Dưới đây là bài viết về: Đề thi giữa học kì 2 Sinh học 9 năm 2024 - 2025 có đáp án gồm một số chủ đề chính trong môn Sinh học lớp 9, là tài liệu giúp học sinh ôn tập đầy đủ các kiến thức và hiểu biết cho kỳ thi sắp tới.
Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn thi giữa học kì 2 Sinh học 9 năm 2024 – 2025:
I. Ứng dụng di truyền học:
– Cơ bản về di truyền học: DNA, gen, kiểu gen, sơ đồ di truyền, biểu hiện gen
– Kỹ thuật di truyền học: nhân bản gen, gây đột biến, điều trị bệnh di truyền
– Ứng dụng di truyền học trong nông nghiệp, y học, công nghệ sinh học
II. Tiến hóa:
– Cơ bản về tiến hóa: lý thuyết tiến hóa, nguyên tắc của tiến hóa, cơ chế tiến hóa
– Các bằng chứng của tiến hóa: bằng chứng đại dương, bằng chứng địa lý, bằng chứng hóa thạch, bằng chứng di truyền
– Các mô hình tiến hóa: tiến hóa đột biến, tiến hóa hội tụ, tiến hóa phân bố không đều
III. Sinh vật và môi trường:
– Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường: tương tác sinh vật – môi trường, vai trò của sinh vật trong môi trường
– Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh vật: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, pH, độ độc
– Các khái niệm liên quan: hệ sinh thái, chuỗi thức ăn, mạng lương thực, phân hủy, ô nhiễm môi trường
2. Đề thi giữa học kì 2 Sinh học 9 năm 2024 – 2025 có đáp án:
2.1 Đề thi thứ nhất:
A. Phần Trắc nghiệm (10 câu, trả lời đúng mỗi câu được 0,3 điểm)
Câu 1: Thú sống ở vùng nào dưới đây thường có tai, đuôi lớn hơn thú ở những vùng còn lại ?
A. Hàn đới
B. Nhiệt đới
C. Vùng cực
D. Ôn đới
Câu 2: Ở bò sát, hiện tượng da khô, có vảy sừng bao bọc cho thấy ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên đời sống sinh vật ?
A. Độ pH
B. Nhiệt độ
C. Ánh sáng
D. Độ ẩm
Câu 3: Cây nào dưới đây có khả năng chịu hạn ?
A. Vạn niên thanh
B. Rau bợ
C. Ráy
D. Thuốc bỏng
Câu 4: Sinh vật nào dưới đây không sống trong môi trường sinh vật ?
A. Giun đỏ
B. Giun móc câu
C. Trùng sốt rét
D. Sán dây
Câu 5: Tập hợp nào dưới đây là một quần thể sinh vật ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Những con rùa tai đỏ sống trong một ao
C. Những cây thông lá đỏ sống trên một ngọn đồi
D. Những cây sen hồng mọc trong một đầm lầy
Câu 6: Mật độ quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây ?
A. Tác động đột ngột của các yếu tố ngẫu nhiên như lụt lội, cháy rừng…
B. Sự thay đổi theo chu kì của thời tiết, khí hậu
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Chu kì sống của sinh vật
Câu 7: Sự bùng nổ dân số có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây ?
A. Thiếu lương thực
B. Năng suất lao động tăng
C. Thiếu nhân công cho các nhà máy công nghiệp
D. Giảm thiểu nạn chặt phá rừng bừa bãi
Câu 8: Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ hội sinh ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Cá ép sống bám trên thân cá mập
C. Rận sống bám trên da chó
D. Tầm gửi sống bám trên thân cây gỗ
Câu 9: Hệ sinh thái bao gồm
A. quần thể và quần xã.
B. quần xã và khu vực sống của quần xã.
C. quần thể và sinh cảnh.
D. quần thể và khu vực sống của quần thể.
Câu 10: Động vật nào dưới đây có thể là mắt xích đứng liền sau chuột trong một chuỗi thức ăn?
