Dưới đây là bài viết về: Đề thi giữa học kì 2 Địa lý 7 năm 2024 - 2025 có đáp án với các câu phân loại từ cơ bản đến nâng cao giúp các em kiểm tra lại kiến thức và chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi chính thức.
Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn thi giữa học kì 2 Địa lý 7 năm 2024 – 2025:
Đề cương ôn thi giữa học kì 2 Địa lý 7 với các chủ đề “Châu Mĩ” và “Châu Nam Cực” có thể bao gồm các nội dung sau:
Nội dung 3: CHÂU MĨ
– Vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ.
+ Trình bày về vị trí địa lí châu Mĩ trên bản đồ thế giới.
+ Giới hạn của châu Mĩ, bao gồm các đại dương, biển, quốc gia lân cận.
– Đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, chủng tộc của châu Mĩ.
+ Trình bày về diện tích, dân số, chủng tộc phổ biến trên châu Mĩ.
+ Nhắc đến các quốc gia lớn trên châu Mĩ như Mỹ, Canada, Brasil, Mexico, Argentina và đặc điểm dân cư, chủng tộc của mỗi quốc gia.
– Bắc Mĩ: vị trí địa lí, giới hạn, sông và hồ lớn, Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
+ Trình bày về vị trí địa lí và giới hạn của Bắc Mĩ trên bản đồ.
+ Đặc điểm các sông và hồ lớn nổi tiếng của Bắc Mĩ như sông Mississippi, hồ Michigan, hồ Baikal, hồ Nicaragua.
+ Giới thiệu về Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA), bao gồm các thành viên, mục đích, vai trò của Hoa Kì trong hiệp định này.
– Trung và Nam Mĩ: vị trí địa lí, đặc điểm dân cư, đặc điểm tự nhiên.
+ Trình bày về vị trí địa lí, giới hạn và phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ trên bản đồ.
+ Đặc điểm dân cư của Trung và Nam Mĩ, bao gồm các quốc gia phổ biến như Brazil, Argentina, Colombia, Peru, Venezuela và đặc điểm xã hội của khu vực này.
+ Đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti như đa dạng sinh học, khí hậu, địa hình.
– Khí hậu, kinh tế của Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ.
Nội dung 4: CHÂU NAM CỰC
– Vị trí địa lý, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực:
+ Châu Nam Cực nằm ở phía Nam của Trái đất, tại cực Nam của đại lục Nam Cực, bao gồm đảo Nam Cực và các vùng biển xung quanh.
+ Giới hạn của châu Nam Cực được định nghĩa bởi các đường vĩ độ 60 độ Nam, là ranh giới với Đại Tây Dương, và các đường kinh độ 0 độ, 90 độ Đông và 160 độ Đông, là ranh giới với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
– Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực:
+ Châu Nam Cực là khu vực băng giá lớn nhất trên Trái đất, với độ dày lên đến hàng nghìn mét. Bề mặt của châu Nam Cực được phủ bởi băng tuyết và băng hải ly, tạo nên một môi trường khắc nghiệt và lạnh giá quanh năm.
+ Châu Nam Cực là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật và động vật thích nghi với điều kiện sống khắc nghiệt, chẳng hạn như chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi voi, và baleen.
+ Châu Nam Cực cũng là một trong những khu vực có tầng ôzôn mỏng nhất trên Trái đất, do đó, là nơi diễn ra hiện tượng thiết động học (sự giãn nở và co lại của tầng ôzôn) vào mùa xuân và mùa thu, gây ra các vùng hốc động khí và thay đổi khí hậu toàn cầu.
– Phân tích sự phân hóa địa hình và môi trường tự nhiên của châu Nam Cực:
+ Châu Nam Cực có địa hình chủ yếu là băng tuyết và băng hải ly, tạo thành các thảm băng phủ rộng lớn. Địa hình chủ yếu là phẳng, với một số dãy núi nhỏ tại các vùng ven biển.
+ Môi trường tự nhiên của châu Nam Cực rất đơn giản, với khí hậu lạnh giá và nhiều điều kiện sống khắc nghiệt. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên có hạn, với sự hiện diện của băng tuyết và băng.
