Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm học 2024 - 2025 đã được công bố. Bài thi bao gồm nhiều câu hỏi khác nhau, từ các câu hỏi đơn giản đến những câu hỏi phức tạp, nhằm đánh giá năng lực của học sinh trong việc hiểu và ứng dụng các kiến thức Sinh học đã học trong suốt học kì.
Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn tập học kì 2 Sinh học 11:
Câu 1. Hãy cho biết quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi ở thực vật? (2.0 điểm)
a. Sự hình thành hạt phấn: Từ một tế bào mẹ (2n) trong bao phấn của nhị hoa giảm phân hình thành 4 tế bào con (n). Các tế bào con này là các tiểu bào tử đơn bội (bào tử đực) chưa phải là giao tử đực. Tiếp theo, mỗi tế bào (n) dựa trên tiểu bào tử đơn bội tiến hành một lần nguyên phân để hình thành nên hạt phấn, thể giao tử đực. Hạt phấn gồm 2 loại tế bào: tế bào sinh sản bé và tế bào ống phấn lớn, được bao bọc bởi một vách dày chung. Hạt phấn có màu vàng do vách này, được gọi là thể giao tử đực. (1.0 điểm)
b. Sự hình thành túi phôi: Từ một tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhụy giản phân hình thành 4 tế bào con (n) xếp chồng lên nhau. Các tế bào con này là các bào tử đơn bội cái, còn gọi là đại bào tử đơn bội, chưa phải là giao tử cái. Trong 4 đại bào tử đơn bội đó, chỉ có một tế bào sống sót và sinh trưởng dài, hình thành túi phôi gồm 8 nhân thông qua 3 lần nguyên phân. Túi phôi là thể giao tử cái. (1.0 điểm)
Câu 2. Cho biết vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người? (1.0 điểm)
a. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật: Sinh sản vô tính có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống và phát triển của các loài thực vật. Nó cho phép các cây trồng phát triển nhanh hơn, sản xuất được nhiều hơn và bền bỉ hơn trong môi trường khắc nghiệt. Nếu không có sinh sản vô tính, các loài thực vật sẽ khó có thể đáp ứng nhu cầu sinh tồn của chúng và có thể dần dần bị tuyệt chủng.
b. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời con người: Sinh sản vô tính đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì các tính trạng có lợi cho con người. Nó cho phép chúng ta sản xuất được các loại cây trồng sạch bệnh và nuôi cấy mô và tế bào thực vật để phục hồi các giống cây trồng quý hiếm đang bị thoái hóa. Ngoài ra, sinh sản vô tính cũng giúp chúng ta tạo ra các giống cây trồng mới có khả năng chống chịu và đáp ứng tốt hơn với môi trường thay đổi. Điều này giúp chúng ta nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế trong sản xuất cây trồng. Bên cạnh đó, nhờ sinh sản vô tính, chúng ta cũng có thể thu hoạch các sản phẩm cây trồng sớm hơn và tiết kiệm thời gian và chi phí cho quá trình trồng trọt.
Câu 3. Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt. Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép? (1.0 điểm)
Cây trồng từ hạt có nhiều ưu điểm nhưng cành chiết và cành giâm lại giữ được tính trạng tốt mà con người mong muốn. Thời gian cho thu hoạch sản phẩm ngắn hơn so với cây trồng từ hạt, chỉ khoảng 2-5 năm tùy loài cây và tuổi sinh lí của cành chiết và cành giâm. Điều này đảm bảo cho những người làm nông nghiệp có thể thu hoạch được sản phẩm trong thời gian ngắn nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng.
Tuy nhiên, để đảm bảo cho cành ghép phát triển tốt và đạt năng suất cao, người trồng cây phải cắt bỏ hết lá trên cành ghép. Việc này giúp giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước, từ đó tập trung nước nuôi các tế bào của cành ghép, đặc biệt là các tế bào của mô phân sinh được đảm bảo đầy đủ nước.
Câu 4.Trình bày các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. (2.0 điểm)
Hoocmôn đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về một số loại hoocmôn quan trọng và chức năng của chúng:
Hoocmôn sinh trưởng, còn được gọi là hormone tăng trưởng, kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào thông qua tổng hợp protein. Nó còn thúc đẩy sự phát triển xương, làm cho xương dài ra và dày hơn.
