Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục

Đề thi giữa học kì 2 Sinh học 10 năm 2023 – 2024 có đáp án

  • 24/09/202424/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    24/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học 10 gồm 12 câu hỏi có đáp án chi tiết. Tài liệu được biên soạn bằng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận giúp các em có cơ hội tự thử thách bản thân mình.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bộ đề thi giữa kì 2 sinh học 10:
        • 1.1 1.1. Bộ đề số 1:
        • 1.2 1.2. Bộ đề số 2:
      • 2 2. Ma trận đề thi môn sinh kì 2 lớp 10:
      • 3 3. Đề cương môn sinh 10 kì 2:
      • 4 4. Cách đạt điểm cao bài kiểm tra môn sinh:

      1. Bộ đề thi giữa kì 2 sinh học 10:

      1.1. Bộ đề số 1:

      Phần trắc nghiệm (7 điểm)

      Câu 1. Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây?

      A. Muối dưa
      B. Làm giấm
      C. Làm nước mắm
      D. Làm tương

      Câu 2. Điểm khác nhau ở kì giữa của giảm phân I và kì giữa của nguyên phân là:

      A. Kì giữa I của giảm phân các NST xếp thành 1 hàng, kì giữa nguyên phân các NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
      B. Nhiễm sắc thể dãn xoắn.
      C. Thoi phân bào biến mất.
      D. Kì giữa I của giảm phân các NST xếp thành 2 hàng, kì giữa nguyên phân các NST xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

      Câu 3. Hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí khác nhau ở:

      A. sản phẩm cuối cùng là ATP
      B. nguyên liệu
      C. diễn ra trong điều kiện có oxy hay không
      D. nơi diễn ra

      Câu 4. Ở ruồi giấm (2n = 8), số lượng NST trong mỗi tế bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân là:

      A. 4 NST đơn
      B. 8 NST kép
      C. 8 NST đơn
      D. 4 NST kép

      Câu 5. Để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người nông dân thường tiến hành phơi khô và bảo quản khô. Ví dụ trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với hoạt động sống của vi sinh vật?

      A. Áp suất thẩm thấu
      B. Ánh sáng
      C. Độ pH
      D. Độ ẩm

      Câu 6. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:

      A. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
      B. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương.
      C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
      D. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.

      Câu 7. Một tế bào có bộ NST 2n = 78 đang thực hiện nguyên phân bình thường, số tâm động và số chromatide trong tế bào này tại kì giữa lần lượt là?

      A. 39 và 78
      B. 156 và 78
      C. 156 và 0
      D. 78 và 156

      Câu 8. Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm nào sau đây?

      A. Nấm men
      B. Nấm sợi
      C. Nấm nhầy
      D. Nấm đảm

      Câu 9. Trong một chu kì tế bào, thời gian dài nhất là kì nào?

      A. Kì trung gian
      B. Kì đầu
      C. Kì giữa
      D. Kì cuối

      Câu 10. Vi sinh vật sinh trưởng tốt ở pH từ 6 đến 8 và ngừng sinh trưởng ở pH < 4 hoặc pH > 9 thuộc nhóm nào?

      A. Ưa trung tính
      B. Ưa kiềm
      C Ưa acid và kiềm
      D. Ưa acid

      Câu 11. Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:

      A. Đều có một lần nhân đôi DNA.
      B. Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
      C. Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
      D. Đều hình thành tế bào con có bộ NST giống nhau.

      Câu 12. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, ở pha suy vong, số lượng vi sinh vật giảm sút là do:

      A. Thiếu enzyme để phân giải chất độc hại trong môi trường.
      B. Thiếu chất dinh dưỡng cho sự chuyển hóa vật chất, thừa sản phẩm chuyển hóa.
      C. Thừa sản phẩm chuyển hóa.
      D. Thiếu chất dinh dưỡng cho sự chuyển hóa vật chất.

      Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân?

      A. NST chỉ di chuyển về 1 cực tế bào.
      B. Phân li NST ở trạng thái đơn.
      C. Phân li NST nhưng không tách tâm động.
      D. Tách tâm động rồi mới phân li NST.

      Câu 14. Môi trường nuôi cấy vi sinh vật mà người nuôi cấy đã biết thành phần hóa học và khối lượng của từng thành phần được gọi là:

      A. Môi trường tổng hợp
      B. Môi trường nhân tạo
      C. Môi trường dùng chất tự nhiên
      D. Môi trường bán tổng hợp

      Câu 15. Pha sáng của quang hợp diễn ra tại:

      A. màng tilacoit
      B. bào tương
      C. chất nền lục lạp
      D. tế bào chất

      Câu 16. Bộ NST của một loài là 2n = 14 (đậu Hà Lan). Có bao nhiêu phát biểu đúng?

