Môn Ngữ Văn giúp học sinh biết được những kỹ năng, kiến thức và nội dung cần học tập để phát triển kỹ năng đọc, viết, chính tả và xây dựng văn bản. Dưới đây là bài viết về: Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 5 năm 2024 - 2025 có đáp án.
Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 5 năm 2024 – 2025:
– Tập đọc: Trong khoảng thời gian từ tuần 19 đến tuần 27, học sinh sẽ được đọc và trả lời câu hỏi cho các bài tập đọc. Các bài đọc sẽ được chọn lựa sao cho phù hợp với trình độ đọc của học sinh và có nội dung phong phú, đa dạng để giúp học sinh phát triển kỹ năng đọc hiểu.
– Luyện từ và câu: Trong phần này, học sinh sẽ được học và luyện tập các kỹ năng cơ bản về câu và từ trong tiếng Việt. Cụ thể, học sinh sẽ được học cách ghép câu, cách nối các vế câu trong câu ghép. Học sinh cũng sẽ được học cách liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ và lặp từ ngữ. Ngoài ra, học sinh sẽ được học cách xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Cuối cùng, học sinh sẽ được giới thiệu với các từ vựng và cụm từ về các chủ đề chính trị xã hội như Công dân, An ninh – trật tự, Truyền thống.
– Chính tả: Trong phần này, học sinh sẽ được luyện tập viết chính tả. Học sinh sẽ có khoảng 15 phút để viết khoảng 100 chữ, có thể trong hoặc ngoài sách giáo khoa. Mục đích của phần này là giúp học sinh nâng cao kỹ năng viết chính tả, tránh sai sót trong việc viết các từ và câu.
– Tập làm văn: Phần này nhằm mục đích giúp học sinh rèn luyện kỹ năng viết văn. Học sinh sẽ được yêu cầu viết các bài tập tả đồ vật, tả cây cối và kể chuyện. Đây là các bài tập giúp học sinh phát triển kỹ năng miêu tả và kỹ năng viết câu chuyện, từ đó nâng cao kỹ năng viết văn của học sinh.
2. Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 5 năm 2024 – 2025 có đáp án:
2.1 Đề thi:
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
Cho văn bản sau:
Nghĩa thầy trò
Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói:
– Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.
Các môn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau. Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối cùng là mấy chú tóc để trái đào. Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng. Ở hiên trước, một cụ già trên tám mươi tuổi râu tóc bạc phơ đang ngồi sưởi nắng. Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái và nói to:
– Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai. Thầy giáo Chu lại nói to câu nói vừa rồi một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lòng cho thầy.
Tiếp sau cụ giáo Chu, các môn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ già. Ngày mừng thọ thầy Chu năm ấy, họ được thêm một bài học thấm thía về nghĩa thầy trò.
Theo HÀ ÂN
A.I. (3 điểm) Đọc thành tiếng: Đọc một đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đã đọc trong các bài tập đọc đã học.
A.II. (7 điểm) Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (35 phút)
1. Đọc hiểu văn bản: (4 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho câu hỏi 1, 2 và 3
Câu 1. Học trò của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? (0,5đ)(M1)
A. Để được thầy dạy chữ.
B. Để mừng thọ thầy.
C. Để xin thầy được đi học.
D. Để nghe thầy giảng bài.
Câu 2. Cụ giáo dẫn học trò của mình đến thăm ai? (0,5đ)(M1)
A. Một cụ già râu tóc bạc phơ.
B. Một ông thầy giáo cũ ở cùng thôn.
C. Một cụ đồ xưa kia đã dạy học cho thầy.
D. Một người bạn cũ của thầy.
Câu 3. Chi tiết “Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái và nói to: – Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.” cho thấy thái độ của thầy giáo Chu như thế nào?(1đ) (M2)
A. Thầy lễ phép, tôn kính biết ơn thầy giáo của mình.
B. Thầy biết ơn cụ đồ đã dạy thầy lúc nhỏ.
C. Thầy đang cảm ơn thầy của mình.
D. Thể hiện tình cảm đối với thầy.
Câu 4. Bài văn cho em biết điều gì về nghĩa thầy trò? (1đ)(M3)
Câu 5. Từ tấm lòng của cụ giáo Chu trong bài, em hãy viết một đoạn văn khoảng 3 đến 4 câu thể hiện lòng biết ơn của mình đối với thầy giáo hoặc cô giáo đã dạy em trong những năm học vừa qua? (1đ) (M4)
2. Kiến thức Tiếng việt (3 điểm)
Câu 6. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng: Trong câu “Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau”. Cặp từ trước – sau trong câu trên là: (1đ)(M1)
☐ Cặp từ đồng nghĩa.
☐ Cặp từ trái nghĩa.
☐ Cặp từ nhiều nghĩa.
☐ Cặp từ đồng âm.
Câu 7. Trong câu: “Trời vừa hửng nắng, nông dân đã ra đồng.” Em hãy tìm cặp từ hô ứng trong câu ghép trên? (1đ) (M2)
Câu 8. Cho câu “Hạn hán kéo dài, bác nông dân vẫn xuống giống cho vụ đông xuân” em hãy tạo ra một câu ghép mới thể hiện quan hệ tương phản? (1đ)(M3)
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết bài văn (55 phút)
B.I. Chính tả (nghe – viết) (20 phút) (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Phong cảnh đền Hùng Tiếng việt 5 tập 2 trang 68, 69 Viết đoạn: “Trước đền …… đến rửa mặt, soi gương.”
Phong cảnh đền Hùng
Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
Theo Đoàn Minh Tuấn
B.II. Viết bài văn (8 điểm): (35 phút)
Đề bài: Em hãy tả một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
A.I. Kiểm tra đọc thành tiếng. (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong bài tập đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc.
