Đề thi học kì 1 GDCD 10 năm học 2023 - 2024 có đáp án

Dưới đây là bài viết về: Đề thi học kì 1 GDCD 10 năm học 2023 - 2024 có đáp án.

1. Đề cương ôn thi học kì 1 GDCD 10 năm học 2023 - 2024:

Đề cương ôn thi học kì 1 GDCD 10 - Chủ đề: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

I. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

- Khái niệm về thế giới quan duy vật

+ Bản chất, đặc điểm của thế giới quan duy vật

+ Khác biệt giữa thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm

- Phương pháp luận biện chứng

+ Đặc điểm, nguyên tắc cơ bản của phương pháp luận biện chứng

+ Mối quan hệ giữa phương pháp luận biện chứng và thế giới quan duy vật

II. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất

- Sự vận động của thế giới vật chất

+ Định nghĩa, đặc điểm của sự vận động

+ Các dạng vận động của thế giới vật chất

- Phát triển của thế giới vật chất

+ Khái niệm về phát triển

+ Quá trình phát triển của thế giới vật chất

+ Quan hệ giữa sự vận động và phát triển của thế giới vật chất

III. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

- Khái niệm về thực tiễn

+ Bản chất, đặc điểm của thực tiễn

+ Quan hệ giữa thực tiễn và nhận thức

- Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

+ Sự tương tác giữa thực tiễn và nhận thức

+ Lí luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh về vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

IV. Con người là chủ thể của lịch sử và là mục tiêu phát triển của xã hội

- Vị trí, vai trò của con người trong lịch sử

+ Khái niệm về con người là chủ thể của lịch sử

+ Định hướng con người là mục tiêu phát triển của xã hội

- Tầm quan trọng của phát triển con người trong xã hội

+ Đối tượng, nội dung, phương pháp phát triển con người

+ Tầm quan trọng của việc phát triển con người trong xây dựng xã hội

2. Đề thi học kì 1 GDCD 10 năm học 2023 - 2024 có đáp án:

2.1 Đề thi: 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu 1: Triết học nghiên cứu nội dung nào sau đây?

A. Nghiên cứu một bộ phận, một lĩnh vực riêng biệt nào đó của thế giới.

B. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.

C. Nghiên cứu mọi hiện tượng chung nhất của giới tự nhiên và xã hội.

D. Nghiên cứu mọi sự thay đổi của giới tự nhiên.

Câu 2: Câu nói "Có thực mới vực được đạo" thể hiện nội dung nào của Triết học?

A. Vật chất quyết định ý thức.                           B. Vật chất có trước ý thức.

C. Quan niệm của con người về thế giới.           D. Cách thức đạt được mục đích đề ra.

Câu 3: Vì sao một học sinh chuyển từ cấp THCS lên cấp THPT lại được coi là một sự phát triển?

A. Vì có sự di chuyển địa điểm học ở 2 nơi khác nhau.

B. Vì có sự thay đổi về giáo viên dạy.

C. Vì số lượng môn học nhiều hơn.

D. Vì có sự thay đổi về mặt trí tuệ, nhận thức.

Câu 4: Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là

A. một mối quan hệ.       B. một phạm trù.         C. một chỉnh thể.                   D. một phương pháp.

Câu 5: Năm nay, em Trần Văn An đang học lớp 10. Em học 13 môn học. Em yêu thích nhất môn Thể dục, do thường xuyên luyện tập nên hiện nay em đã cao 1m68 nặng 56 kg. Theo quan điểm Triết học, lượng của em An là gì?

A. Học lớp 10.              B. Học 13 môn.            C. Yêu thích môn thể dục.     D. Cao 1m68, nặng 56kg.

Câu 6: Theo quan điểm Triết học, phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra như thế nào?

A. Do sự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng.

B. Do mong muốn chủ quan của con người.

C. Do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài sự vật hiện tượng.

D. Do sức mạnh vốn có của giới tự nhiên.

Câu 7: "Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn có tác dụng bổ sung hoàn thiện nhận thức chưa đầy đủ", thể hiện

A. thực tiễn là mục đích của nhận thức.              B. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

C. thực tiễn là cơ sở của nhận thức.                  D. thực tiễn là động lực của nhận thức.

Câu 8: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức?

A. Cái khó ló cái khôn.                           B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

C. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.          D. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm): Bạn Hùng là một học sinh thông minh nhưng lười học. Đến gần kì thi vào cấp THPT mà Hùng vẫn mải mê đi chơi không học bài. Thấy vậy, Bình khuyên Hùng nên tập trung vào việc ôn thi nhưng Hùng cho rằng việc thi cử là do vận may quyết định, không nhất thiết phải học giỏi mới đỗ vào cấp THPT.

a) Suy nghĩ và biểu hiện của Hùng thuộc thế giới quan nào? Em có nhận xét gì về suy nghĩ của Hùng?

b) Vận dụng kiến thức đã học em hãy đưa ra lời khuyên với Hùng.

Câu 10 (2,0 điểm): Trong lớp 10A có hai bạn B và C có tính cách trái ngược nhau. Hai bạn này nảy sinh rất nhiều mâu thuẫn nhiều lúc dẫn đến cãi cọ, to tiếng, thậm chí đánh nhau.

a) Theo em mẫu thuẫn trên của hai bạn có phải là mâu thuẫn Triết học không? Vì sao?

b) Theo Triết học Mác- Lê nin mâu thuẫn được hiểu như thế nào?