Tirôxin, còn được gọi là thyroxine, điều tiết quá trình chuyển hóa tế bào và kích thích sự phát triển bình thường của cơ thể.
Ơstrôgen, hormone chủ yếu được tìm thấy ở nữ giới, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển ở thời kỳ dậy thì. Nó thúc đẩy sự phát triển xương và kích thích sự phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp.
Testostêrôn, hormone chủ yếu được tìm thấy ở nam giới, là trách nhiệm của sự phát triển cơ bắp và tổng hợp protein. Nó đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển các mô sinh dục nam, chẳng hạn như tinh hoàn và tuyến tiền liệt.
Tổng thể, những hormone này hoạt động cùng nhau để đảm bảo sự phát triển và sinh trưởng đúng cách của cơ thể. Chức năng của chúng rất phức tạp và phụ thuộc lẫn nhau, và các sự cố xảy ra trong cân bằng của chúng có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau.
Câu 5. Cho biết vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người? (1.0 điểm)
Sinh sản vô tính là quá trình sinh sản không cần sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng, thông qua việc sinh sản nhân đôi ADN của một cá thể, tạo ra các cá thể con giống hệ đơn giản hơn hoặc giống hoàn toàn với cá thể cha mẹ.
Trong tự nhiên, sinh sản vô tính được sử dụng rộng rãi trong các loài vật, giúp cho sự tồn tại và phát triển của chúng. Tuy nhiên, đối với con người, sinh sản vô tính cũng có vai trò quan trọng. Kỹ thuật nuôi cấy mô và tế bào thực vật đã cho phép tạo ra các giống cây trồng mới, sạch bệnh và phục hồi giống cây quý đang bị thoái hóa. Việc nhân đôi tế bào và nuôi cấy mô cũng giúp tạo ra những loại thực phẩm tốt cho sức khỏe, như táo, nho, chuối, cà chua,… với giá thành thấp và hiệu quả kinh tế cao.
Với những lợi ích trên, sinh sản vô tính đã được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp hiện đại và đóng góp tích cực cho sự phát triển nông thôn và nền kinh tế đất nước.
Câu 6. Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt. Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép? (1.0 điểm)
Cách trồng cây bằng cành chiết và cành giâm có nhiều ưu điểm hơn so với trồng từ hạt. Đây là cách để giữ nguyên được tính trạng tốt mà con người mong muốn. Với phương pháp này, thời gian cho thu hoạch sản phẩm rất ngắn. Cây mọc từ cành chiết và cành giâm sớm ra hoa kết quả chỉ trong 2-5 năm tùy loài cây và tuổi sinh lí của cành chiết và cành giâm.
Tuy nhiên, để đạt được kết quả tốt, cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép. Việc này nhằm giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước, nhằm tập trung nước nuôi các tế bào của cành ghép. Đặc biệt, việc đảm bảo đầy đủ nước cho các tế bào của mô phân sinh là rất quan trọng.
Vì vậy, trồng cây bằng cành chiết và cành giâm có nhiều lợi ích, tuy nhiên cần phải tuân thủ đúng quy trình để đạt được kết quả tốt nhất.
