Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 1 năm 2024 - 2025 có đáp án. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.
Mục lục bài viết
1. Mẹo ôn thi Toán đạt điểm cao:
*Giữ gìn sức khỏe
Giữ gìn sức khỏe là điều cần thiết và được coi là công việc quan trọng nhất để học tốt môn toán. Thứ tự các yếu tố cần ưu tiên bao gồm:
– Giữ mức chăm sóc sức khỏe (lần 1)
– Có chế độ nghỉ ngơi, thư giãn hợp lý, ăn uống điều độ
– Đừng chủ quan trong kỳ thi
Xác định rõ mục tiêu phấn đấu
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè những gì bạn không hiểu
– Vòng quay kiến thức từ lớp trước đến lớp hiện tại
– Nghe giảng trên lớp
Có thể thấy, học sinh rất khó khăn khi thi vào các lớp phổ thông. Học sinh phải học rất nhiều nội dung của nhiều môn học khác nhau, làm bài tập có bài tập. Không chỉ học tập, sinh viên còn phải tham gia các hoạt động khác nên không có thời gian nghỉ ngơi cũng như ăn uống đầy đủ. Vì vậy, họ quan tâm rằng giữ gìn sức khỏe là kinh nghiệm cần thiết nhất để học tập thành công.
*Phương pháp luyện thi tốt
Sau khi giữ sức khỏe, các bài kiểm tra kinh nghiệm được đánh giá là khá quan trọng. Thứ tự sắp xếp như sau:
– Làm nhiều loại toán
– Học có kế hoạch, không học sai
– Lập kế hoạch học tập phù hợp
– Học và hiểu kỹ lý thuyết để áp dụng vào giải toán
– Chăm chỉ, siêng năng học tập
– Học hỏi phương pháp hay từ bạn bè
– Phải biết phân loại kiến thức, phân loại nhóm bài tập
– Vừa học vừa ôn
– Học kỹ bài để nắm thật chắc kiến thức cơ bản
– Hệ thống hóa bài học kinh nghiệm
Có thể thấy sự chăm chỉ, cần cù chỉ là một phần, những việc làm này gần như thể hiện sự thông minh của bạn trong việc lựa chọn các phương pháp ôn tập. Tuy nhiên, trí thông minh phải được hiện thực hóa thông qua thực thi để thành công. Các em tuy chưa biết nguyên lý này nhưng trên thực tế các em đã trình bày được quy trình áp dụng nên có thể nói các em là những học sinh có trí tuệ thực tế tốt.
*Một số mẹo khác
– Ghi chép những điều quan trọng vào một cuốn sổ
– Về nhà và làm bài tập ngày hôm đó
– Vài ngày trước ngày này, hãy ngừng học để thư giãn đầu óc
– Với sự khuyến khích và hỗ trợ từ gia đình
– Làm nhiều bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập
– Dành nhiều thời gian cho việc học
– Học nhóm trao đổi kinh nghiệm
Một số trải nghiệm khác cũng được đánh giá ở mức cần thiết, nhưng có điểm trung bình thấp hơn một chút so với những trải nghiệm trên, đó là:
– Học bài trước để vào lớp dễ hơn
– Đọc nhiều sách bài tập, sách tham khảo
– Học thêm môn toán.
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 1 năm 2024 – 2025 có đáp án:
2.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 1 năm 2024 – 2025 có đáp án – đề 1:
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Số liền trước số 13 là
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
Câu 2. Số gồm 8 chục và 7 đơn vị là
A. 87
B. 78
C. 80
D. 7
Câu 3. Số 25 được đọc là
A. Hai lăm
B. Năm hai
C. Hai mươi lăm
D. Năm mươi hai
Câu 4. Kết quả của phép tính 11 – 4 là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 5. Số bé nhất trong các số 70, 40, 20, 50, 30 là
A. 70
B. 50
C. 40
D. 20
Câu 6. Cho hình vẽ:
Hình vẽ trên có … tam giác
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7(1 điểm). Viết số (theo mẫu)
a) Hai mươi lăm: 25
Năm mươi hai:
Ba mươi ba:
b) 49: Bốn mươi chín
55:
21:
Câu 8 (2 điểm). Đặt tính rồi tính:
a) 24 + 15 b) 10 + 19
c) 75 – 24 d) 90 – 40
Câu 9. (2 điểm). Hồng có 16 que tính, Hồng được bạn cho thêm 2 que tính. Hỏi Hồng có tất cả bao nhiêu que tính?
Câu 10. (2 điểm). Hãy vẽ một đoạn thẳng dài 4cm rồi đặt tên cho đoạn thẳng đó.
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Chọn B
Câu 2. Chọn A
Câu 3. Chọn C
Câu 4. Chọn C
Câu 5. Chọn D
Câu 6. Chọn C
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. a) Hai mươi lăm: 25
Năm mươi hai: 52
Ba mươi ba: 33
b) 49: Bốn mươi chín
55: Năm mươi lăm
21: Hai mươi mốt
Câu 8. Thực hiện phép tính đúng như sau:
Câu 9. Bài giải
Hồng có tất cả số que tính là:
16 + 2 = 18 (que tính)
Đáp số: 18 que tính
Câu 10. Ta có hình vẽ như sau:
2.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 1 năm 2024 – 2025 có đáp án- đề 2:
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Số bé nhất trong các số 12, 45 87, 52, 97 là:
A. 12
B. 52
C. 11
D. 97
Câu 2. Số liền trước của số 89 là:
A. 87
B. 88
C. 89
D. 90
Câu 3. Số tròn chục bé nhất là:
A. 80
B. 90
C. 60
D. 10
Câu 4. Số 90 đứng liền sau số nào?