      1.Số NST ở kì đầu của nguyên phân là 14 NST kép.
      2.Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là 14.
      3.Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14 NST kép.
      4.Số chromatide ở kì sau của nguyên phân là 28.

      A. 1, 3
      B. 1, 4
      C. 1, 2, 3
      D. 1, 2

      Câu 17. pH môi trường có ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật vì pH ảnh hưởng trực tiếp đến

      A. tính thấm chọn lọc qua màng tế bào, hoạt tính enzim của vi sinh vật.
      B. tính hướng sáng của vi sinh vật ưa sáng và làm phá hủy ADN.
      C. áp suất thẩm thấu làm thay đổi hình dạng và kích thước tế bào.
      D. cấu tạo thành và màng tế bào do đó làm chết tế bào ngay khi pH thay đổi.

      Câu 18. Vi khuẩn nào dưới đây sử dụng nguồn cacbon chủ yếu là CO2?

      A. Trùng giày
      B. Vi khuẩn nitrate hóa
      C. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục
      D. Nấm men

      Câu 19. Một nhóm tế bào sinh trứng tham gia giảm phân đã tạo ra 32 trứng. Số tế bào sinh trứng là?

      A. 16
      B. 32
      C. 64
      D. 128

      Câu 20. Khi nói về quá trình làm sữa chua, một học sinh đưa ra các nhận xét sau:

      1.Đây là quá trình chuyển hóa thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
      2.Tác nhân thực hiện chuyển hóa là vi khuẩn lactic và vi khuẩn acetic.
      3.Sữa chuyển trạng thái từ dạng lỏng sang sệt là do protein trong sữa biến tính khi pH tăng cao.
      4.Vị chua của sữa là do acid lactic sinh ra trong quá trình chuyển hóa.

      A. 3
      B. 2
      C. 1
      D. 4

      Câu 21. Ở gà có bộ NST lưỡng bội 2n = 78. Một hợp tử của loài này đang nguyên phân, người ta đếm được 78 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. Hợp tử này đang ở:

      A. Kì cuối
      B. Kì sau
      C. Kì giữa
      D. Kì đầu

      Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp?

      A. Chỉ có pha sáng, không có pha tối
      B. Pha tối xảy ra trước, pha sáng sau
      C. Pha sáng diễn ra trước, pha tối sau
      D. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời

      Câu 23. Hình vẽ sau minh hoạ cho kì nào của quá trình giảm phân?

      A. Kì sau I
      B. Kì đầu II.
      C. Kì sau II
      D. Kì cuối II.

      Câu 24. Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào:

      A. nồng độ cơ chất
      B. nhu cầu năng lượng của tế bào
      C. hàm lượng oxy trong tế bào
      D. tỉ lệ giữa CO2/O2

      Câu 25. Chu kì tế bào gồm các pha theo trình tự:

      A. S – G1 – G2 – nguyên phân
      B. G1 – G2 – S – nguyên phân
      C. G2 – G1 – S – nguyên phân
      D. G1 – S – G2 – nguyên phân

      Câu 26. Một tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra:

      A. 1 tinh trùng (n) và 3 thể cực (n).
      B. 2 tinh trùng (n) và 2 thể cực (n).
      C. 3 tinh trùng (n) và 1 thể cực (n).
      D. 4 tinh trùng (n).

      Xem thêm:  Đề thi học kì 2 môn Đạo đức lớp 4 có đáp án mới nhất 2024

      Câu 27. Trong thời gian 200 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?

      A. 2 giờ
      B. 60 phút
      C. 40 phút
      D. 20 phút

      Câu 28. Chu kì tế bào nào ở người có thời gian ngắn nhất?

      A. Tế bào ruột
      B. Tế bào gan
      C. Tế bào phôi
      D. Tế bào cơ

      Phần tự luận (3 điểm)

      Câu 1. Thế nào là công nghệ tế bào động vật? Nêu nguyên lí và một số thành tựu của công nghệ tế bào động vật.

      Câu 2. Quá trình phân chia liên tiếp của một nhóm tế bào người (2n = 46) đã tạo ra tất cả 2576 NST ở thế hệ cuối cùng. Biết rằng trong quá trình này môi trường đã cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 2254 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số tế bào ban đầu và số lần phân chia của chúng lần lượt là?

      ĐÁP ÁN:

      Phần trắc nghiệm (7 điểm)

      1. A 2. D 3. C 4. B 5. D 6. B 7. D
      8. A 9. A 10. A 11. A 12. B 13. C 14. A
      15. A 16. D 17. A 18. B 19. B 20. C 21. C
      22. C 23. B 24. B 25. D 26. D 27. C 28. C

      Phần tự luận (3 điểm)

      Câu 1.