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
A.II. (7 điểm) Đọc thầm và làm bài tập (20 phút)
Câu | 1 (M1) (0,5đ) | 2 (M1) (0,5đ) | 3 (M2) (1đ) |
Đáp án | b Để mừng thọ thầy. | C Một cụ đồ xưa kia đã dạy học cho thầy. | b Thầy biết ơn cụ đồ đã dạy thầy lúc nhỏ. |
Câu 4: (M3 – 1đ) Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
Câu 5: (M4 – 1đ) Học sinh viết được đoạn văn đúng theo yêu cầu, đủ số câu. Đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu kết đoạn, trình bày sạch, đẹp.
Câu 6: (M1 – 1đ) Đáp án: cặp từ trái nghĩa
Câu 7: (M2 – 1đ) Đáp án: a) vừa…. đã……
Câu 8: (M3 – 1đ) Mặc dù…………… nhưng…..
2.2 Đáp án:
B. Kiểm tra viết: 10đ
I. Chính tả (nghe – viết): 2đ
– Nếu bài viết có đúng chính tả, đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, đúng kỹ thuật độ cao con chữ và khoảng cách, viết liền nét thì sẽ được 1 điểm.
– Tuy nhiên, nếu bài viết viết xấu, sai kích thước, trình bày bẩn, có từ 5 lỗi chính tả trở lên thì sẽ bị trừ đi 1 điểm.
II. Tập làm văn: 8đ
– Viết đầy đủ 3 phần của bài viết theo yêu cầu đề bài để đạt 8 điểm. Phần mở bài đạt 1 điểm bằng cách giới thiệu đồ vật và sử dụng lời lẽ mạch lạc, gãy gọn và tự nhiên.
– Phần thân bài đạt 4 điểm bao gồm nội dung tả đầy đủ và chi tiết từ bao quát đến từng bộ phận của đồ vật.
– Tả bao quát bao gồm hình dáng, kích thước và màu sắc. Tả chi tiết bao gồm các bộ phận của đồ vật.
– Lời văn được sử dụng tự nhiên, chân thực, gãy gọn và mạch lạc, đạt 1,5 điểm.
– Bài viết cũng có cảm xúc và giàu hình ảnh, đạt 1 điểm. Phần kết bài đạt 1 điểm bằng cách nêu tình cảm của mình đối với đồ vật đã tả.
– Điểm còn lại 0,5 điểm được dành cho việc sử dụng chữ viết và chính tả đúng, sử dụng từ đúng và đặt câu đúng, cũng như có tính sáng tạo trong bài viết.
– Tùy theo mức độ sai sót, từng loại sai sót sẽ bị trừ 0,25 điểm.
Một trong những đồ vật có ý nghĩa sâu sắc với tôi chính là chiếc đồng hồ cổ mà mẹ tôi đã truyền lại cho tôi. Đây là món quà rất đặc biệt với tôi vì nó mang lại nhiều kỷ niệm đáng nhớ của mẹ và gia đình tôi.
Chiếc đồng hồ cổ này có thiết kế cổ điển với mặt đồng hồ tròn được làm bằng chất liệu thủy tinh trong suốt, để lộ cơ chế hoạt động bên trong. Bên cạnh đó, nó còn có một dây đeo được làm bằng da màu nâu sang trọng. Mỗi lần tôi nhìn vào chiếc đồng hồ này, tôi nhớ về mẹ tôi và những kỷ niệm đáng nhớ trong gia đình. Mẹ tôi đã mua chiếc đồng hồ này từ khi còn trẻ và đã giữ nó trong suốt thời gian dài. Tôi luôn ngưỡng mộ cách mà mẹ tôi đã giữ gìn và trân trọng chiếc đồng hồ này suốt nhiều năm qua. Khi mẹ tôi truyền lại chiếc đồng hồ này cho tôi, tôi cảm thấy rất tự hào và biết ơn vì được giữ gìn một vật có giá trị như thế.
Với tôi, chiếc đồng hồ cổ này không chỉ đơn thuần là một vật phẩm để đo thời gian, mà nó còn đại diện cho tình cảm gia đình và sự kính trọng với quá khứ. Mỗi lần tôi nhìn vào chiếc đồng hồ này, tôi cảm thấy hạnh phúc và nhớ về mẹ tôi cũng như gia đình của tôi.
3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 5 năm 2024 – 2025 có đáp án:
Ma trận đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
STT | CHỦ ĐỀ | SỐ CÂU SỐ ĐIỂM CÂU SỐ | MỨC 1 | MỨC 2 | MỨC 3 | MỨC 4 | TỔNG | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
| |||
01 | Đọc hiểu văn bản : -Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc, nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài . -Hiểu nội dung chính của bài văn. -Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. -Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.
| Số câu | 02 |
| 01 |
|
| 01 |
| 01 | 05 |
Câu số | 1,2 |
| 3 |
|
| 4 |
| 5 |
| ||
Số điểm | 01 |
| 01 |
|
| 01 |
| 01 | 04 | ||
02 | Kiến thức tiếng Việt -Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học. -Nhận biết được quan hệ từ và cặp quan hệ từ – Đặt được các dạng câu theo yêu cầu.
| Số câu | 01 |
| 01 |
|
| 01 |
|
| 03 |
Câu số | 6 |
| 7 |
|
| 08 |
|
|
| ||
| Số điểm | 01 |
| 01 |
|
| 01 |
|
| 03 | |
04 | Tổng số câu |
| 03 |
| 02 |
|
| 02 |
| 01 | 08 |
05 | Tổng số câu |
| 03 | 02 | 02 | 01 | 08 | ||||
06 | Tổng số điểm |
| 02 |
| 02 |
|
| 02 |
| 01 | 07 |