Câu 11 (1,5 điểm)"Trái Đất này chỉ tồn tại khi tự quay quanh trục của nó và quay xung quanh mặt trời".

a) Theo em, câu nói trên thể hiện vai trò gì của vận động đối với thế giới vật chất?

b) Vì sao mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động?

Câu 12 (2,5 điểm): Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: "Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông".

a) Câu nói trên thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?

b) Chúng ta đã vận dụng câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào nguyên lí giáo dục nào? Hãy liên hệ với quá trình học tập của bản thân em.

2.2 Đáp án:

A.TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

1. B              2. A          3. D          4. C           5. D         6. A          7. B           8. A

B. TỰ LUẬN ( 8,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm)

Suy nghĩ của Hùng thuộc thế giới quan duy tâm, tuy nhiên, nó không chính xác và không phù hợp với chủ nghĩa duy vật biện chứng. Nếu Hùng tiếp tục suy nghĩ và lười học, chỉ ham chơi thì sẽ làm suy yếu sự phát triển của bản thân. Dù có thông minh, nhưng nếu không nỗ lực cố gắng học tập, Hùng cũng không thể đạt được kết quả cao trong thi cử. Đây là lời khuyên rằng việc học tập là một quá trình dài và thi chỉ là phản ánh của kết quả học tập, không phải may mắn. Một người lười học sẽ không thể tự nhiên có được vận may kiến thức.

Câu 10 (2,0 điểm)

- Mâu thuẫn của bạn A và bạn B không phải là mâu thuẫn Triết học mà chỉ là mâu thuẫn thông thường. (0,5)

- Vì đâu là trạng thái xung đột, chống đối nhau của 2 cá thể mà mâu thuẫn Triết học phải nằm trong một chỉnh thể. (0,5)

- Theo Triết học Mác-Lê nin mâu thuẫn được hiểu là: Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. (1,0)

Câu 11 (1,5 điểm)

- Câu nói trên thể hiện: Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất. (0,5)

- Mọi sự vật luôn luôn vận động do: Chỉ có bằng vận động và thông qua vận động mà sự vật hiện tượng tồn tại được và thể hiện được đặc tính của mình. (1,0)

Câu 12 (2,5 điểm)

- Câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện vai trò của thực tiễn đối với nhận thức là: Thực tiễn là mục đích của nhận thức. (0,5)

- Chúng ta đã vận dụng vào nguyên lí giáo dục là: Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội. (1,0)

- Liên hệ với bản thân.

+ Kết hợp học lí thuyết với thực hành, không coi nhẹ giờ thực hành. (0,25)

+ Luôn vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tiễn, giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra. (0,25)

Ví dụ, khi học về kinh tế, học sinh có thể được yêu cầu thực hiện một dự án kinh doanh ảo hoặc tham gia vào các hoạt động kinh doanh thực tế để hiểu rõ hơn về các khía cạnh kinh tế. Tương tự, trong quá trình học ngôn ngữ, học sinh cần được khuyến khích tham gia vào các hoạt động giao tiếp thực tế để cải thiện kỹ năng nói, viết và nghe.

Đối với bản thân em, trong quá trình học tập, em cũng nên áp dụng nguyên lý "học bằng cách làm" bằng cách tham gia vào các hoạt động thực tế, áp dụng kiến thức đã học vào thực tế, từ đó nâng cao kỹ năng và hiểu biết của mình.

3. Ma trận đề thi học kì 1 GDCD 10 năm học 2023 - 2024 có đáp án:

   Cấp độ

 

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vân dụng

Vận dụng cao

Cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

1. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.

Biết được thế giới quan, phương pháp luận của triết học. 

Hiểu được thế giới quan  trong triết học và vai trò của chúng

Phân biệt được phương pháp luận biện chứng và siêu hình

 

 

Vận dụng thực tế

 

 

 

Số câu

Số điểm

2

0.5

1/2

1.5

1

0.25

0

0

1/2

1.5

 

0

0

4

3.75

2. Chủ đề: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.

Vận động, phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Biết được khái niệm mâu thuẫn theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

 

 

 - Hiểu được sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan của mọi sự vận động, phát triển của sự vật và
 hiện tượng.

Phân biệt được sự khác

nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình.

 

 

Vận dụng kiến thức để rút ra bài học trong cuộc sống

 

 

 

Số câu

Số điểm

2

0.5

0

3

0.75

0

0

1

2

0

0

6

3.25

6. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.

 

 

 

 

 

 

 

Vận dụng kiến thức đã học để lý giải các vấn đề trong cuộc sống.

 

Số câu

Số điểm

0

0

0

0

0

0

0

1

2

1

2

7. Con người là chủ thể của lịch sử và là mục tiêu phát triển của xã hội.

Hiểu được vai trò của con người là chủ thể tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần

 

Biết được con người là chủ thể tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần

 

Vận dụng vào thực tế

 

Vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống

 

 

Số câu

Số điểm

1

0.25

0

1

0.25

0

1

0.25

0

1

0.25

0

4

1

Tổng điểm

Tỉ lệ%

2,75

27.5%

1,25

12.5%

3,5

35%

2,25

22.5%

10.0

100%

    5 / 5 ( 1 bình chọn )