2. Ma trận ôn tập học kì 2 Sinh học 11:
NỘI DUNG | CÁC MỨC ĐỘ CẦN ĐÁNH GIÁ
| Tổng cộng | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||
TNKQ | TNKQ | TNKQ | TNKQ | ||
I. Cảm ứng ở các nhóm động vật | – Nêu được khái niệm và đặc điểm của cảm ứng ở động vật.- Nêu được quá trình truyền tin qua xinap. | – Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.- Phân biệt được quá trình truyền tin trên sợi trục có bao miêlin và không có bao miêlin.- Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được.- Xác định được các hình thức học tập. | – Vận dụng kiến thức giải thích được tại sao đắp đá lên vết thương có tác dụng giảm đau. | – Xác định được bộ phận thực hiện của cảm ứng. | |
Số câuSố điểm Tỉ lệ % | Số câu: 2Số điểm: 2/3đ | Số câu: 6Số điểm: 2đ | Số câu: 1Số điểm: 1/3đ | Số câu: 1Số điểm: 1/3đ | Số câu: 10 câu 3,33 điểm = 33,3% |
II. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật | – Nêu được khái niệm và các loại mô phân sinh.- Nêu được khái niệm sinh trưởng thứ cấp.- Nêu đặc điểm của hoocmôn thực vật.- Nêu được tác dụng của hoocmôn GA. | – Xác định được sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp của các cây.- Xác định được loại hoocmôn được sử dụng khi trồng cây trái vụ. | – Giải thích tại sao không dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm được dùng làm thức ăn trực tiếp. | – Giải thích được ý nghĩa của hiện tượng bấm ngọn đối với sinh trưởng và phát triển của thực vật. | |
Số câuSố điểm Tỉ lệ % | Số câu: 6Số điểm: 2đ | Số câu: 2Số điểm: 2/3đ | Số câu: 1Số điểm: 1/3đ | Số câu: 1Số điểm: 1/3đ | Số câu: 10 câu 3,33 điểm = 33,3% |
III. Sinh trưởng và phát triển ở động vật | – Nêu được khái niệm sinh trưởng của động vật.- Nêu các loại và tác dụng của hoocmôn đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật. | – Phân biệt được đặc điểm của các hình thức sinh trưởng và phát triển ở động vật.- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật.- Phân tích được mục đích của các biện pháp cải tạo sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi. | – Phân tích được biểu hiện của việc thừa hay thiếu các loại hoocmôn sinh trưởng. | – Giải thích được nguyên nhân động vật sinh trưởng và phát triển chậm vào mùa lạnh. | |
Số câuSố điểm Tỉ lệ % | Số câu: 4Số điểm: 4/3đ | Số câu: 4Số điểm: 4/3đ | Số câu: 1Số điểm: 1/3đ | Số câu: 1Số điểm: 1/3đ | Số câu: 10 câu 3,33 điểm = 33,3% |
3. Đề thi giữa học kì 2 Sinh học 11 năm 2024 – 2025 có đáp án:
3.1. Câu hỏi:
Câu 1. Phương thức sinh trưởng và phát triển không qua biến thái ở động vật có đặc điểm:
A. con non có đặc điểm cấu tạo, hình thái tương tự con trưởng thành
B. không phải qua lột xác
C. qua nhiều lần lột xác
D. con non giống hệt con trưởng thành về cấu tạo sinh lí chỉ khác về kích thước và khối lượng
Câu 2. Muốn ghép cành đạt hiệu quả cao thì phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép. Mục đích chủ yếu của việc cắt bỏ hết lá để:
A. loại bỏ sây bệnh trên cành ghép
B. tiết kiệm chất dinh dưỡng cung cấp cho lá
C. tập trung nước để nuôi các cành ghép
D. tránh gió mưa làm lay cành ghép
Câu 3. Hoocmon nào sau đây do tuyến giáp tiết ra?
A. tiroxin B. ơstrogen
C. testosteron D. insulin
Câu 4. Nhóm thực vật nào sau đây có thụ tinh kép?
A. thực vật hạt trần B. thực vật hạt kín
C. dương xỉ D. rêu
Câu 5. Êtylen có tác dụng nào sau đây
A. thúc đẩy quá trình chín của quả B. diệt cỏ có chọn lọc
C. kìm hãm sự rụng lá (hoa, lá, quả) D. thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây
Câu 6. Khi nói về lợi ích của cây mọc từ cành chiết so với cây mọc từ hạt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đặc tính di truyền giống mẹ
(2) Cây con dễ chăm sóc
(3) Cùng lúc tạo được nhiều cây con từ một cây mẹ
(4) Có rễ ngay trên cây mẹ nên các cây mọc từ cành chiết dễ thích nghi với môi trường biến đổi
(5) Thời gian thu hoạch sớm
A. 5 B. 2
C. 4 D. 3
Câu 7. Việc uống thuốc tránh thai có tác dụng:
A. ngăn không cho tinh trùng gặp trứng B. ngăn không cho trứng chín và rụng
C. cản trở hình thành phôi D. cản trở sự phát triển phôi
Câu 8. Nhóm động nào sau đây có quá trình sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?
A. côn trùng B. cá chép
C. tôm D. ếch nhái
Câu 9. Trong phương pháp nhân giống bằng cành ghép, người ta buộc chặt cành ghép vào gốc ghép nhằm những mục đích nào sau đây?
(1) dòng mạch gỗ dễ dàng vận chuyển từ gốc ghép lên cành ghép
(2) cành ghép không bị rơi
(3) cành ghép dễ ra rễ
(4) nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài
(5) nhanh chóng hình thành cây mới
A. 2,3,5 B. 1,2,3,4,5
C. 1,2,4 D. 1,3,4,5
Câu 10. Quá trình nào sau đây là sinh trưởng của thực vật?