      Công nghệ tế bào động vật là quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.

      Nguyên lí của công nghệ tế bào động vật là nuôi cấy các tế bào gốc trong môi trường thích hợp và tạo điều kiện để chúng phân chia rồi biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau.

      Trong đó, tế bào gốc là những tế bào có thể phân chia và biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau.

      Một số thành tựu nổi bật và có ý nghĩa lớn trong thực tiễn của công nghệ tế bào động vật là:

      • Nhân bản vô tính vật nuôi: đã tạo ra những động vật nhân bản vô tính ở nhiều loài như: ếch, bò, lợn, cừu, ngựa, … và nhiều loài động vật có vú khác, trong đó nổi bật nhất là sự ra đời của con cừu nhân bản đầu tiên trên thế giới có tên là Dolly.
      • Liệu pháp tế bào gốc: đang được ứng dụng trong việc chữa trị một số bệnh ung thư ở người. Thành tựu trong nuôi cấy các tế bào động vật cũng cho phép các nhà nghiên cứu phát triển thịt nhân tạo làm thực phẩm cho con người.
      • Liệu pháp gene: chữa bệnh di truyền nhờ thay thế gene bệnh bằng gene lành.

      Câu 2.

      Ta có:

      Số lượng NST trong các tế bào con là 2576 NST => a . 2n . 2k = 2576 (1)

      Số lượng NST môi trường cung cấp cho nguyên phân là 2254 NST

      => a . 2n . 2k – a . 2n = 2254 (2)

      Từ (1) và (2) ta có: 2576 – a . 2n = 2254 (NST); mà bộ NST lưỡng bội 2n = 46

      => a . 2n = 322 => a = 322 : 46 = 7

      Vậy nhóm tế bào ban đầu có 7 tế bào.

      Ta có: a . 2n . 2k = 2576 mà a = 7; 2n = 46

      => 2k = 8 => k = 3.

      Vậy nhóm tế bào bước vào nguyên phân có 7 tế bào và thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp.

      1.2. Bộ đề số 2:

      A. Phần trắc nghiệm

      Câu 1: Chu kì tế bào là

      A. khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào lão hóa và chết đi.
      B. khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào có khả năng phân chia để tạo tế bào con.
      C. khoảng thời gian từ khi tế bào bắt đầu phân chia cho đến khi hình thành nên hai tế bào con.
      D. khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con.

      Câu 2: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự là

      A. G1, G2, S, nguyên phân.
      B. G1, S, G2, nguyên phân.
      C. S, G1, G2, nguyên phân.
      D. G2, G1, S, nguyên phân.

      Câu 3: Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân là

      A. giống hệt tế bào mẹ (2n).
      B. giảm đi một nửa (n).
      C. gấp đôi tế bào mẹ (4n).
      D. gấp ba tế bào mẹ (6n).

      Câu 4: Sự trao đổi chéo của các chromatid của các NST tương đồng xảy ra vào kì nào trong giảm phân?

      A. Kì đầu II.
      B. Kì giữa I.
      C. Kì sau I.
      D. Kì đầu I.

      Câu 5: Điểm khác biệt của giảm phân so với nguyên phân là

      A. có thể xảy ra ở tất cả các loại tế bào.
      B. có 1 lần nhân đôi NST.
      C. có 2 lần phân chia NST.
      D. có sự co xoắn cực đại của NST.

      Câu 6: Kì giữa của giảm phân I và kì giữa của giảm phân II khác nhau ở

      A. sự sắp xếp các NST trên mặt phẳng xích đạo.
      B. sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
      C. sự phân li của các nhiễm sắc thể.
      D. sự co xoắn của các nhiễm sắc thể.

      Câu 7: Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân?

      A. Tế bào ung thư.
      B. Tế bào sinh dục chín.
      C. Tế bào sinh dưỡng.
      D. Tế bào sinh dục sơ khai.

      Câu 8: Giảm phân không có ý nghĩa nào sau đây?

      A. Tạo sự đa dạng về di truyền ở những loài sinh sản hữu tính.
      B. Góp phần giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp.
      C. Góp phần duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ cơ thể.
      D. Giúp tăng nhanh số lượng tế bào để cơ thể sinh trưởng, phát triển.

      Câu 9: Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào?

      A. Nhuộm mẫu vật → Cố định mẫu → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản.
      B. Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Cố định mẫu → Quan sát tiêu bản.
      C. Cố định mẫu → Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản.
      D. Cố định mẫu → Làm tiêu bản → Nhuộm mẫu vật → Quan sát tiêu bản.

