Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng mình gửi đến bạn đọc bài viếtĐề thi giữa học kì 2 Công nghệ 8 năm 2024 - 2025 có đáp án. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.
Mục lục bài viết
1. Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 8 năm 2024 – 2025 có đáp án – đề 1:
I, TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Chọn 1 đáp án đúng
Câu 1. Đèn sợi đốt được phát minh vào năm nào?
A. 1939
B. 1879
C. 1909
D. 2010
Câu 2. Đèn sợi đốt có đặc điểm:
A. Phát ra ánh sáng liên tục
B. Phát ra ánh sáng không liên tục
C. Hiệu suất phát sáng cao
D. Tuổi thọ cao
Câu 3. Đồ dùng nào sau là loại điện nhiệt
A.Máy bơm nước
B. Bóng đèn sợi đốt
C. Bàn là điện
D. Cả B và C
Câu 4. Năng lượng đầu ra của đồ dùng điện nhiệt :
A. Điện
B. Quang
C. Nhiệt
D. Cơ
Câu 5. Điện trở của dây đốt nóng:
A. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ với chiều dài và tiết diện của dây đốt nóng
B. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tiết diện của dây đốt nóng
C. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ với chiều dài và tie lệ nghịch tiết diện của dây đốt nóng
D. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch tiết diện của dây đốt nóng
Câu 6. Dây đốt nóng có yêu cầu:
A. Là vật liệu dẫn điện tốt
B. Vật liệu dẫn điện có điện trở suất cao và chịu được nhiệt độ cao
C. Vật liệu cách điện có điện trở suất cao và chịu được nhiệt độ cao
D. Vật liệu dẫn điện có điện chịu được nhiệt độ cao
Câu 7. Năng lượng đầu vào của đồ dùng điện cơ :
A.Điện
B. Quang
C. Nhiệt
D. Cơ
Câu 8: Động cơ điện (máy giặt, máy bơm nước…) là thiết bị điện chuyển điện năng thành:
A. Nhiệt năng.
B. Quang năng
C. Cơ năng.
D.Tất cả đều đúng
Câu 9: Hai bộ phận chính của động cơ điện xoay chiều một pha là:
A. Stato, dây quấn
B.Stato, lõi thép
C. Stato, rôto
D.Lõi thép, dây quấn
Câu 10: Phất biểu nào sau đây đúng:
A. Dây quấn nhận điện áp ra là dây quấn sơ cấp
B. Dây quấn nhận điện áp ra là dây quấn thứ cấp
C. Máy biến áp tăng áp có: U1>U2
D. Máy biến áp hạ áp có: U1
Một máy biến áp có: U1= 220V, N1= 460V, N2= 230 vòng (trả lời các câu: 11, 12, 13)
Câu 11: Điện áp cuộn thứ cấp là:
A. 440V
B. 220V
C. 110V
D. 55V
Câu 12: Khi điện áp nguồn giảm còn 160V để điện áp ra không đổi thì điếu chỉnh N1=?
A. 460 vòng
B. 230 vòng
C. 260 vòng
D. 330 vòng
Câu 13: Máy biến áp đã cho:
A. Tăng áp
B. Ổn áp
C. Hạ áp
D. Cả A,B,C
Câu:14 Khoảng thời gian sử dụng điện năng nào trong ngày là giờ cao điểm:
A. 16h-22h
B. 14h-22h
C. 18h- 20h
D. 18h-22h
Câu 15. Đặc điểm nào không phải của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng:
A. Điện áp nguồn giảm do sự cố điện C.Quạt quay chậm
B. Điện năng tiêu thụ lớn nên điện áp giảm D.Thời gian đun nước dài hơn
Câu 16: Việc làn nào sau đây tiết kiệm điện năng:
A. Tan học không tắt điện
B. Bật đèn, quạt cả ngày và đêm
C. Tắt khi không sử dụng
D. Sử dụng đồ dùng có công suất cao trong giờ cao điểm.
Câu 17: Biện pháp nào sau đây tiết kiệm điện năng:
A. Giảm tiêu thụ điện trong giờ cao điểm
B. Sử dụng đồ dùng điện có hiêu suất cao
C. Không sử dụng lãng phí điện năng
D. Cả A,B,C
Câu 18: Ưu điểm của đèn huỳnh quang:
A. Hiệu suất phát sáng cao, tuổi thọ dài
B. Giá thành rẻ, cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng
C. Phát sáng ổn định
D. Không phụ thuộc nhiệt độ và độ ẩm môi trường
Câu 19: Trên đèn dây tóc (đèn bóng tròn) có ghi 220V, 15W, các số liệu này lần lượt có ý nghĩa là:
A. Điện áp và công suất định mức đèn.
B. Công suất và tần số dòng điện định mức của đèn.
C. Điện áp và dòng điện định mức của đèn.
D. Điện áp và tần số dòng điện định mức của đèn
Câu 20: Bàn là, bếp điện, mỏ hàn là thiết bị biến đổi :
A. Điện năng thành quang năng. C. Điện năng thành nhiệt năng.
B. Điện năng thành cơ năng. D. Điện năng thành điện năng.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. Nêu những việc mà em đã làm để tiết kiệm điện năng ở trường và ở gia đình em?
Câu 2. Một lớp học có: 4 bóng compac (P = 40W, t = 5 giờ), 4 quạt (P = 80W, t = 3 giờ).
a. Tính điện năng tiêu thụ trong 1 ngày.
b. Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (26 ngày) biết các ngày sử dụng như nhau.