A. 89
B. 98
C. 91
D. 92
Câu 5. Kết quả đúng của phép tính: 39cm + 50cm =…….
A. 79cm
B. 89cm
C. 90cm
D. 69 cm
Câu 6. Trong mỗi tuần lễ em đi học các ngày
A. Thứ bảy, chủ nhật
B. Thứ hai, thứ ba, thứ tư
C. Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm
D. Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. Viết (theo mẫu) (1 điểm)
78 | 7 chục, 8 đơn vị | 78 = 10 + 8 |
| 8 chục, 0 đơn vị |
|
90 |
|
|
|
| 22 = 20 + 2 |
65 |
|
|
Câu 8. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a) 2 + 23 b) 25 + 41
c) 87 – 5 c) 78 – 23
Câu 9. Tính (2 điểm)
10 + 20 + 30 =
90 – 30 + 20 =
Câu 10. (2 điểm) Lan có 30 nhãn vở, Mai có 20 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Chọn A
Câu 2. Chọn B
Câu 3. Chọn D
Câu 4. Chọn A
Câu 5. Chọn B
Câu 6. Chọn D
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7.
78 | 7 chục, 8 đơn vị | 78 = 70 + 8 |
80 | 8 chục, 0 đơn vị | 80 = 80 + 0 |
90 | 9 chục, 0 đơn vị | 90 = 90 + 0 |
22 | 2 chục, 2 đơn vị | 22 = 20 + 2 |
65 | 6 chục, 5 đơn vị | 65 = 60 + 5 |
Câu 8. Đặt phép tính rồi tính ra kết quả như sau:
a) 2 + 23 = 25 b) 25 + 41 = 66
c) 87 – 5 = 82 d) 78 – 23 = 55
Câu 9.
10 + 20 + 30 = 30 + 30 = 60
90 – 30 + 20 = 60 + 20 = 80
Câu 10. Bài giải
Cả hai bạn có số nhãn vở là:
30 + 20 = 50 (nhãn vở)
Đáp số: 50 nhãn vở.
2.3. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 1 năm 2024 – 2025 có đáp án – đề 3:
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Số 13 gồm
A. 1 chục và 3 đơn vị
B. 1 và 3
C. 3 chục và 1 đơn vị
D. 3 và 1
Câu 2. Số liền sau số 39 là số nào
A. 37
B. 38
C. 39
D. 40
Câu 3. Số lớn nhất có hai chữ số là
A. 99
B. 98
C. 11
D. 10
Câu 4. Kết quả của phép tính 90 – 60 là
A. 20
B. 30
C. 40
D. 50
Câu 5. Dãy số nào dưới đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn?
A. 95; 83; 65; 52; 20
B. 25; 30; 42; 86; 60
C. 24; 32; 65; 82; 90
D. 12; 15; 42; 52; 25
Câu 6. Số tròn chục nằm giữa hai số 33 và 41 là
A. 30
B. 40
C. 50
D. 60
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. (2 điểm)
a) Đặt tính và tính:
24 + 35;
67 – 54;
73 + 21;
98 – 97
b) Tính:
20 + 30 + 30 = 21 + 32 + 40 =
32 + 43 + 24 = 50 – 10 – 30 =
65 – 33 – 10 = 79 – 47 – 31 =
Câu 8. (2 điểm) Điền dấu < , > hoặc = vào ô trống cho đúng:
84 – 4 ….. 80 28 ….. 30 – 10
66 – 14 ….. 76 -14 25 + 14 ….. 14 + 25
Câu 9. (2 điểm) Trong vườn nhà em có 26 cây cam, Bố em bán đi 13 cây cam. Hỏi trong vườn nhà em còn lại tất cả bao nhiêu cây cam?
Câu 10. (1 điểm) Viết các số có hai chữ số sao cho tổng hai chữ số của số đó bằng 7.
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Chọn A
Câu 2. Chọn D
Câu 3. Chọn A
Câu 4. Chọn B
Câu 5. Chọn C
Câu 6. Chọn B
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. a) Thực hiện phép tính ra kết quả như sau
24 + 35 = 59; 67 – 54 = 13
73 + 21 = 94; 98 – 97 = 1
b) 20 + 30 + 30 = 80 21 + 32 + 40 = 93
32 + 43 + 24 = 99 50 – 10 – 30 = 10
65 – 33 – 10 = 22 79 – 47 – 31 = 1
Câu 8.
84 – 4 = 80 28 > 30 – 10
66 – 14 < 76 -14 25 + 14 = 14 + 25
Câu 9. Bài giải
Trong vườn nhà em còn lại số cây cam là:
26 – 13 = 13 (cây)
Đáp số: 13 cây cam
Câu 10.
Có: 7 = 6 + 1 = 5 + 2 = 4 + 3 = 7 + 0
Các số đó là: 70; 16; 61; 25; 52; 34; 43.
3. Ma trận Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 1:
Mạch kiến thức, kỹ năng | Số câu / Số điểm | Mức 1 (4) | Mức 2 (3) | Mức 3 (2) | Mức 4 (1) | Tổng |
SỐ HỌC: – Đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 100. – Cộng trừ không nhớ các số trong phạm vi 100. | Số câu | 4 | 3 | 1 | 8 | |
Số điểm | 4 | 3 | 1 | 8 | ||
ĐẠI LƯỢNG: – Đo, vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước. | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 1 | 1 | ||||
HÌNH HỌC | Số câu | |||||
Số điểm | ||||||
GIẢI TOÁN: – Giải toán có lời văn bằng 1 phép tính . | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 1 | 1 |