      Câu 10: Cây hoa giấy trồng trong điều kiện khô cằn ra hoa nhiều hơn cây cùng loại được tưới đủ nước. Trong ví dụ này, yếu tố ảnh hưởng đến giảm phân là

      A. độ ẩm.
      B. nhiệt độ.
      C. ánh sáng.
      D. tuổi cây.

      Câu 11: Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình giảm phân của tế bào?

      A. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Cố định mẫu bằng carnoy → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản.
      B. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Làm tiêu bản → Cố định mẫu bằng carnoy → Quan sát tiêu bản.
      C. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản → Cố định mẫu bằng carnoy.
      D. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Quan sát tiêu bản → Làm tiêu bản → Cố định mẫu bằng carnoy.

      Câu 12: Khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên phân, người ta thường lấy mẫu ở đầu chóp rễ hành chủ yếu vì

      A. đầu chóp rễ hành chứa mô phân sinh ngọn.
      B. đầu chóp rễ hành chứa nhiều tế bào hơn.
      C. đầu chóp rễ hành mềm dễ ép tạo tiêu bản.
      D. đầu chóp rễ hành dễ bắt màu với thuốc nhuộm.

      Xem thêm:  Đề thi học kì 1 Ngữ Văn 11 năm học 2024 - 2025 có đáp án

      Câu 13: Công nghệ tế bào động vật là

      A. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.
      B. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.
      C. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học.
      D. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học.

      Câu 14: Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào có thể tạo ra giống mới?

      A. Nhân bản vô tính.
      B. Nuôi cấy mô tế bào.
      C. Lai tế bào sinh dưỡng.
      D. Nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh.

      Câu 15: Điểm khác biệt của tế bào gốc phôi so với tế bào gốc trưởng thành là

      A. có nguồn gốc từ các mô của cơ thể trưởng thành.
      B. có nguồn gốc từ khối tế bào mầm phôi của phôi nang.
      C. chỉ có thể biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định của cơ thể.
      D. chỉ có khả năng phân chia trong khoảng thời gian trước khi cơ thể trưởng thành.

      Câu 16: Đặc điểm tiên quyết để xếp một loài sinh vật vào nhóm vi sinh vật là

      A. kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
      B. cấu tạo đơn giản, vật chất di truyền không được bao bọc bởi màng nhân.
      C. tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
      D. khả năng thích nghi cao với mọi loại môi trường sống.

      Câu 17: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?

      A. Vi khuẩn.
      B. Vi nấm.
      C. Động vật nguyên sinh.
      D. Côn trùng.

      Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?

      A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
      B. Cơ thể đơn bào hoặc tập đoàn đơn bào nhân sơ.
      C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh.
      D. Có nhiều kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng.

      Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác nhau giữa quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng?

      A. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ.
      B. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ.
      C. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2 còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là các chất hữu cơ.
      D. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2.

      Câu 20: Khi nói về các kiểu dinh dưỡng của các vi sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

      A. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.
      B. Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục và màu tía dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng.
      C. Vi nấm dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng.
      D. Vi khuẩn nitrate hóa dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng.

      Câu 21: Khi quan sát vi sinh vật thường phải làm tiêu bản rồi đem soi dưới kính hiển vi vì

      A. vi sinh vật có kích thước nhỏ bé.
      B. vi sinh vật có cấu tạo đơn giản.
      C. vi sinh vật có khả năng sinh sản nhanh.
      D. vi sinh vật có khả năng di chuyển nhanh.

      Câu 22: Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp từ các

      A. acid amin.
      B. đường glucose.
      C. acid béo và acid amin.
      D. acid béo và glycerol.

      Câu 23: Những vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh thường tiến hành phân giải chất hữu cơ có kích thước lớn bằng phương thức nào sau đây?

      A. Phân giải ngoại bào.
      B. Phân giải nội bào.
      C. Phân giải ngoại bào và phân giải nội bào.
      D. Không có phương thức phân giải.

      Câu 24: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua

      A. sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể.
      B. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể.
      C. sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể.
      D. sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

      Câu 25: Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật là

      A. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất ít nhưng vi sinh vật không thể tự tổng hợp được.
      B. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất nhiều nhưng vi sinh vật không thể tự tổng hợp được.
      C. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất nhiều và vi sinh vật có thể tự tổng hợp được.
      D. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất ít và vi sinh vật có thể tự tổng hợp được.

      Câu 26: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, chất dinh dưỡng cạn dần, sản phẩm chuyển hóa tăng lên sẽ dẫn đến hiện tượng

      A. tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
      B. số vi sinh vật sinh ra bằng số sinh vật chết đi.
      C. quần thể vi sinh vật bị suy vong.
      D. số vi sinh vật tăng lên theo cấp số nhân.

