.
      C. tuân thủ pháp luật.
      D. áp dụng pháp luật.

      Câu 20: Hình phạt trong pháp luật hình sự của các nước thể hiện “hậu quả pháp lý” nặng nề nhất mà chủ thể phải gánh chịu do hành vi vi phạm pháp luật gây ra thể hiện đặc trưng

      A. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
      B. tính quyền lực, bắt buộc chung.
      C. tính chủ quan, quy phạm phổ biến.
      D. tính ý chí.

      Câu 21: Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân sẽ bị nhà nước

      A. ngăn chặn, xử lí.
      B. xử lí nghiêm minh.
      C. xử lí thật nặng.
      D. xử lí nghiêm khắc.

      Câu 22: Khi gặp đèn đỏ thì dừng, chạy xe không dàn hàng ngang là

      A. sử dụng pháp luật.
      B. thực hiện pháp luật.
      C. tuân thủ Pháp luật.
      D. áp dụng pháp luật.

      Câu 23:“Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình” (Điều 19. Bình dẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng, Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 sửa đổi, bổ sung năm 2010) thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

      A. Tính quy phạm phổ biến.
      B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
      C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
      D. Tính ý chí và khách quan.

      Câu 24: Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là

      A. sử dụng pháp luật.
      B. thi hành pháp luật.
      C. tuân thủ pháp luật.
      D. áp dụng pháp luật.

      Câu 25: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng đối với người vi phạm pháp luật nhằm

      A. giáo dục, răn đe, hành hạ.
      B. kiềm chế những việc làm trái luật.
      C. xử phạt hành chính.
      D. phạt tù hoặc tử hình.

      Câu 26: Nhà nước Việt Nam đại diện cho lợi ích của

      A. giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
      B. giai cấp công dân.
      C. các tầng lớp bị áp bức.
      D. nhân dân lao động.

      Câu 27: Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý là

      A. hành vi vi phạm pháp luật.
      B. tính chất phạm tội.
      C. mức độ gây thiệt hại của hành vi.
      D. khả năng nhận thức của chủ thể.

      Câu 28: Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức?

      A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức.
      B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ.
      C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả.
      D. Trách nhiệm pháp lý.

      Câu 29: Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

      A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.
      B. các quy tắc quản lí nhà nước.
      C. các điều luật và các quan hệ hành chính.
      D. quan hệ xã hội và quan hệ hành chính.

      Câu 30: Năng lực của chủ thể bao gồm:

      A. năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
      B. năng lực pháp luật và năng lực công dân.
      C. năng lực hành vi và năng lực nhận thức.
      D. năng lực pháp luật và năng lực nhận thức.

      Câu 31: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, do người ………trách nhiệm pháp lý thực hiện.

      A. đủ tuổi
      B. bình thường
      C. không có năng lực
      D. có năng lực

      Câu 32: Hành vi vi phạm các quy tắc, quy chế được xác lập trong một tổ chức, cơ quan, đơn vị là

      A. vi phạm hành chính.
      B. vi phạm dân sự.
      C. vi phạm kỷ luật.
      D. vị phạm hình sự.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)

      Em hãy kể tên các hình thức thực hiện pháp luật. Với mỗi hình thức thực hiện pháp luật, em hãy cho một ví dụ cụ thể.

      Xem thêm:  Bộ đề thi đánh giá năng lực Đại học sư phạm Hà Nội

      2.2. Đáp án: 

      I. Trắc nghiệm

      Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
      Đáp án D B B A A A A B A B B B B A D B
      Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
      Đáp án B C C C D A A A A D A C C B A B

      II. Phần tự luận (2,0 điểm)

      CÂU

      NỘI DUNG

      ĐIỂM

       

       

       

      1

      * 4 hình thức thực hiện pháp luật:

      1. Tuân thủ pháp luật

      Ví dụ: Pháp luật cấm vượt đèn đỏ à không vượt à tuân thủ pháp luật

      2. Thi hành pháp luật

      Ví dụ: Pháp luật quy định đến tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự à đi nghĩa vụ à thi hành pháp luật

      3. Sử dụng pháp luật

      Ví dụ: Pháp luật quy định công dân có quyền kết hôn à đi đăng ký kết hôn à sử dụng pháp luật

      4. Áp dụng pháp luật

      Ví dụ: Công dân đến UBND để đăng ký kết hôn à cán bộ UBND xem xét cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn à áp dụng pháp luật

       

      0,25

      0,25

       

      0,25

      0,25

       

      0,25

       

      0,25

       

       

      0,25

      0,25

      TỔNG

      2,0 ĐIỂM

      3. Ma trận Đề thi học kì 1 GDCD 12 năm học 2024 – 2025 có đáp án:

      Cấp độ

       

      Chủ đề

      Nhận biết

      Thông hiểu

      Vận dụng

      Vận dụng cao

      Cộng

      TN

      TL

      TN

      TL

      TN

      TL

      TN

      TL

       

      1. Pháp luật và đời sống

      – Nêu được khái niệm, bản chất, đặc trưng của pháp luật.

       

      – Hiểu được vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.

      – Hiểu được mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức.

       

      – Đánh giá được hành vi của bản thân và người khác theo các chuẩn mực của pháp luật.

       

      – Lựa chọn cách xử sự đúng khi sử dụng pháp luật để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

       

       

      Số câu:

      Số điểm: Tỉ lệ:

      4

      1,0

      10%

       

      3

      0,75

      7,5%

       

      3

      0,75

      7,5%

       

      1

      0,25

      2,5%

       

      11

      2,75

      27,5%

      2. Thực hiện pháp luật

      – Nêu được khái niệm thực hiện pháp luật, các hình thức thực hiện pháp luật và các loại vi phạm pháp luật

       

      – Phân biệt được các hình thức thực hiện pháp luật.

      – Hiểu được vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.

       

      – Hiểu được hình thức thực hiện pháp luật.

      – Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật.

      – Phê phán những hành vi làm trái pháp luật.

       

      – Nêu được ví dụ thực tế cho mỗi hình thức thực hiện pháp luật.

      – Thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

      – Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể.

       

       

      Số câu:

      Số điểm: Tỉ lệ:

      6

      1,5

      15%

       

      3

      0,75

      7,5%

      ½

      1,0

      10%

      3

      0,75

      7,5%

      ½

      1,0

      10%

      2

      0,5

      5,0%

       

      17

      5,5

      55%

      3. Chủ đề: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

      Biết được thế nào là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

       

      – Hiểu được thế nào là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

      – Hiểu được thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

       

      – Đánh giá được hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật và trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình.

       

      – Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể.

       

       

      Số câu:

      Số điểm: Tỉ lệ:

      2

      0,5

      5,0%

       

      2

      0,5

      5,0%

       

      2

      0,5

      5,0%

       

      1

      0,25

      2,5%

       

      7

      1,75

      17,5%

      TỔNG

      Số câu:

      Số điểm: Tỉ lệ:

       

      12

      3,0

      30%

       

      0

      0

      0%

       

      8

      2,0

      20%

       

      1/2

      1,0

      10%

       

      8

      2,0

      20%

       

      1/2

      1,0

      10%

       

      4

      1,0

      10%

       

      0

      0

      0%

       

      33

      10

      100%

       

      30%

      30%

      30%

      10%

      100%

       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