Dưới đây là bài viết về: Đề thi giữa học kì 2 Sinh học 8 năm 2024 - 2025 có đáp án giúp các em học sinh đạt hiệu quả tốt nhất trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8.
Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn thi giữa học kì 2 Sinh học 8 năm 2024 – 2025:
Đề cương ôn thi môn Sinh học lớp 8 giữa học kì 2 có thể bao gồm các chủ đề sau:
I. Phân tích khẩu phần ăn
– Định nghĩa và ý nghĩa của khẩu phần ăn đối với sức khỏe con người.
– Các nhóm thực phẩm và vai trò của chúng trong khẩu phần ăn (các nhóm thực phẩm cơ bản như tinh bột, đạm, chất béo, vitamin, khoáng chất, nước).
– Các yếu tố cần lưu ý trong việc xây dựng khẩu phần ăn cân bằng và đa dạng.
II. Chức năng của tuỷ sống
– Định nghĩa và vị trí của tuỷ sống trong hệ thần kinh.
– Cấu tạo và chức năng của tuỷ sống (chức năng truyền tin qua tuỷ sống, điều tiết hoạt động cơ quan nội tạng, kiểm soát hoạt động cơ quan cơ thể).
– Tác động của các tác nhân bên ngoài đến tuỷ sống (tác động của các chất độc hại, thói quen xấu, bệnh lý lên chức năng của tuỷ sống).
III. Tổng kết và ôn tập lại các khái niệm, kiến thức và bài học đã học liên quan đến hai chủ đề trên.
Ngoài ra, cần lưu ý thực hiện các hoạt động ôn tập thực tiễn như giải đề, đọc lại tài liệu, trả lời các câu hỏi, thực hành phân tích khẩu phần ăn, vẽ sơ đồ, hình vẽ minh hoạ về cấu tạo và chức năng của tuỷ sống, để đạt hiệu quả tốt nhất trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8.
2. Đề thi giữa học kì 2 Sinh học 8 năm 2024 – 2025 có đáp án:
2.1. Đề thi thứ nhất:
Câu 1:Chuyển hoá cơ bản là:
A, Cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi
B, Năng lượng mà cơ thể sử dụng
C, Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi
D, Cả A, B, C đúng
Câu 2: Thiếu muối Iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày sẽ dẫn đến bệnh :
A, Bướu cổ
B, Bazơđô
C, Khô mắt
D, Viêm da
Câu 3: Cơ quan bài tiết nào là quan trọng nhất ?
A, Phổi
B, Da
C, Thận
D, Cả Phổi, Da và Thận
Câu 4: Để phòng tránh mắc sỏi thận cần :
A, Chế độ ăn hợp lý uống
B, Không nhịn tiểu
C, Uống đủ nước
D, Cả A, B và C
Câu 5: Sự tạo thành nước tiểu gồm mấy quá trình ?
A, 1 quá trình
B, 2 quá trình
C, 3 quá trình
D, 4 quá trình
Câu 6: Nước tiểu đầu được tạo ra từ đâu ?
A, Cầu thận, nang cầu thận
B, Ống thận
C, Ống góp
D, Bể thận
Câu 7: Những bệnh nào sau đây là bệnh ngoài da ?
A, Nước ăn chân, viêm phế quản
B, Sởi, viêm da, nấm, chân tay miệng
C, Bỏng, thuỷ đậu, viêm tai giữa
D, Cả A, B và C
Câu 8: Màng nhĩ có vai trò
A, Truyền sóng âm
B, Khuếch đại sóng âm
C, Hứng sóng âm
D, Hướng sóng âm
Câu 9 (3 điểm) : Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ?
Câu 10 (1 điểm): Thận có cấu tạo như thế nào?
Câu 11 (1 điểm): Nêu các biện pháp bảo vệ da?
Câu 12 (2 điểm): Phân biệt tật cận thị và viễn thị?
Câu 13 (1 điểm): Em hãy cho 2 ví dụ về PXKĐK và 2 ví dụ về PXCĐK?