Đáp án
Trắc nghiệm: Đúng mỗi câu đạt 0,35đ
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | D | C | D | B | A | C | C | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | B | C | D | A | C | D | A | A | C |
Tự luận:
CÂU | GỢI Ý TRẢ LỜI | ĐIỂM |
1 | Nêu được 4 biện pháp tiết kiệm điện năng (1 ý 0,25đ) | 1 điểm |
2 | a. Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày: Ta có: A=P.t A1 = 40x5x4 = 800wh A2 = 80x3x 4= 960wh A = A1 + A2 = 800 + 960 = 1760wh b. Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng : At = A x 26 = 1760 x 26 = 45760wh = 45,76kWh | 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ |
2. Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 8 năm 2024 – 2025 có đáp án – đề 2:
1. Trắc nghiệm (2,0đ)
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong câu 1, 2.
Câu 1. Cấu tạo đèn sợi đốt gồm:
A. Sợi đốt, bóng thủy tinh
B. Bóng thủy tinh, đuôi đèn
C. Sợi đốt
D. Ống thủy tinh
Câu 2. Cấu tạo của bàn là điện gồm:
A. Dây đốt nóng
B. Thân bếp.
C. Động cơ
D. Vỏ
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S ở các câu dưới đây cho đúng với đồ dùng loại điện nhiệt(1,0đ)
Nội dung | Đ | S |
1. Sử dụng đúng điện áp định mức của bàn là | ||
2. Dây đốt nóng đồ dùng điện nhiệt làm bằng vật liệu có điện trở suất nhỏ | ||
3. Dây đốt nóng của bếp điện được đúc kín trong ống có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh | ||
4. Lò vi sóng không thể dùng để nấu, hâm nóng lại thức ăn |
2. Tự luận (8,0đ)
Câu 4 (2,0đ). Em hãy nêu đặc điểm của đèn sợi đốt?
Câu 5 (1,0đ) . Trên bàn là có ghi 1000W – 220V. Em giải thích ý nghĩa của số liệu kĩ thuật có ghi trên bàn là?
Câu 6 (2,0đ). Trình bày nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang?
Câu 7 (1,0đ). Kể tên những đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng mà em biết?
Câu 8 (2,0đ). Chủ đề: Đồ dùng loại điện – cơ
Trong thực tế tại các cửa hàng bán đồ điện gia dụng có bán rất nhiều các loại quạt điện phục vụ sinh hoạt của con người như quạt có số liệu kĩ thuật: Quạt điện thứ nhất có ghi (220V – 120W); Quạt điện thứ hai có ghi (127V – 350W); Quạt điện thứ ba có ghi (110V – 39W). Và để giảm bớt được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao cần lựa chọn quạt điện cho phù hợp khi sử dụng.
Câu hỏi: Qua đoạn thông tin trên em hãy lựa chọn một chiếc quạt phù hợp với phòng học của mình có mức điện áp nguồn là 220V và nêu lí do tại sao chọn loại quạt đó và không chọn hai loại quạt còn lại.
Đáp án
Câu | |
1 | – Mức đầy đủ: B, C – Mức không đầy đủ: khoanh B hoặc C (0,25đ) – Mức không tính điểm: không khoanh được đúng |
2 | – Mức đầy đủ: A, D – Mức không đầy đủ: khoanh A hoặc D (0,25đ) – Mức không tính điểm: không khoanh được đúng |
3 | Mỗi ý đúng được 0,25đ 1 – Đ 2 – S 3 – Đ 4 – S |
4 (2đ) | Đặc điểm đèn sợi đốt – Đèn phát ra ánh sáng liên tục – Hiệu suất phát quang thấp: chỉ khoảng 4% đến 5% điện năng tiêu thụ được biến đổi thành quang năng phần còn lại tỏa nhiệt – Tuổi thọ thấp: khi làm việc sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng – Tuổi thọ của đèn thấp chỉ khoảng 1000 giờ |
5 (1đ) | Trên bàn là có ghi 1000W – 220V – 1000W: Công suất định mức của bàn là – 220V: điện áp định mức của bàn là |
6 (2đ) | Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang – Khi có điện, giữa hai điện cực sẽ phóng điện tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng. – Màu của ánh sáng phụ thuộc vào lớp bột huỳnh quang |
7 (1đ) | Đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng . – Nồi cơm điện, bếp điện, máy sấy tóc, tủ lạnh, bình nóng lạnh, lò vi sóng |
8 (2đ) | – Phòng học có điện áp nguồn là 220V vì vậy lựa chọn quạt có số liệu kĩ thuật P = 120W, U = 220V để phù hợp với mức điện áp có trong phòng mà không cần đến thiết bị chuyển đổi điện áp. – Không lựa chọn hai loại quạt còn lại vì có mức điện áp không phù hợp với điện áp có trong phòng. |
3. Ma trận Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 8:
ên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||||||
1 . Đồ dùng loại điện – quang | – Biết được cấu tạo, đặc điểm của đồ dùng loại điện – quang | – Trình bày được nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang | ||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 2,0 | 2,0 | 4,5 | ||||||
2. Đồ dùng loại điện – nhiệt | – Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt | – Trình bày được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt. Kể được tên một số đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng – Trình bày được những hiểu biết về ĐD loại điện nhiệt | ||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 1,0 | 1,0 | 2,5 | ||||||
3. Đồ dùng loại điện – cơ | Giải thích được số liệu kĩ thuật có ghi trên đồ dùng điện nhiệt | – Giải thích và lựa chọn được loại đồ dùng phù hợp(Pisa) | ||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 2,0 | 3,0 | |||||||
Số câu hỏi | 3 | 3 | 2 | 8 | ||||||
Số điểm | 3,0 | 4,0 | 3,0 | 10 | ||||||
Tỉ lệ | 30% | 40% | 30% | 100 % | ||||||