A. Rắn sọc dưa
B. Bọ ngựa
C. Hươu xạ
D. Linh dương
B. Phần Tự luận (2 câu – 7 điểm)
Câu 1: Hãy phân tích các thành phần hữu sinh trong một hệ sinh thái và nêu một số đại diện. (5 điểm)
Câu 2: Thế nào là cân bằng sinh học ? Lấy ví dụ minh hoạ về cân bằng sinh học. (2 điểm)
Đáp án đề thi Sinh học 9 giữa kì 2 số 1
A. Phần Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | D | D | A | A |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | A | B | B | A |
B. Phần Tự luận
Câu 1:
– Sinh vật sản xuất là những sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ để tự duy trì đời sống. (1 điểm)
– Một số đại diện: thực vật, vi khuẩn quang hợp (chứa diệp lục), trùng roi xanh… (0,5 điểm)
– Sinh vật tiêu thụ là những sinh vật không thể tổng hợp chất hữu cơ mà phải lấy chúng từ môi trường sống để sinh tồn. (1 điểm)
– Một số đại diện: động vật (ăn thịt, ăn mùn bã hữu cơ, ăn thực vật), thực vật có lối sống kí sinh (tơ hồng, tầm gửi…) (1 điểm)
– Sinh vật phân giải là những sinh vật có khả năng phân hủy các hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản. (1 điểm)
– Một số đại diện: giun đất, vi khuẩn hoại sinh, nấm… (0,5 điểm)
Câu 2:
– Số lượng sinh vật trong quần xã được điều chỉnh ở mức độ nhất định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường, thể hiện sự cân bằng sinh học trong quần xã. (1 điểm)
– Ví dụ cụ thể về mối quan hệ giữa số lượng chim sâu và sâu trong một quần xã rừng là khi điều kiện khí hậu thuận lợi, cây cối xanh tốt trong mùa xuân và hè, số lượng sâu tăng vì chúng sinh sản mạnh, dẫn đến tăng số lượng chim sâu. Tuy nhiên, khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn đến giảm số lượng sâu, và sau đó, số lượng chim sâu cũng giảm dần. (1 điểm)
2.2 Đề thi thứ hai:
I.TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào câu A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 : Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống :
A. Giao phấn sảy ra ở thực vật
B. Giao phối ngẫu nhiên ở động vật
C. Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật
D. Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau
Câu 2. Giao phối cận huyết là :
A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen
C. Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau
D. Giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
Câu 3. Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định là:
A. Quần xã sinh vật
B Quần thể sinh vật
C. Hệ sinh thái
D. Quan hệ hỗ trợ
Câu 4. Tảo quang hợp và nấm hút nước hợp lại thành địa y. Tảo cung cấp chất dinh dưỡng còn nấm cung cấp nước là ví dụ về:
A. Ký sinh
B. Cạnh tranh
C. Hội sinh
D. Cộng sinh
Câu 5. Nhóm ĐV hằng nhiệt là:
A. Cá, chim, thú
B. Chim, thú, bò sát
C. Bò sát lưỡng cư
D. Chim, thú.
Câu 6. Đặc điểm có ở quần xã và không có ở quần thể.
A. Có số cá thể cùng 1 loài
B. Cùng sống trong 1 không gian xác định
C Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài
D. Có hiện tượng sinh sản
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1.( 2đ) Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống ?
Câu 2:( 2đ) Môi trường là gì ? Kể tên 5 nhân tố vô sinh và 5 nhân tố hữu có trong môi trường trường học. (2đ)
Câu 3.(3đ ) Lưới thức ăn là gì ? Cho 1 sơ đồ lưới thức ăn sau:
Hãy xác định tên các sinh vật cho mỗi mắt xích trong lưới thức ăn.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 9
Câu | Các ý trong câu | Điểm |
I TNKQ | 1C: 2D; 3B: 4D: 5D: 6C ( Mỗi ý đúng 0,5đ) | 3đ |
II. Tự luận |
| 1đ |
1(2Đ) | – Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, chống chịu, năng suất. – Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 giảm dần ở các thế hệ tiếp theo Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng. | 1đ
1đ |
2(2Đ) | Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. – VD 5 nhân tố vô sinh Nước, đất,không khí,lớp học, bàn ghế – VD 5 nhân tố vô sinh Cây xanh,các bạn, thầy cô giáo, giun, chim | 1đ
1,đ
|
3(3Đ) | Lưới thức ăn: Chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn – Một lưới thức ăn: | 1đ
2đ |
3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 Sinh học 9 năm 2024 – 2025 có đáp án:
Nội dung Thi/ Kiểm tra | % | Cấp độ 1 (Biết) | Cấp độ 2 (Hiểu) | Cấp độ 3 (Vận dụng) | Cấp độ 4 (Vận dụng cao) | ||||||||||||||||||||
Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | ||||||||||||||||||
SL | TG | Đ | SL | TG | Đ | SL | TG | Đ | SL | TG | Đ | SL | TG | Đ | SL | TG | Đ | SL | TG | Đ | SL | TG | Đ | ||
I. ứng dụng di truyền học | 10 | 1 | 1,5 | 0,5 | 1 | 2,25 | 0,5 | ||||||||||||||||||
II. Tiến hóa | 40 | 1 | 10,5 | 2 | 2 | 3,5 | 1 | 2 | 4 | 1 | |||||||||||||||
III. sinh vật và môi trường | 50 | 1 | 1,5 | 0,5 | 1/3 | 4,25 | 1 | 1 | 1,75 | 0,5 | 1/3 | 6 | 1 | 4/3 | 10 | 2 | |||||||||
Tổng | 100 | 2 | 3 | 1,0 | 4/3 | 14,75 | 3 | 3 | 5,25 | 1,5 | 1/3 | 6 | 1 | 2 | 4 | 1 | 1 | 2,25 | 0,5 | 4/3 | 10 | 2 | |||
% câu | 100 | 10 | 30 | 15 | 10 | 10 | 5 | 20 | |||||||||||||||||
% điểm | 100 | 40 | 25 | 10 | 25 |