Môn học Vật lý giúp học sinh hiểu về các nguyên tắc cơ bản của vật lý, nắm vững các kiến thức và kỹ năng liên quan đến đại cương vật lý và giải quyết vấn đề.. Dưới đây là bài viết về: Đề thi giữa học kì 2 Vật lý 7 năm 2024 - 2025 có đáp án.
Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn thi giữa học kì 2 Vật lý 7 năm 2024 – 2025:
Đề cương ôn thi giữa học kì 2 Vật lý 7 về các chủ đề sau:
I. Vật nhiễm điện. Hai loại điện tích
– Định nghĩa về điện tích, điện tích dương và điện tích âm.
– Các tính chất của điện tích, đặc biệt là tính chất đẩy và hút của điện tích.
– Cách nhiễm điện cho các vật, bao gồm nhiễm điện bằng cọ xát, nhiễm điện bằng tiếp xúc, và nhiễm điện bằng đối lưu.
– Hiện tượng phản đẩy và phản hút giữa các vật nhiễm điện có cùng loại hoặc trái dấu điện tích.
II. Dòng điện. Sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện. Chất dẫn điện, chất cách điện.
– Khái niệm về dòng điện, đơn vị đo dòng điện là Ampe.
– Sơ đồ mạch điện đơn giản với các thành phần như nguồn điện, dây dẫn, công tắc, đèn, v.v.
– Định nghĩa về chiều dòng điện, bao gồm chiều dòng điện từ dương sang âm (chiều dòng điện dương) và chiều dòng điện từ âm sang dương (chiều dòng điện âm).
– Khái niệm về chất dẫn điện và chất cách điện, bao gồm các đặc tính của chất dẫn điện như dẫn điện tốt, chất cách điện làm gián đoạn dòng điện.
III. Các tác dụng của dòng điện.
– Tác dụng nhiệt của dòng điện, bao gồm hiện tượng nóng chảy dây dẫn, hiện tượng nhiệt sinh ra trong các đoạn dây dẫn, và ứng dụng của tác dụng nhiệt của dòng điện trong cuộc sống.
– Tác dụng từ của dòng điện, bao gồm hiện tượng nam châm hoạt động, nguyên tắc hoạt động của một số loại động cơ điện, và ứng dụng của tác dụng từ của dòng điện trong cuộc sống.
– Tác dụng hóa học của dòng điện, bao gồm hiện tượng điện phân nước, điện phân muối, điện phân dung dịch và các ứng dụng của tác dụng hóa học của dòng điện trong cuộc sống.
– Tác dụng vật lý của dòng điện, bao gồm hiện tượng phản ứng từ giữa dòng điện và từ trường, hiện tượng lực hút và đẩy giữa dòng điện và nam châm, và các ứng dụng của tác dụng vật lý của dòng điện trong cuộc sống.
– Công thức tính độ mạnh của dòng điện dựa trên định luật Ohm.
– Đánh giá ảnh hưởng của dòng điện đến con người và môi trường, bao gồm các biện pháp an toàn khi làm việc với điện, các rủi ro của dòng điện đối với sức khỏe con người và môi trường sống.
2. Đề thi giữa học kì 2 Vật lý 7 năm 2024 – 2025 có đáp án:
2.1 Đề thi giữa học kì 2 Vật lý 7:
Câu 1:Trong một số ngành sản xuất, nhiều khi người ta thấy có các tia lửa phóng ra giữa dây kéo ròng rọc. Giải thích vì sao?
