Đề kiểm tra giữa kì GDCD 7 sẽ giúp quý thầy cô xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, giúp phụ huynh kiểm tra kiến thức của con em mình.
Mục lục bài viết
1. Đề cương giáo dục công dân kì 2 lớp 7:
Bài 7: Phòng, chống bạo lực học đường
– Nêu những biểu hiện của bạo lực học đường.
– Nêu một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường.
– Giải thích nguyên nhân và hậu quả của bạo lực học đường.
– Thể hiện cách ứng phó trước, trong và sau bạo lực học đường.
– Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức.
– Phê phán, đấu tranh với các hành vi bạo lực học đường
Bài 8: Quản lý tiền bạc
– Giải thích ý nghĩa của việc quản lý tiền hiệu quả.
– Mô tả một số nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả.
-Biết quản lý tiền và tạo thu nhập cá nhân.
– Học cách quản lý tiền của chính mình.
– Bước đầu biết cách tạo nguồn thu nhập cá nhân.
Bài 9: Phòng, chống tệ nạn xã hội
– Nêu khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến.
– Nêu một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
– Giải thích nguyên nhân phát sinh tệ nạn xã hội.
– Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội.
– Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức.
– Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội.
– Tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội.
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
Nêu khái niệm gia đình.
– Nêu vai trò của gia đình.
– Nêu những quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
2. Đề thi giữa học kì 2 GDCD 7 năm học 2024 – 2025:
2.1. Bộ đề số 1:
I. TRẮC NGHIỆM 4,0 điểm)
Lựa chọn đáp án em cho là đúng nhất ( 3,0 điểm ) ( Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm)
Câu 1. Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm:
A. Quản lí tiền.
B. Tiết kiệm tiền.
C. Chỉ tiêu tiền.
D. Phung phí tiền.
Câu 2. Một trong những nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là:
A. chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên.
B. chi tiêu hợp lí và tăng nguồn thu.
C. tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
D. chi tiêu hợp lí, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
Câu 3. Việc quản lí tiền hiệu quả có ý nghĩa gì trong cuộc sống?
A. Giúp cho con người có cuộc sống xa hoa.
B. Giúp cho con người có cuộc sống nhanh chóng giàu có.
C. Giúp cho con người có cuộc sống ổn định, tự chủ, phát triển.
D. Giúp cho con người có thể chi tiêu theo ý thích
Câu 4. Tiết kiệm thức ăn, điện, nước,… giúp chúng ta tiết kiệm được
A.Tiền
B. Xăng
C. Gạo
D. Giấy
Câu 5. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền?
A. Của thiên trả địa.
B. Thắt lưng buộc bụng.
C. Của chợ trả chợ.
D. Còn người thì còn của.
Câu 6. Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khoẻ; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về: thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?
A. Bạo lực học đường.
B. Bạo lực gia đình.
C. Bạo lực cộng đồng.
D. Bạo lực xã hội.
Câu 7. Hành vi nào sau đây là bạo lực học đường?
A. T và D đi qua nhà ông H và bắt trộm gà của nhà ông H.
B. K lấy kính của L và dẫm nát kính của L.
C. T lấy bút của H để dùng khi chưa hỏi ý kiến của H.
D. A trong giờ kiểm tra lén nhìn bài của B.
Câu 8. Trên đường đi học về, T thấy bạn cùng lớp mình đang bị một nhóm học sinh trường khác chặn đường để lấy tiền. Nếu em là T, trong hoàn cảnh đó em sẽ làm gì?
A. Đi qua coi như chưa thấy chuyện gì xảy ra.
B. Cùng nhóm bạn trường khác tham gia vào trấn lột tài sản của bạn.
C. Lấy điện thoại ra quay live stream đăng lên mạng xã hội.
D. Tìm sự giúp đỡ của những người đi đường gần đó ngăn chặn nhóm học sinh trường khác.
Câu 9. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì ?
A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình
B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
D. Tác động từ các game có tính bạo lực.
Câu 10. Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
A. Bộ luật hình sự năm 2015.
B. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.
C.
D. Bộ luật tố tụng hình dân năm 2015.
Câu 11. Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Kết bạn với những người bạn tốt.
B. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường.
C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.
D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè.
Câu 12. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây ?
A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình
B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.
C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.
D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy.
Câu 13. Những ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai khi nói về bạo lực học đường?( 1,0 điểm)
Ý kiến | Đúng | Sai |
Người bị bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất, tinh thần, giảm sút kết quả học tập và rèn luyện. |
|
|
Bạo lực học đường chỉ xảy ra trong nhà trường. |
|
|
Người có hành vi gây bạo lực sẽ không chịu ảnh hưởng gì đến tinh thần, nhân cách. |
|
|
Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là sự thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm, thích thể hiện bản thân, tính cách nông nổi, bồng bột. |
|
|
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)(HS làm vào giấy kiểm tra riêng).