      Câu 27: Trong nuôi cấy liên tục, không xảy ra pha suy vong vì

      A. thường xuyên được bổ sung chất kích thích sinh trưởng và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.
      B. thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ các protein do vi sinh vật tổng hợp được.
      C. thường xuyên được bổ sung chất kích thích sinh trưởng và loại bỏ các protein do vi sinh vật tổng hợp được.
      D. thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.

      Câu 28: Hình thức sinh sản nào sau đây không xuất hiện ở vi sinh vật?

      A. Sinh sản sinh dưỡng.
      B. Phân đôi.
      C. Hình thành bào tử.
      D. Nảy chồi.

      B. Phần tự luận

      Câu 1 (1 điểm): Nếu tế bào đang phân chia được xử lí bởi hóa chất colchicine có chức năng ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi phân bào thì hậu quả sẽ như thế nào?

      Câu 2 (1 điểm): Khi đi ngang qua một cánh đồng trồng cây chuối, người ta có thể dễ dàng phát hiện ra đó có phải là những cây chuối nuôi cấy mô hay không. Em hãy giải thích tại sao.

      Câu 3 (1 điểm): Bạn A bị cảm lạnh, đau họng, ho, sổ mũi, nhức đầu. Để đỡ mất thời gian đi khám, bạn đã ra hiệu thuốc mua kháng sinh về nhà tự điều trị. Theo em, việc làm của bạn là nên hay không nên? Vì sao?

      ĐÁP ÁN:

      I. Phần trắc nghiệm

      1. D 2. B 3. B 4. D 5. C 6. A 7. B
      8. D 9. C 10. A 11. A 12. A 13. A 14. C
      15. B 16. A 17. D 18. B 19. B 20. D 21. A
      22. D 23. C 24. B 25. A 26. C 27. D 28. A

      II. Phần tự luận

      Câu 1:

      Xem thêm:  Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý 11 năm 2024 - 2025 có đáp án

      Thoi phân bào có vai trò quan trọng đối với sự vận động của NST trong quá trình phân bào. Như vậy, nếu tế bào đang phân chia được xử lí bởi hóa chất colchicine có chức năng ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi phân bào thì thoi phân bào sẽ không được hình thành dẫn đến các NST đã nhân đôi nhưng không thể di chuyển và phân li về hai cực của tế bào. Kết quả dẫn đến hình thành tế bào con chứa tất cả bộ NST đã được nhân đôi (tế bào đa bội).

      Câu 2:

      – Khi đi ngang qua một cánh đồng trồng cây chuối, người ta có thể dễ dàng phát hiện ra đó có phải là những cây chuối nuôi cấy mô.

      – Giải thích: Các cây con được tạo ra bằng phương nuôi cấy mô sẽ có tính đồng nhất về mặt di truyền. Do đó, trong cùng một điều kiện môi trường và chăm sóc, đặc điểm hình thái và sinh lí của các cây này sẽ biểu hiện đồng loạt giống nhau (đồng đều về chiều cao, kích thước lá, thời gian ra hoa tạo quả,…). Bởi vậy, căn cứ vào sự biểu hiện đồng loạt này có thể phát hiện ra đó là những cây chuối nuôi cấy mô.

      Câu 3:

      – Việc làm của bạn A là không nên.

      – Giải thích:

      + Các triệu chứng như cảm lạnh, đau họng, ho, sổ mũi, nhức đầu có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau chứ không phải nhất thiết chỉ là do vi sinh vật gây bệnh gây nên. Hơn nữa, mỗi loại kháng sinh chỉ có tác dụng tiêu diệt một số loại vi sinh vật gây bệnh nhất định. Bởi vậy, nếu chưa biết rõ nguyên nhân mà sử dụng thuốc kháng sinh bừa bãi thì bệnh không khỏi mà thậm chí có thể dẫn đến tình trạng kháng kháng sinh để lại những hậu quả lâu dài cho sức khỏe.

      + Khi có các triệu chứng bệnh cần phải thăm khám để được bác sĩ có chuyên môn lên phác đồ điều trị thích hợp và hiệu quả.

      2. Ma trận đề thi môn sinh kì 2 lớp 10:

      Chủ đề

      MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

       

      Tổng số câu

      Tổng điểm

      Nhận biết

      Thông hiểu

      Vận dụng

      Vận dụng cao

      Tự luận

      Trắc nghiệm

      Tự luận

      Trắc nghiệm

      Tự luận

      Trắc nghiệm

      Tự luận

      Trắc nghiệm

      Tự luận

      Trắc nghiệm

       

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

       

      Bài 16. Chu kì tế bào và nguyên phân.