A. Ròng rọc và dây kéo bị nhiễm điện do cọ xát
B. Ròng rọc và dây kéo bị nóng lên do cọ xát
C. Nhiệt độ trong phòng khi ấy tăng lên
D. Do cọ xát mạnh
Câu 2. Cọ xát thanh thủy tinh bằng miếng lụa, cọ xát mảnh pôliêtilen bằng miếng len. Đưa thanh thủy tinh lại gần mảnh pôliêtilen thì:
A. Thanh thủy tinh hút mảnh pôliêtilen
B. Chúng đẩy nhau
C. Chúng hút nhau
D. Chúng vừa hút vừa đẩy
Câu 3. Chọn câu trả lời sai
Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
A. Nguyên tử có một hạt nhân và các hạt electron
B. Hạt nhân mang điện tích dương, nằm ở tâm nguyên tử; các electron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân
C. Tổng các điện tích âm của các electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân, bình thường nguyên tử trung hòa về điện
D. Nguyên tử có thể có nhiều hạt nhân và nhiều hạt electron
Câu 4. Có 4 vật a, b,c và d đã nhiễm điện. Nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì:
A. Vật b và c có điện tích cùng dấu
B. Vật a và c có điện tích cùng dấu
C. Vật b và d có điện tích cùng dấu
D. Vật a và d có điện tích trái dấu
Câu 5. Chọn câu trả lời sai
Đèn điện sáng, quạt điện quay, các thiết bị điện hoạt động khi:
A. Có dòng điện chạy qua chúng
B. Có các hạt mang điện chạy qua
C. Có dòng các electron chạy qua
D. Chúng bị nhiễm điện
Câu 6. Dòng điện là:
A. Dòng các điện tích chuyển động có hướng
B. Dòng các điện tích dương hoặc điện tích âm chuyển động có hướng
C. Dòng các điện tích dương và điện tích âm chuyển động có hướng
D. Các câu trên đều đúng
Câu 7. Vật dẫn điện là vật:
A. Có khả năng cho dòng điện đi qua
B. Có khả năng cho các hạt mang điện tích dương chuyển động qua
C. Có khả năng cho các hạt mang điện tích âm chuyển động qua
D. Các câu A, B, C đều đúng
Câu 8. Chọn câu phát biểu sai
Sơ đồ mạch điện có tác dụng
A. Giúp các thợ điện dựa vào đó để mắc mạch điện đúng như yêu cầu
B. Giúp ta dễ dàng trong việc kiểm tra, sửa chữa các mạch điện
C. Mô tả đơn giản mạch điện trong thực tế
D. Giúp các điện tích dịch chuyển đúng trong mạch
Câu 9. Giải thích về hoạt động của cầu chì
A. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Nhiệt độ nóng chảy của chì thấp
C. Dòng điện chạy qua gây tác dụng nhiệt làm dây chì nóng lên. Dòng điện mạnh đến mức nào đó làm cho dây chì đạt tới nhiệt độ nóng chảy (327oC) thì dây chì đứt; dòng điện bị ngắt
D. Dây chì mềm nên dòng điện mạnh thì bị đứt
Câu 10. Hãy viết đầy đủ câu dưới đây:
Hai vùng của nam châm có tính chất từ mạnh nhất được gọi là hai …………
A. Cực dương và âm
B. Cực bắc và nam
C. Cực từ, quy ước gọi là cực bắc từ và cực nam từ
D. Đầu nam châm
Câu 11. Khi đi qua cơ thể người, dòng điện có thể:
A. Gây ra các vết bỏng
B. Làm tim ngừng đập
C. Thần kinh bị tê liệt
D. Cả A, B và C
Câu 12. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt thì cuộn dây dẫn này có thể hút các vật nào dưới đây?
A. Các vụn giấy B. Các vụn sắt
C. Các vụn đồng D. Các vụn nhôm
Câu 13. Cọ xát thanh thủy tinh bằng miếng lụa rồi đưa miếng lụa lại gần thanh thủy tinh thì chúng hút nhau. Vậy miếng lụa nhiễm điện gì?
A. Dương
B. Không nhiễm điện
C. Âm vì thủy tinh nhiễm điện dương
D. Vừa điện dương, vừa điện âm
Câu 14. Dòng điện đang chạy trong vật nào dưới đây?
A. Một mảnh nilon đã được cọ xát
B. Máy tính bỏ túi đang hoạt động
C. Chiếc pin tròn đặt trên bàn
D. Dòng điện trong gia đình khi không sử dụng bất kì một thiết bị điện nào
Câu 15. Các vật nào sau đây là vật cách điện:
A. Thủy tinh, cao su, gỗ
B. Sắt, đồng, nhôm
C. Nước muối, nước chanh
D. Vàng, bạc
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
B. Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
C. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng
D. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích âm dịch chuyển có hướng
Câu 17. Hãy viết đầy đủ câu kết luận dưới đây.
Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn thì các vật dẫn bị ……………
A. Đốt nóng và phát sáng B. Mềm ra và cong đi
C. Nóng lên D. Đổi màu
Câu 18. Nam châm điện có thể hút:
A. Các vụn giấy B. Các vụn sắt
C. Các vụn nhôm D. Các vụn nhựa xốp
Câu 19. Một bóng đèn được mắc vào một nguồn điện nhưng bóng đèn không sáng. Những điều nào sau đây là nguyên nhân?
A. Nguồn điện hết điện hoặc bị hỏng
B. Dây tóc bóng đèn đã bị đứt
C. Chưa đóng công tắc của mạch
D. Bất kì điều nào ở A, B, C
Câu 20. Vật nào dưới đây có thể gây ra tác dụng từ?