Đáp án:
I – Phần trắc nghiệm : (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
1.C
2.A
3.C
4.D
5.C
6.A
7.B
8.B
II- Phần tự luận ( 8 điểm)
Câu 9:
– TĐC ở cấp độ tế bào (1đ): Môi trường trong cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và Oxy cho tế bào
Tế bào thải CO2 và chất thải vào môi trường trong cơ thể
– Chuyển hoá (1đ): Tế bào sử dụng chất dinh dưỡng. O2 để: Tạo ra năng lượng; sinh nhiệt; tổng hợp các chất đặc trưng; thải các chất thải
Câu 10: Thận gồm: Phần vỏ; phần tuỷ và bể thận
Câu 11: Hs nêu ít nhất 4 biện pháp
Ví dụ:
– Chống nắng khi ra ngoài trời như mặc áo chống nắng, đội mũ, bôi kem chống nắng.
– Làm sạch da mặt.
– Cung cấp độ ẩm cho da.
– Chế độ ăn uống, sinh hoạt lành mạnh.
– Điều trị kịp thời các tổn thương về da.
Câu 12: – Cận thị (1đ):
+Mắt chỉ có khả năng nhìn gần
+ Nguyên nhân: Do thể thuỷ tinh quá phồng; Do cầu mắt dài
+ Cách khắc phục: Đeo kính phân kì
– Viễn thị (1đ)
+ Mắt chỉ có khả năng nhìn vật ở xa
+ Nguyên nhân: Do thể thuỷ tinh bị lão hoá; do cầu mắt ngắn
+ Cách khắc phục: Đeo kính lão ( Kính hội tụ)
Câu 13: Hs lấy ví dụ bất kì, mỗi ví dụ đúng được 0,25 điểm
Phản xạ không điều kiện:
– Thấy đồ chua thì tiết nước bọt
– Nổi da gà khi thấy lạnh
Phản xạ có điều kiện:
– Khi thấy đèn đỏ thì dừng lại
– Bật quạt khi trời nóng
– Thấy mưa thì mặc áo mưa
2.2. Đề thi thứ hai:
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C hoặc D trước phương án trả lời đúng.
Câu 1. Nhu cầu dinh dưỡng của người phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Giới tính, lứa tuổi
B. Lứa tuổi, hình thức lao động
C. Hình thức lao động
D. Trạng thái cơ thể, lứa tuổi và hình thức lao động, giới tính
Câu 2. Nhóm thực phẩm nào giàu chất gluxit:
A. Trứng, thịt nạc, sắn
C. Gạo, ngô, khoai, sắn
B. Ngô, cá, rau cải
D. Mỡ lợn, lạc, đậu tương
Câu 3. Khẩu phần ăn là gì?
A. Lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
B. Lượng thức ăn cho một người
C. Lượng thức ăn cho gia đình.
D. Lượng thức ăn dư thừa.
Câu 4. Xác định khối lượng thải bỏ của 150g đu đủ chín biết tỉ lệ thải bỏ là 12 %.
A. 10g
B. 18 g
C. 132g
D. 140g
Câu 5. Lượng thực phẩm ăn được (A2 ) được xác định bằng cách nào khi biết lượng cung cấp (A ) và lượng thải bỏ (A1)
A. A2 = A + A1
B. A2 = A – A1
C. A2 = A . A
D. A2 = A : A1
Câu 6. Tuỷ sống có hai đoạn phình to là:
A. Cổ và ngực
C. Ngực và thắt lưng
B. Cổ và thắt lưng
D. Ngực và cùng
Câu 7. Cấu tạo của tuỷ sống bao gồm:
A. Chất xám ở trong. chất trắng ở ngoài
B. Chất xám ở ngoài, chất trắng ở trong.
C. Chất xám ở trong, chất trắng ở dưới.
D. Chất trắng ở trên, chất xám ở dưới.
Câu 8. Số lượng dây thần kinh tuỷ sống là:
A. 18 đôi
C. 12 đôi
B. 25 đôi
D. 31 đôi
Câu 9. Chất xám của tủy sống có chức năng:
A. Điều khiển phản xạ không điều kiện
B. Điều khiển phản xạ có điều kiện
C. Không điều khiển phản xạ
D. Điều khiển hệ xương
Câu 10. Tuỷ sống được bảo vệ bởi:
A. Cột sống
C. Xương lồng ngực
B. Đốt sống
D. Xương ức
Câu 11. Vai trò của chất xám là:
A. Liên hệ các phần khác nhau của hệ thần kinh.
B. Là trung khu điều khiển các phản xạ không điều kiện.
C. Là trung khu của các phản xạ có điều kiện.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 12. Ếch đã hủy não để nguyên tủy. Khi kích thích 1 chi sau bên phải bằng HCl 0,3% có hiện tượng gì xảy ra ?
A. Chi sau bên phải co.
B. Chi sau bên trái co
C. 2 chi sau co
D. Cả 4 chi đều co.
II. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 1: 3 điểm.
Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn.
Câu 2: 3 điểm
Em hãy tính lượng prôtêin, gluxit, lipit và tổng năng lượng có trong 400g gạo tẻ.
Biết: 100g gạo có: 7,9g prôtin; 1g lipit; 76,2g gluxit: và cung cấp 344 kcal.
Câu 3: 1 điểm.
Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?
Đáp án đề thi giữa kì 2 Sinh 8
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | C | A | D | A | B | A | D | A | A | B | A |
II. Phần tự luận. 7 điểm
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | Gồm: 3 nguyên tắc: – Đảm bảo đủ lượng thức ăn, phù hợp nhu cầu từng đối tượng. – Đảm bảo cân đối thành phần chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin. – Đảm bảo cùn cấp đủ năng lượng cho cơ thể. | 0,75 0,75 0,75
0,75 |
2 | * 400g gạo tẻ cho Protein: 7,9 x 4 = 31,6g Lipit: 1 x 4 = 4g Gluxit: 76,9 x 4 = 307,6g * Tổng năng lượng trong 400g: 344 x 4 = 1376 kcal |
0,75 0,75 0,75 0,75 |
3 | Vì: Gồm các bó sợi thần kinh hướng tâm và các bó sợi thần kinh li tâm được nối với tuỷ qua các rễ sau và rễ trước. | 1 |
3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 Sinh học 8 năm 2024 – 2025 có đáp án:
Ma trận đề kiểm tr giữa kì 2 Sinh 8
Nội dung | Mức độ nhận thức | |||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
Phân tích khẩu phần ăn | – Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần dẩm bảo đủ chất và lượng + Phù hợp đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng với đối tượng: lứa tuổi, thể trạng, tình hình sức khỏe. | Nêu được các nguyên tắc lập khẩu phần ăn
| Hiểu được hẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng + Đảm bảo cân đối thành phần các chất. + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng. |
| Xác định được khối lượng chất thải bỏ của một loại thực phẩm cho trước |
|
| Tính được thành phần giá trị dinh dưỡng trong 1 loại thức ăn cho trước |
Số câu: Tỉ lệ: % Số điểm: 7,75 TL: 5,5 TN: 2,25 | Số câu: 1 Số điểm: 0,25 | Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 2 Số điểm: 0,5 |
| Số câu: 2 Số điểm: 0,5 |
|
| Số câu: 1 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 80% |
Chức năng của tuỷ sống |
|
| Mô tả cấu tạo và chức năng của tủy sống (chất xám và chất trắng) | Giải thích được dây thần kinh tủy là dây pha |
|
|
|
|
Số câu: Tỉ lệ :% Số điểm: TL: 1,5 TN: 2,25 |
|
| Số câu: 7 Số điểm: 1,75
| Số câu: 1 Số điểm: 1,5 |
|
|
|
|
Tổng Số câu: 15 Tổng Số điểm: 10 Tỉ lệ:100% TL: 7 70% TN: 3 30% | Số câu: 2
Số điểm: 3,25
| Số câu: 10
Số điểm: 3,75
| Số câu: 3
Số điểm: 3 |