2. Đề thi giữa học kì 2 Địa lý 7 năm 2024 – 2025 có đáp án:
2.1 Đề thi:
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Châu Mĩ có những nền văn minh cổ đại:
A. In-ca, Mai-an, sông Nin.
B. Hoàng Hà, A-xơ-tếch, sông Nin.
C. Mai-a, In-ca, A-xơ-tếch.
D. Mai-a, sông Nin, Đông Sơn.
Câu 2: Dãy núi cao, đồ sộ nhất Bắc Mỹ là dãy núi nào dưới đây?
A. Cooc-di-e.
B. Apalat.
C. Atlat.
D. Andet.
Câu 3: Các đô thị nào có trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ?
A. Niu-I-ooc, Lốt-An-giơ-lét và Xan-di-a-gô.
B. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Lốt-An-giơ-lét.
C. Lốt-An-giơ-lét, Mê-hi-cô City và Si-ca-gô.
D. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Xan-di-a-gô.
Câu 4: Nước nào có bình quân lương thực đầu người cao nhất trong các nước Bắc Mĩ?
A. Hoa Kì.
B. Mê-hi-cô.
C. Ca-na-đa.
D. Bra-xin.
Câu 5: Hãng máy bay Boing là hãng máy bay của quốc gia nào?
A. Nhật Bản.
B. Hoa Kì.
C. Trung Quốc.
D. Liên Bang Nga.
Câu 6: Dãy núi nào dưới đây cao, đồ sộ nhất Nam Mĩ?
A. Cooc-di-e.
B. Himalaya.
C. Atlat.
D. Andet.
Câu 7: Các đồng bằng theo thứ tự từ Bắc xuống Nam ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là:
A. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn
B. A-ma-dôn, La-pla-ta, Pam-pa
C. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa
D. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta
Câu 8: Ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti có rừng nào phát triển nhất?
A. Rừng rậm nhiệt đới.
B. Rừng ôn đới.
C. Xích đạo.
D. Cận xích đạo.
Câu 9: Bộ tộc người bản địa của Trung và Nam Mĩ là bộ tộc nào?
A. Người Mai-a.
B. Người A-xơ-tếch.
C. Người In-ca.
D. Người Anh-điêng.
Câu 10: Những quốc gia nào ở Nam Mĩ xuất khẩu lúa mì?
A. Cô-lôm-bi-a, U-ru-goay
B. Bra-xin, Ac-hen-ti-na
C. U-ru-goay, Chi-le
D. Bra-xin, Chi-le
Phần tự luận
Câu 1 (2 điểm). Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào? Tại sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây?
Câu 2 (3 điểm).
a) Cho biết ý nghĩa kinh tế của kênh đào Pa-na-ma?
b) So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
2.2. Đáp án:
Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Một số bộ lạc cổ ở Trung và Nam Mĩ như Mai-a, A-xơ-tếch, In-ca có kĩ thuật rất cao và đã từng lập nên những quốc gia hung mạnh với các nền văn minh Mai-a, In-ca và A-xơ-tếch.
Chọn: C.
Câu 2:
Ở Bắc Mĩ, dãy núi cao, đồ sộ nhất là hệ thống núi Cooc-di-e (cao từ 3000-4000m).
Chọn: A.
Câu 3:
Các đô thị trên trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ là Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Lốt-An-giơ-lét.
Chọn: B.
Câu 4:
Ca-na-da là nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất trong ba nước, tiếp đến là Hoa Kì và Mê-hi-cô.
Chọn: C.
Câu 5:
Boeing là hãng sản xuất máy bay lớn nhất thế giới có trụ sở tại Chicago, Mỹ.
Chọn: B.
Câu 6:
Dãy núi trẻ An-det chạy dọc phía Tây của Nam Mĩ là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Mĩ. Cao trung bình 3000 – 5000m.
Chọn: D.