Câu 1. (3,0 điểm ) Một số các bạn Bán trú trường ta khi lên trường bố mẹ thường đưa 100 000 đồng tiền ăn vì phải ở trọ, nhưng chỉ hai ngày các bạn đã tiêu hết sạch số tiền đó. Đến lớp không chép bài khi thầy hỏi bảo không có tiền mua bút.
a. Em có nhận xét gì cách sử dụng tiền của các bạn? Nếu là em, em sẽ sử dụng số tiền đó như thế nào? ( 1,0 điểm)
b. Để quản lí tiền có hiệu quả thì em cần phải làm gì? (2,0 điểm )
Câu 2. (3,0 điểm ) S và P cùng làng, chơi thân với nhau. Biết P bị B bắt nặt nhiều lần, S vô cùng tức giận. S bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn trong làng chặn đường dạy cho B một bài học.
Nếu em là P biết sự việc đó, em sẽ nói gì với B và S?( 1,0 điểm)
Theo em, để phòng tránh bạo lực học đường học sinh cần làm gì? (2,0 điểm )
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm-mỗi lựa chọn đúng đạt 0.25 điểm)
Khoanh tròn đáp án đúng (3,0 điểm )
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | D | C | A | B | A | B | D | B | A | A | D |
Câu 13. Những ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng, quan điểm nào sai khi nói về bạo lực học đường?( 1,0 điểm)
Ý kiến | Đúng | Sai |
Người bị bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất, tinh thần, giảm sút kết quả học tập và rèn luyện. | x |
|
Bạo lực học đường chỉ xảy ra trong nhà trường. |
| x |
Người có hành vi gây bạo lực sẽ không chịu ảnh hưởng gì đến tinh thần, nhân cách. |
| x |
Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là sự thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm, thích thể hiện bản thân, tính cách nông nổi, bồng bột. | x |
|
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu hỏi | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (3.0điểm) | Nhận xét: a. Bạn H sử dụng tiền chưa hợp lí, không biết tiết kiệm… Nếu là H, em sẽ mua những thứ cần thiết nhất, mua đồ ăn vừa đủ… b. Học sinh đưa ra cách quản lí tiền phù hợp. (Học sinh đưa ra ít nhất 02 phương án phù hợp, mỗi phương án phù hợp được 0,5 điểm) |
1,0
2,0 |
Câu 2 (3.0 điểm) | a. Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói với B và S rằng hành vi của P là sai nhưng nếu B và S cũng làm lại hành động tương tự với P thì các bạn cũng chính là những người gây ra bạo lực học đường. S và P nên báo cho cô giáo về hành động bắt nạt S của B để cô giáo có biện pháp xử lí phù hợp. b. + Kết bạn với những bạn tốt; + Trang bị cho bản thân những kiến thức, kĩ năng liên quan đến bạo lực học đường; + Thông báo cho giáo viên hoặc những người lớn đáng tin cậy khi phát hiện nguy cơ bạo lực học đường; + Rời khỏi những nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực học đường… | 1,0
2,0( mỗi ý 0,5 điểm) |
2.2. Bộ đề số 2:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Bức tranh dưới đây phản ánh về vấn đề nào?
A. Bạo lực gia đình.
B. Bạo lực học đường.
C. Ngược đãi trẻ em.
D. Ngược đãi người lớn tuổi.
Câu 2. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Đánh đập, lăng mạ người học.
B. Quan tâm, động viên các bạn.
C. Chia sẻ khó khăn với bạn học.
D. Giúp đỡ các bạn học cùng lớp.
Câu 3. Việc phòng, chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
A. Luật an ninh quốc gia năm 2004.
B.
C. Bộ luật Hình sự năm 2015.
D. Bộ luật hành chính năm 2015.
Câu 4. Bạo lực học đường không được thể hiện thông qua hành động nào dưới đây?
A. Đánh đập, ngược đãi.
B. Quan tâm, chia sẻ.
C. Lăng mạ, xúc phạm.
D, Khủng bố, cô lập.
Câu 5. Bức tranh dưới đây phản ánh về nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường?
A. Tác động từ các game có tính bạo lực.
B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Thiếu sự quan tâm từ cơ sở giáo dục.
D. Bản thân học sinh thiếu kĩ năng sống.
Câu 6. Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định số 80/2017/NĐ-CP: hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập được gọi là gì?