       

      2

      (0,5)

       

      1

      (0,25)

       

       

      1

      (1)

       

      1

      3

      1,75

       

      Bài 17. Giảm phân.

       

      3

      (0,75)

       

      3

      (0,75)

       

       

       

       

       

      6

      1,5

       

      Bài 18. Thực hành: Làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân và giảm phân.

       

      2

      (0,5)

       

      1

      (0,25)

       

       

       

       

       

      3

      0,75

       

      Bài 19. Công nghệ tế bào.

       

      2

      (0,5)

       

      1

      (0,25)

      1

      (1)

       

       

       

      1

      3

      1,75

       

      Bài 20. Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.

       

      3

      (0,75)

       

      3

      (0,75)

       

       

       

       

       

      6

      1,5

       

      Bài 21. Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật.

       

      4

      (1)

       

      3

      (0,75)

      1

      (1)

       

       

       

      1

      7

      2,75

       

      Số câu

      0

      16

      0

      12

      2

      0

      1

      0

      3

      28

       

       

      Điểm số

      0

      4

      0

      3

      2

      0

      1

      0

      3

      7

      10

      3. Đề cương môn sinh 10 kì 2:

      Câu 1: Diễn biến của kì trung gian

      Giai đoạn G1: Tổng hợp các chất cần thiết cho sự tăng trưởng

      Pha S: Nhân đôi ADN, tạo cơ sở cho quá trình nhân đôi NST thành NST kép, nhân đôi trung thể

      Giai đoạn G2: Tổng hợp prôtêin để hình thành thoi phân bào và các phần còn lại của quá trình nguyên phân.

      Câu 2: Quá trình nguyên phân:

      a) Nhân, chia:

      Kì đầu (2n nhân đôi): Sau đó, các nhiễm sắc thể lưỡng bội nhân đôi ở kì giữa, rút ngắn lại. Màng nhân dần biến mất, thoi phân bào dần xuất hiện.

      Kì giữa (2n nhân đôi): Các NST kép xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở xích đạo. Tế bào chất được gắn với nhiễm sắc thể ở tâm động.

      Kì sau (4n đơn): các nhiễm sắc thể tách ra và di chuyển trên thoi phân bào về hai đầu đối diện của tế bào.

      Pha cuối (2n đơn): NST dãn dần, màng nhân xuất hiện.

      b) Sự phân chia tế bào chất: bắt đầu ở KS chủ yếu ở KC

      Cách chia:

      Tb động vật: Thắt màng tế bào ở mặt phẳng xích đạo.

      Tế bào thực vật: hình thành tế bào ở mặt phẳng xích đạo.

      → Vì tế bào thực vật có thành xenlulozơ

      Câu 3: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:

      a) Ý nghĩa sinh học:

      Đối với sinh vật nhân thực đơn bào: Nguyên phân là cơ chế sinh sản

      Đối với sinh vật nhân thực đa bào:

      Làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể tăng trưởng và phát triển.

      Đóng vai trò quan trọng giúp cơ thể tái sinh những mô hoăc cơ quan bị tổn thương.

      Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác ở loài sinh sản vô tính

      Ở các sinh vật sinh sản sinh dưỡng, NP là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ.

      b) Ứng dụng thực tiễn:

      Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy mô đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.

      Câu 4: Diễn biến của quá trình giảm phân:

      a) Giảm phân I: (phân bào giảm nhiễm)

      Kì trung gian: NST nhân đôi thành NST kép

      Kì đầu I:
      Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng và có thể trao đổi đoạn cromatit với nhau (hiện tượng trao đổi chéo) 

      Sau khi tiếp hợp NST kép dần co xoắn.

      Thoi phân bào dần hình thành và 1 số sợi thoi được đính với tâm động của các NST.

      Cuối kì đầu, màng nhân và nhân con dần tiêu biến.

      Kì giữa I:

      Các cặp NST kép tương đồng sau khi bắt đôi và co xoắn cực đại di chuyển về mpxđ của tế bào và tập trung thành 2 hàng.

      Dây tơ phân bào từ mỗi cực tb chỉ đính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng

      Kì sau I:

      Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo dây tơ phân bào về mỗi cực của tế bào. (*)

      Kì cuối I:

      Các NST kép dần dần dãn xoắn (nhẹ)

      Màng nhân và nhân con dần xuất hiện

      Thoi phân bào tiêu biến.