A. cơ thể thực vật tăng kích thước, khối lượng
B. cơ thể thực vật tạo hoa
C. cơ thể thực vật ra hoa
D. cơ thể thực vật rụng lá, rụng hoa
Câu 11. Hình thức sinh sản của cây rêu là sinh sản:
A. sinh dưỡng B. hữu tính
C. bào tử D. giản đơn
Câu 12. Ví dụ nào sau đây thuộc loại sinh sản hữu tính ở thực vật?
A. từ một quả của cây mẹ sinh ra nhiều cây non
B. từ một cành của cây mẹ sinh ra nhiều cây con
C. từ một lá của cây mẹ sinh ra nhiều cây con
D. từ một củ của cây mẹ sinh ra nhiều cây con
Câu 13. Auxin có tác dụng nào trong các tác dụng dưới đây?
A. ngăn chặn sự hóa già của tế bào B. kéo dài và lớn lên của tế bào
C. tác dụng đến sự rụng lá D. kích thích phân chia tế bào
Câu 14. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản:
A. bằng giao tử cái
B. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ
C. có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái
D. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái
Câu 15. Sinh sản vô tính ở động vật có các hình thức nào sau đây?
A. phân đôi, tái sinh, bào tử, sinh dưỡng
B. phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh
C. phân đôi, tiếp hợp, phân mảnh, tái sinh
D. phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh
Câu 16. Phương thức sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn ở động vật có đặc điểm:
A. con non phải trải qua nhiều lần lột xác, qua nhiều dạng trung gian để trở thành con trưởng thành
B. con non giống với con trưởng thành về hình thái, cấu tạo, sinh lí
C. con non giống với con trưởng thành về hình thái, cấu tạo, hoàn thiện dần về sinh lí để trở thành con trưởng thành
D. con non rất khác với con trưởng thành về hình thái, cấu tạo, sinh lí
Câu 17. Muốn tăng sản lượng thịt ở gia cầm, người ta thường áp dụng biện pháp nào sau đây?
A. bố trí con đực và con cái như nhau trong đàn
B. tăng nhiều con cái trong đàn
C. tăng nhiều con đực trong đực
D. chọn các con non có kích thước bé để nuôi
Câu 18. Ở thực vật có hoa, hạt được hình thành từ bộ phận nào sau đây?
A. bầu nhụy B. noãn sau thụ tinh
C. túi phôi D. noãn bầu
Câu 19. Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
A. nhiệt độ cao B. nhiệt độ thấp
C. ánh sáng yếu D. ánh sáng mạnh
Câu 20. Khi nói về vai trò của iot đối với cơ thể người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) thiếu iot sẽ gây ra bệnh bướu cổ
(2)thiếu iot thì khả năng chịu lạnh của cơ thể giảm
(3) thiếu iot làm số lượng nang tuyến giáp tăng lên
(4) iot là chất hoạt hóa enzim tổng hợp hoocmon tiroxin
(5) thiếu iot làm trẻ có trí tuệ kém phát triển
A. 5 B. 2
C. 4 D. 3
Câu 21. Khi nói về đặc điểm sinh sản vô tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) chỉ cần một cá thể gốc
(2) cá thể mới luôn được hình thành từ trứng không được của cá thể gốc
(3) không có sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái
(4) có sự tham gia giữa hai cá thể khác giới
(5) dựa trên quá trình nguyên phân
A. 4 B. 1
C. 3 D. 2
Câu 22. Đối với sự phát triển của cơ thể động vật, hoocmon tiroxin có bao nhiêu tác dụng sinh lí sau đây?
(1) kích thích biến đổi nòng nọc thành ếch nhái
(2) làm tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản, do tăng cường sinh trưởng
(3) tăng cường tất cả các quá trình trao đổi chất trong cơ thể
(4) tăng cường quá trình tổng hợp protein trong mô và cơ quan
(5) kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của hệ sinh dục
A. 4 B. 1
C. 5 D. 3
Câu 23. Ở thực vật, hoocmon giberelin (GA) có bao nhiêu tác dụng sinh lí?