A. Tâm lí căng thẳng.
B. Bạo lực gia đình.
C. Suy nhược thể chất.
D. Bạo lực học đường.
Câu 7. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến hành vi bạo lực học đường ở lứa tuổi học sinh?
A. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
B. Bản thân học sinh thiếu kĩ năng sống.
C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
D. Tính cách bồng bột ở lứa tuổi học sinh.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?
A. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật.
B. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.
C. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.
D. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân.
Câu 9. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?
A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.
B. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất.
C. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.
D. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan gây ra.
Câu 10. P và Q đang đứng nói chuyện thì A trông thấy và buông lời trêu chọc. Nghĩ A cố tình làm mình xấu mặt, P đã đánh A để lấy lại thể diện. Q ra sức can ngăn P nhưng P không nghe theo, ngược lại còn mắng nhiếc Q. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường?
A. Bạn P và A.
B. Cả 3 bạn P, Q, A.
C. Bạn Q và P.
D. Bạn Q và A.
Câu 11. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn tình trạng bạo lực học đường?
A. Tuyên truyền về tác hại, hậu quả của bạo lực học đường
B. Xây dựng mối quan hệ gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau giữa bạn học.
C. Đấu tranh chống bạo lực học đường bằng các biện pháp phù hợp.
D. Tất cả các việc làm nêu trên.
Câu 12. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Nhanh chóng báo cho người lớn đáng tin cậy.
B. Làm ngơ vì đó không phải việc của mình.
C. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.
D. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.
Câu 13. Biết cách quản lí tiền giúp ta
A. tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.
B. có nhiều tiền để mua mọi thứ mình thích.
C. có nhiều tiền để mua hàng hiệu, đồ xa xỉ.
D. dễ dàng tìm kiếm được việc làm phù hợp.
Câu 14. Chi tiêu có kế hoạch được hiểu là
A. chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và phù hợp với khả năng chi trả.
B. mua nhiều hàng hiệu, đồ xa xỉ vượt quá khả năng chi trả của bản thân.
C. thực hiện việc: tăng xin – giảm mua, tích cực “cầm nhầm”.
D. mua những gì “hot” nhất mặc dù phải đi vay tiền.
Câu 15. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả?
A. Sử dụng tiền hợp lí, hiệu quả.
B. Học cách kiếm tiền phù hợp.
C. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền.
D. Lãng phí thức ăn, điện, nước.
Câu 16. Quản lí tiền là biết sử dụng tiền
A. hợp lí, có hiệu quả.
B. mọi lúc, mọi nơi.
C. vào những việc mình thích.
D. cho vay nặng lãi.
Câu 17. Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện thói quen nào dưới đây?
A. Nhân hậu, yêu thương mọi người.
B. Học tập tự giác, tích cực.
C. Chi tiêu hợp lí, tiết kiệm.
D. Thật thà, trung thực.
Câu 18. Hành động nào dưới đây thể hiện việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Không tắt điện khi ra khỏi phòng.
B. Khóa vòi nước khi không sử dụng.
C. Xé sách, vở để gấp máy bay giấy.
D. Vay tiền để mua hàng hiệu, xa xỉ.
Câu 19. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền?
A. Của thiên trả địa.
B. Năng nhặt, chặt bị.
C. Của đi thay người.
D. Có tiền mua tiên cũng được.
Câu 20. Câu ca dao nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?
A. Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai.
B. Đi đâu mà chẳng ăn dè/Đến khi hết của, ăn dè chẳng ra.
C. Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
D. Tiền tài nay đổi mai dời/ Nghĩa nhân gìn giữ trọn đời với nhau.
Câu 21. Học sinh tranh thủ thời gian rảnh tự làm các sản phẩm thủ công để bán lấy tiền để phụ giúp bố mẹ và làm từ thiện. Việc làm đó thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Sống có kế hoạch.
B. Học tập tự giác, tích cực.
C. Quản lí tiền hiệu quả.
D. Trung thực, chăm chỉ.
Câu 22. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Chỉ những người nghèo khó mới cần tiết kiệm tiền.
B. Quản lí tiền sẽ giúp chúng ta tạo dựng được cuộc sống ổn định.
C. Học sinh có thể tăng thêm thu nhập bằng cách làm đồ thủ công để bán.
D. Làm ra tiền đã khó nhưng quản lí chi tiêu, thực hành tiết kiệm còn khó hơn.
Câu 23. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề tiết kiệm?