      Phân chia tb chất tạo nên 2 tb con có số lượng NST kép giảm 1 nữa (n kép)

      b) Giảm phân II: (phân bào nguyên nhiễm)

      Kì đầu II: NST vẫn ở trạng thái n NST kép

      Kì giữa II: Các NST kép xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo

      Kì sau II: Các NST kép tách ra thành NST đơn, phân li về 2 cực

      Kì cuối II: Kết quả tạo 4 tế bào có bộ NST n đơn

      4. Cách đạt điểm cao bài kiểm tra môn sinh:

      Để đạt điểm cao môn Sinh không phải là điều quá khó nhưng đương nhiên cũng không phải là điều dễ dàng. Môn sinh cũng như những môn khác, có rất nhiều kiến thức cần phải ghi nhớ, vì vậy chúng ta cần phải học tập theo sơ đồ tư duy để ghi nhớ kiến thức tốt hơn. Đặc điểm của sơ đồ tư duy là có thể hệ thống hóa kiến thức giúp các em nắm bắt kiến thức nhanh chóng và ghi nhớ một cách dễ dàng. Đồng thời các em cũng không nên học tràn lan và phải tập trung vào những phần trọng điểm.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Đề thi giữa học kì 2 Sinh học 10 năm 2023 - 2024 có đáp án thuộc chủ đề Đề thi học kì, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 2 năm học 2025 – 2026 có đáp án

      Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 2 năm học 2025 - 2026 có đáp án. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 1 Vật lý 7 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Dưới đây là đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm học 2025 - 2026 kèm đáp án. Đề bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ những bài tập trắc nghiệm đơn giản cho đến những bài tập ứng dụng phức tạp hơn.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 1 Hoá học 11 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Đây là bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 11 năm học 2025 - 2026, được cung cấp với đầy đủ đáp án để học sinh có thể dễ dàng tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình. Bộ đề này được thiết kế với mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học trong suốt quá trình học tập và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi sắp tới.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Dưới đây là đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm học 2025 - 2026, kèm theo đáp án chi tiết để giúp các em học sinh có thể tự kiểm tra và đánh giá năng lực của mình. Đề thi bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ những bài toán đơn giản đến những câu hỏi phức tạp đòi hỏi sự tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      ảnh chủ đề

      Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Tin học có đáp án mới nhất 2025

      Trong trường trình giáo dục lớp 10, tin học là một môn học đặc biệt quan trọng. Dưới đây là những mẫu đề thi học kì 2 lớp 10 môn Tin học có đáp án mới nhất 2025, mời bạn đọc cùng đón xem.

      ảnh chủ đề

      Đề thi học kì 2 lớp 10 môn tiếng Anh có đáp án năm 2025

      Tiếng anh là một môn học khó nhằn với nhiều bạn học sinh nhưng đây lại là một môn học rất cần thiết trong cuộc sống. Dưới đây là những mẫu đề thi học kì 2 lớp 10 môn tiếng Anh có đáp án năm 2025, mời bạn đọc cùng đón xem.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh 2 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh 2 năm 2025 - 2026 có đáp án là một tài liệu rất quan trọng trong quá trình học tập của các bạn học sinh. Nó không chỉ giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức, mà còn giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách thức ra đề thi, cấu trúc đề thi và các dạng câu hỏi thường gặp.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 6 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Đây là đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm học 2025 - 2026. Trong đề thi này, học sinh sẽ được kiểm tra về các kiến thức đã học trong suốt kì học qua. Đề thi bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ trắc nghiệm cho đến tự luận.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 2 Hoá học 9 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Dưới đây là đề thi giữa học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm học 2025 - 2026 có đáp án đi kèm mới nhất. Đề thi bao gồm nhiều câu hỏi về các khái niệm cơ bản của Hoá học, bao gồm các định nghĩa và công thức.

      ảnh chủ đề

      Đề thi học kì 1 Tin học 8 năm học 2025 – 2026 có đáp án

      Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi học kì 1 Tin học 8 năm học 2025 - 2026 có đáp án. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      • Phân tích văn bản Trở gió của Nguyễn Ngọc Tư hay nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 2 năm học 2025 – 2026 có đáp án

      Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 2 năm học 2025 - 2026 có đáp án. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 1 Vật lý 7 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Dưới đây là đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm học 2025 - 2026 kèm đáp án. Đề bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ những bài tập trắc nghiệm đơn giản cho đến những bài tập ứng dụng phức tạp hơn.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 1 Hoá học 11 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Đây là bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 11 năm học 2025 - 2026, được cung cấp với đầy đủ đáp án để học sinh có thể dễ dàng tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình. Bộ đề này được thiết kế với mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học trong suốt quá trình học tập và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi sắp tới.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Dưới đây là đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm học 2025 - 2026, kèm theo đáp án chi tiết để giúp các em học sinh có thể tự kiểm tra và đánh giá năng lực của mình. Đề thi bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ những bài toán đơn giản đến những câu hỏi phức tạp đòi hỏi sự tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      ảnh chủ đề

      Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Tin học có đáp án mới nhất 2025

      Trong trường trình giáo dục lớp 10, tin học là một môn học đặc biệt quan trọng. Dưới đây là những mẫu đề thi học kì 2 lớp 10 môn Tin học có đáp án mới nhất 2025, mời bạn đọc cùng đón xem.