Câu 7:
Xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là ba đồng bằng lớn là đồng bằng A-ma-dôn, La-pla-ta và cuối cùng ở phía Nam là đồng bằng Pam-pa.
Chọn: B.
Câu 8:
Ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti có rừng rậm nhiệt đới.
Chọn: A.
Câu 9:
Người Anh-điêng là bộ tộc người bản địa của Trung và Nam Mĩ.
Chọn: D.
Câu 10:
Các nước xuất khẩu lúa mì ở khu vực Nam Mĩ là Bra-xin, Ac-hen-ti-na.
Chọn: B.
Phần tự luận
Câu 1:
– Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương lớn: Đại Tây Dương, Thái Binh Dương và Bắc Băng Dương. (1 điểm)
– Nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây vì các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của châu Mĩ đều thuộc bán cầu Tây. (1 điểm)
Câu 2:
a)
Kênh đào Panama đã rút ngắn con đường biển giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu kinh tế giữa khu vực châu Á-Thái Bình Dương và Hoa Kỳ. Lợi ích mà kênh đào này mang lại đã rất lớn cho Hoa Kỳ, và hiện nay kênh đào đã được trao trả cho Panama.
b)
– Giống nhau: Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mỹ tương tự với cấu trúc địa hình của Bắc Mỹ.
– Khác nhau:
+ Bắc Mỹ có dãy núi Appalachian ở phía đông, trong khi Nam Mỹ là các cao nguyên.
+ Hệ thống Rocky của Bắc Mỹ là hệ thống núi và cao nguyên chiếm gần một nửa diện tích lục địa Bắc Mỹ, trong khi ở Nam Mỹ, hệ thống Andes cao và đồ sộ hơn, nhưng chiếm tỉ lệ diện tích không đáng kể so với hệ thống Rocky ở Bắc Mỹ.
+ Đồng bằng trung tâm Bắc Mỹ là đồng bằng cao ở phía bắc, giảm dần về phía nam.
+ Đồng bằng trung tâm Nam Mỹ là một chuỗi các đồng bằng nối với nhau từ đồng bằng Orinoco đến đồng bằng Amazon và đồng bằng Pampa. Tất cả đều là đồng bằng thấp, chỉ trừ phía nam đồng bằng Pampa nâng lên thành một cao nguyên.
3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 Địa lý 7 năm 2024 – 2025 có đáp án:
Chủ đề
Nội dung |
Nhận biết
|
Thông hiểu
|
Vận dụng |
Tổng điểm | |||||
Thấp | Cao | ||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL | ||
Nội dung 3: CHÂU MĨ.
| – Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ. – Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, chủng tộc của châu Mĩ. – Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ. – Trình bày được đặc điểm các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ. – Trình bày được Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA): các thành viên, mục đích, vai trò của Hoa Kì. – Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ. – Trình bày một số đặc điểm của dân cư Bắc Mĩ. – Trình bày một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti. – Trình bày một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. | – Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ. – Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế của Bắc Mĩ. – Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ. – Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế của Trung và Nam Mĩ. | – Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hóa địa hình theo hướng Đông – Tây của Bắc Mĩ. – Phân tích sự phân hóa của môi trường tự nhiên theo độ cao và theo hướng sườn ở dãy An-đét. – So sánh sự phân hóa địa hình của Bắc Mĩ với Nam Mĩ. | Hiểu được vấn đề khai thác vùng A-ma-dôn và những vấn đề về môi trường cần quan tâm. Những tác động từ thực trạng của vấn đề khai thác vùng A-ma-dôn hiện nay với toàn cầu. |
| ||||
Số câu: Số điểm: | 11 3,63 |
| 3 0.99 |
|
| 1 2.0 |
| 1 1,0 | 16 7,62 |
Nội dung 4: CHÂU NAM CỰC.
| Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực. | Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực. |
|
|
| ||||
Số câu: Số điểm: | 1 0,33 |
|
| 1 2.0 |
|
|
|
| 2 2,33 |
Tổng số câu: Tổng số điểm: | 12 4,0 |
| 3 1,0 | 1 2.0 |
| 1 2.0 |
| 1 1,0 | 18 10,0 |