A. Quản lí tiền hiệu quả sẽ tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.
B. Cứ mua những gì mình thích vì “đời có mấy tý, sao phải nghĩ”.
C. Chỉ những người chi tiêu quá nhiều tiền mới cần tiết kiệm.
D. Đã mua đồ thì phải mua đồ hiệu để thể hiện đẳng cấp.
Câu 24. M muốn mua một quả bóng đá giá 100.000 đồng nhưng bạn chỉ có 40.000 đồng. M hỏi vay bạn Q thêm 60.000 đồng và hứa sẽ trả khi được mẹ cho tiền và sẽ cho Q cùng chơi. Nếu là Q, em nên lựa chọn các ứng xử nào sau đây để thể hiện mình là người biết quản lí tiền.
A. Cho M vay, vì bạn sẽ cho mình chơi cùng.
B. Không cho M vay, vì sợ bạn không trả cho mình.
C. Nói dối M là: mình không có tiền nên không thể cho M vay.
D. Khuyên M nên tiết kiệm tiền khi nào đủ tiền sẽ mua bóng.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Nếu chi tiêu tùy tiện, vượt mức cho phép sẽ dẫn đến hậu quả gì? Theo em, có cách nào để tránh việc chi tiêu quá mức?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:
Tình huống a) Giờ ra chơi, V nhìn thấy trong cặp sách của N có một cuốn nhật kí nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cầu V trả lại nhưng V không trả mà còn mở cuốn nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để trêu chọc N. N rất tức giận với hành vi của V nhưng không biết nên làm gì.
Nếu là N, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Vì sao?
Tình huống b) Biết tin Đ bị S bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.
Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-B | 2-A | 3-C | 4-B | 5-A | 6-D | 7-C | 8-A | 9-D | 10-A |
11-D | 12-A | 13-A | 14-A | 15-D | 16-A | 17-C | 18-B | 19-B | 20-B |
21-C | 22-A | 23-A | 24-D |
|
|
|
|
|
|
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm)
– Nếu chi tiêu tùy tiện, vượt quá mức cho phép thì khi có việc quan trọng, thiết yếu, chúng ta sẽ không có tiền để dùng.
– Để tránh việc chi tiêu quá mức, chúng ta cần:
+ Chi tiêu có kế hoạch, chỉ mua những thứ thực sự cần và phù hợp với khả năng chi trả.
+ Luôn có một khoản tiết kiệm phòng những trường hợp khẩn cấp.
Câu 2 (2,0 điểm)
– Tình huống a) N nên nhẹ nhàng giải thích với V việc tự ý xem nhật kí là xâm phạm quyền riêng tư của người khác và yêu cầu V trả lại, nếu không sẽ báo cáo với giáo viên chủ nhiệm. Hoặc N trực tiếp đi gặp giáo viên chủ nhiệm nhờ can thiệp.
-Tình huống b) Em giải thích cho Đ và T hiểu việc chặn đường S để trả thù là hành vi sai trái và có thể dẫn đến những hậu quả xấu. Khuyên Đ nên kể lại sự việc mình bị S bắt nạt nhiều lần với bố mẹ hoặc giáo viên chủ nhiệm để được giúp đỡ ngăn chặn hành vi đó lại.
3. Ma trận đề thi học kì 2 GDCD 7:
TT | Mạch nội dung | Nội dung ( Tên bài/Chủ đề) | Mức độ nhận thức | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng số câu | Tổng điểm | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Giáo dục kĩ năng sống | Phòng, chống bạo lực học đường
| 3 |
| 3 | 1/2 | 2 |
|
| 1/2 | 8 | 1 | 5,75 |
2 |
Giáo dục kinh tế | Quản lí tiền | 2 |
| 3 | 1/2 |
|
|
| 1/2 | 5 | 1 | 4,25 |
Tổng số câu | 5 |
| 6 | 1 | 2 |
|
| 1 | 13 | 2 |
10 điểm | ||
Tỉ lệ % | 30.0% | 45.0% | 10% | 15% | 30% | 70% | |||||||
Tỉ lệ chung | 75% | 25% | 100% |
4. Làm thế nào để đạt điểm cao môn giáo dục công dân?
Môn giáo dục công dân không khó tuy nhiên cần sự cẩn thận. Những kiến thức của môn giáo dục công dân rất sát với thực tế. Chính vì thế để đạt được điểm cao môn giáo dục công dân không phải cứ học thuộc là được mà cần có sự tu duy. Đồng thời khi đi thi, cần đọc kĩ đề, kĩ tình huống, phân tích một cách chi tiết, tỉ mỉ để không bị mất điểm oan. Trước khi đi thi không nên nhồi nhét kiến thức quá nhiều mà cần phải sơ đồ hóa kiến thức, giúp ghi nhớ kiến thức một cách có hệ thống và học song song với việc áp dụng.