      ảnh chủ đề

      Đề thi học kì 2 lớp 10 môn tiếng Anh có đáp án năm 2025

      Tiếng anh là một môn học khó nhằn với nhiều bạn học sinh nhưng đây lại là một môn học rất cần thiết trong cuộc sống. Dưới đây là những mẫu đề thi học kì 2 lớp 10 môn tiếng Anh có đáp án năm 2025, mời bạn đọc cùng đón xem.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh 2 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh 2 năm 2025 - 2026 có đáp án là một tài liệu rất quan trọng trong quá trình học tập của các bạn học sinh. Nó không chỉ giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức, mà còn giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách thức ra đề thi, cấu trúc đề thi và các dạng câu hỏi thường gặp.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 6 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Đây là đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm học 2025 - 2026. Trong đề thi này, học sinh sẽ được kiểm tra về các kiến thức đã học trong suốt kì học qua. Đề thi bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ trắc nghiệm cho đến tự luận.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 2 Hoá học 9 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Dưới đây là đề thi giữa học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm học 2025 - 2026 có đáp án đi kèm mới nhất. Đề thi bao gồm nhiều câu hỏi về các khái niệm cơ bản của Hoá học, bao gồm các định nghĩa và công thức.

      ảnh chủ đề

      Đề thi học kì 1 Tin học 8 năm học 2025 – 2026 có đáp án

      Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi học kì 1 Tin học 8 năm học 2025 - 2026 có đáp án. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.

      Xem thêm

      Tags:

      Đề thi học kì


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 2 năm học 2025 – 2026 có đáp án

      Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 2 năm học 2025 - 2026 có đáp án. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 1 Vật lý 7 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Dưới đây là đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm học 2025 - 2026 kèm đáp án. Đề bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ những bài tập trắc nghiệm đơn giản cho đến những bài tập ứng dụng phức tạp hơn.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 1 Hoá học 11 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Đây là bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 11 năm học 2025 - 2026, được cung cấp với đầy đủ đáp án để học sinh có thể dễ dàng tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình. Bộ đề này được thiết kế với mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học trong suốt quá trình học tập và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi sắp tới.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Dưới đây là đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm học 2025 - 2026, kèm theo đáp án chi tiết để giúp các em học sinh có thể tự kiểm tra và đánh giá năng lực của mình. Đề thi bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ những bài toán đơn giản đến những câu hỏi phức tạp đòi hỏi sự tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      ảnh chủ đề

      Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Tin học có đáp án mới nhất 2025

      Trong trường trình giáo dục lớp 10, tin học là một môn học đặc biệt quan trọng. Dưới đây là những mẫu đề thi học kì 2 lớp 10 môn Tin học có đáp án mới nhất 2025, mời bạn đọc cùng đón xem.

      ảnh chủ đề

      Đề thi học kì 2 lớp 10 môn tiếng Anh có đáp án năm 2025

      Tiếng anh là một môn học khó nhằn với nhiều bạn học sinh nhưng đây lại là một môn học rất cần thiết trong cuộc sống. Dưới đây là những mẫu đề thi học kì 2 lớp 10 môn tiếng Anh có đáp án năm 2025, mời bạn đọc cùng đón xem.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh 2 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh 2 năm 2025 - 2026 có đáp án là một tài liệu rất quan trọng trong quá trình học tập của các bạn học sinh. Nó không chỉ giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức, mà còn giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách thức ra đề thi, cấu trúc đề thi và các dạng câu hỏi thường gặp.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 6 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Đây là đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm học 2025 - 2026. Trong đề thi này, học sinh sẽ được kiểm tra về các kiến thức đã học trong suốt kì học qua. Đề thi bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ trắc nghiệm cho đến tự luận.

      ảnh chủ đề

      Đề thi giữa học kì 2 Hoá học 9 năm 2025 – 2026 có đáp án

      Dưới đây là đề thi giữa học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm học 2025 - 2026 có đáp án đi kèm mới nhất. Đề thi bao gồm nhiều câu hỏi về các khái niệm cơ bản của Hoá học, bao gồm các định nghĩa và công thức.

      ảnh chủ đề

      Đề thi học kì 1 Tin học 8 năm học 2025 – 2026 có đáp án

      Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi học kì 1 Tin học 8 năm học 2025 - 2026 có đáp án. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