(1) tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây
(2) kích thích nảy mầm của hạt
(3) kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên
(4) kích thích ra rễ phụ
(5) tạo quả không hạt
A. 2 B. 5
C. 4 D. 3
Câu 24. Trong các căn cứ sau đây, người ta có thể xác định được tuổi của cây gỗ nhiều năm dựa vào căn cứ nào?
A. tầng sinh mạch B. tầng sinh vỏ
C. các tia gỗ D. vòng năm
3.2. Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Đáp án | A | C | A | B | A | D | B | B | C | A | A | A |
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án | D | D | B | D | C | B | C | C | C | D | D | D |
4. Nội dung ôn tập học kì 2 Sinh học 11:
CHƯƠNG 2. CẢM ỨNG
I. CẢM ỨNG THỰC VẬT
Cảm ứng ở thực vật là phản ứng của cơ quan thực vật đối với kích thích. Có hai hình thức chính là cảm ứng động và ứng động.
II. HƯỚNG ĐỘNG
Hướng động là vận động sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích từ một hướng xác định. Có hai loại hướng động chính là hướng động dương và hướng động âm.
III. ỨNG ĐỘNG
Ứng động là vận động phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng của môi trường. Có ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.
IV. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Cảm ứng là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển. Có các nhóm động vật có cảm ứng khác nhau.
V. ĐIỆN THẾ NGHỈ
Điện thế nghỉ đo được khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi.
VI. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH
Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ khi tế bào bị kích thích. Giai đoạn mất phân cực là khi tế bào bị kích thích.
CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
I. SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT
Khái niệm sinh trưởng
Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.
Các mô phân sinh
Mô phân sinh là nhóm các tế bào thực vật chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây.
Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật
Đặc điểm di truyền
Các thời kì sinh trưởng
Hoocmôn thực vật điều tiết tốc độ sinh trưởng.
II. HOOCMÔN THỰC VẬT
Khái niệm
Hoocmôn thực vật (phytohormone) là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.
Đặc điểm chung:
Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.
Nhóm kích thích sinh trưởng
Auxin
Gibêrelin
Xitôkinin
Nhóm ức chế sinh trưởng
Êtilen
Axit abxixic (ABA/AAB)
III. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA
Khái niệm
Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của 1 cá thể.
Chu trình phát triển của thực vật có hoa:
Phát triển ở thực vật có hoa được biểu hiện ở 3 quá trình liên quan:
Sinh trưởng.
Phân hóa tế bào và mô.
Phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (làm cho cây ra hoa, kết quả, tạo hạt).
Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
Sinh trưởng ở thực vật gắn liền với quá trình phát triển và sinh trưởng là cơ sở và tiền đề của phát triển
Những nhân tố chi phối sự ra hoa
Tuổi của cây
Nhiệt độ thấp
Quang chu kì
Phitocrom
Hoocmôn ra hoa (florigen)
IV. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Khái niệm
Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ thể.
Phân loại
Dựa vào đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật người ta chia thành các kiểu phát triển ở động vật.
CHƯƠNG 4. SINH SẢN
I. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới để bảo đảm sự phát triển liên tục của loài. Ở thực vật, sinh sản chia thành hai hình thức: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cá thể mẹ. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật bao gồm sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng. Các phương pháp nhân giống vô tính thực vật gồm giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy mô tế bào. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật là giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài. Đối với con người, sinh sản vô tính có tác dụng nhân nhanh giống cây trồng, tạo giống cây sạch bệnh, tăng hiệu quả kinh tế nông nghiệp, giảm giá thành sản phẩm và phục hồi giống quý đang bị thoái hóa.
II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA
Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa bao gồm các quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi, thụ phấn, thụ tinh, hình thành hạt và hình thành quả.
III. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
Sinh sản vô tính ở động vật là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. Các cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là nguyên phân. Ưu điểm của sinh sản vô tính đó là cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền, tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn và tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sông ổn định, ít biến động. Tuy nhiên, nhược điểm của sinh sản vô tính đó là tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền khi điều kiện sống thay đổi.
IV. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
Sinh sản hữu tính ở động vật có khả năng tạo ra con với đặc điểm di truyền mới. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật có các giai đoạn như tiếp xúc giữa tinh trùng và tế bào trứng, thụ tinh và hình thành phôi. Sinh sản hữu tính giúp cho sự đa dạng di truyền của loài và tạo ra các cá thể mới với đặc điểm di truyền mới.