A. Mảnh nilon được cọ xát mạnh
B. Sợi dây cao su có hai đầu nối với hai cực của pin
C. Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua
D. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn
2.2 Đáp án và hướng dẫn giải:
Câu 1. Chọn A
Trong sản xuất, nhiều khi người ta thấy có các tia lửa phóng ra giữa dây kéo và ròng rọc là vì khi làm việc do ma sát thì ròng rọc và dây kéo bị nhiễm điện
Câu 2. Chọn C
Thủy tinh nhiễm điện dương, còn mảnh pôliêtilen nhiễm điện âm vậy khi đưa thanh thủy tinh lại gần mảnh pôliêtilen thì chúng hút nhau
Câu 3. Chọn D
Nguyên tử chỉ có một hạt nhân và các hạt electron quay quanh. Vậy câu D là sai
Câu 4. Chọn B
Nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì a ngược dấu với b và cùng dấu với c và d. Vậy trong các kết luận trên chỉ có B là đúng
Câu 5. Chọn D
Đèn điện sáng, quạt điện quay, các thiết bị điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua chúng, vậy cả A, B, C đều đúng. Chỉ có D là sai vì các dụng cụ trên không thể hoạt động khi chúng nhiễm điện
Câu 6. Chọn D
Định nghĩa dòng điện như A, B, C đều đúng. Vậy ta chọn D
Câu 7. Chọn D
Định nghĩa vật dẫn điện như A, B, C đều đúng. Vậy ta chọn D
Câu 8. Chọn D
Sơ đồ mạch điện có tác dụng như A, B, C đều đúng, chỉ có D là sai vì nó không thể giúp các điện tích dịch chuyển đúng trong mạch
Câu 9. Chọn C
Giải thích về hoạt động của cầu chì là: Dòng điện chạy qua gây ra tác dụng nhiệt làm dây chì nóng lên. Dòng điện mạnh đến mức nào đó làm cho dây chì đạt tới nhiệt độ nóng chảy (327oC) thì dây chì đứt; dòng điện bị ngắt
Câu 10. Chọn C
Hai vùng của nam châm có tính chất từ mạnh nhất được gọi là hai cực từ, quy ước gọi là cực bắc từ và cực nam từ
Câu 11. Chọn D
Khi đi qua cơ thể người, dòng điện có thể gây ra tất cả các tác dụng A, B, C đã nêu. Vậy câu đúng là D
Câu 12. Chọn B
Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt thì cuộn dây dẫn này có thể hút các vụn sắt, vì khi đó các vụn sắt bị nhiễm từ, trở thành các nam châm nhỏ nên bị hút
Câu 13. Chọn C
Cọ xát thanh thủy tinh bằng miếng lụa, thanh thủy tinh nhiễm điện dương vậy miếng lụa nhiễm điện âm
Câu 14. Chọn B
Trong các dụng cụ đã cho chỉ có máy tính bỏ túi đang hoạt động là có dòng điện đang chạy trong vật
Câu 15. Chọn A
Thủy tinh, cao su, gỗ là vậ cách điện
Câu 16. Chọn B
Phát biểu đúng nhất: Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
Câu 17. Chọn C
Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn thì các vật dẫn bị nóng lên
Câu 18. Chọn B
Trong các vật liệu đã nêu nam châm điện chỉ có thể hút các vụn sắt
Câu 19. Chọn D
Những điều A, B, C đều có thể là nguyên nhân của bóng đèn không sáng. Vậy câu đúng là D
Câu 20. Chọn C
Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua luôn tạo ra từ trường nên có thể gây ra tác dụng từ. Vậy câu C là đúng
3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 Vật lý 7 năm 2024 – 2025 có đáp án:
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Thấp | Cao | ||||
1. Vật nhiễm điện. Hai loại điện tích | Biết cách làm nhiễm điện cho 1 vật. Biết 2 loại điện tích |
|
| Giải thích được các hiện tượng nhiễm điện do cọ sát. |
|
Số câu | 1 |
|
| 1 | 2 |
Số điểm | 1 |
|
| 0,5 | 1,5 |
Tỉ lệ | 10% |
|
| 5% | 15% |
2. Dòng điện. Sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện. Chất dẫn điện, chất cách điện. | – Nhận biết được chất dẫn điện, chất cách điện – Biết kí hiệu và đơn vị của CĐDĐ | – Xác định được chiều dòng điện. – Đổi được các đơn vị của CĐDĐ. | Vẽ sơ đồ mạch điện. |
|
|
Số câu | 1 | 1 | 1 |
| 3 |
Số điểm | 2 | 1,5 | 2 |
| 5,5 |
Tỉ lệ | 20% | 15% | 20% |
| 55% |
3. Các tác dụng của dòng điện. | – Kể tên các tác dụng của dòng điện. |
| – Nêu được ứng dụng của từng tác dụng của dòng điện. |
|
|
Số câu | 1 |
| 1 |
| 2 |
Số điểm | 2 |
| 1 |
| 3 |
Tỉ lệ | 20% |
| 10% |
| 30% |
Tổng số câu | 3 | 1 | 2 | 1 | 7 |
Tổng số điểm | 5 | 1,5 | 3 | 0,5 | 10 |
Tỉ lệ | 50% | 15% | 30% | 5% | 100% |