Các đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2024 - 2025 cuốn Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức vào đời, có đáp án kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 1 rèn luyện giải toán, từ đó so sánh đáp án để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra giữa học kì 1 của mình.
Mục lục bài viết
1. Cách để trẻ đạt điểm cao trong môn tiếng việt lớp 1:
Tiếng Việt lớp 1 giúp các em biết cấu tạo của một từ hoặc một câu trong bảng chữ cái Tiếng Việt. Bước đầu trẻ sẽ làm quen với các khái niệm mới và trẻ sẽ được học các kiến thức cụ thể như sau:
bảng chữ cái tiếng việt
Cấu tạo từ: thanh điệu, phụ âm đầu, phụ âm cuối, nguyên âm
Quy tắc viết hoa các chữ cái đầu, tên riêng, v.v.
Công dụng và cách sử dụng dấu câu.
Khả năng đọc các âm tiết khó.
kĩ năng viết chính tả.
Những kiến thức này có thể để lại cho trẻ cảm giác choáng ngợp và choáng ngợp. Vì vậy, trẻ rất cần sự giúp đỡ của cha mẹ. Cha mẹ nên biết cách dạy con học tiếng việt lớp 1 như thế nào là hợp lý và thoải mái nhất cho con.
Trước khi bắt đầu dạy bé học Tiếng Việt lớp 1, cha mẹ nên tham khảo các phương pháp dạy lớp 1 mới. Bạn có thể tham khảo trên youtube hoặc google. Vì giáo trình dạy trẻ lớp 1 hiện nay có một số thay đổi.
Ngoài ra, cha mẹ cần biết thứ tự ưu tiên kiến thức truyền đạt cho con. Ví dụ, khi mới bắt đầu, bạn có thể dạy con nhận biết các chữ cái riêng lẻ và sau đó chuyển sang dạy trẻ cách phát âm các chữ cái đó. Cuối cùng là cách đọc và viết chẳng hạn. Cha mẹ cần có kế hoạch cụ thể trong việc dạy con học tiếng Việt.
Chuẩn bị cho con vào lớp 1 là việc làm quan trọng mà cha mẹ cần chú ý. Bên cạnh những vật dụng cá nhân, việc nuôi dạy con cái cần được thực hiện đúng cách và hiệu quả.
– Phát âm, ghép vần
Cách dạy trẻ lớp 1 cơ bản nhất là cha mẹ nên cho con luyện phát âm từng chữ cái, đánh vần từng âm. Cha mẹ cần chú ý đến cách phát âm của trẻ, luyện phát âm chuẩn ngay từ đầu để trẻ có thể nghe và hình dung được mặt chữ.
Phát âm chuẩn còn giúp trẻ không viết sai chính tả. Sau khi bé đã quen và phát âm tốt các chữ cái. Cha mẹ nên dạy trẻ cách ghép vần. Học vần sẽ mất nhiều thời gian để trẻ thành thạo. Vì vậy, cha mẹ nên theo dõi sát sao và kiên nhẫn với bé. Một mẹo nhỏ khi dạy học sinh lớp 1 đánh vần là vừa để trẻ vừa đánh vần vừa đọc to và lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ giúp trẻ nhớ lâu hơn.
– Đọc hiểu văn bản
Sau quá trình dạy học vần lớp 1, bước tiếp theo là dạy trẻ đọc hiểu văn bản. Khi bé đã quen với việc đọc và ghép vần các từ. Cha mẹ nên cho trẻ tập đọc những câu văn ngắn hoặc thơ ngắn và giải thích nghĩa cho trẻ.
Khi trẻ hiểu nghĩa của câu, trẻ có tư duy để hiểu văn bản. Sau đó, cha mẹ có thể tăng độ dài của đoạn văn để giúp trẻ luyện đọc hiểu.
– Dạy chữ hoa, chữ thường
Chữ hoa thường lỏng lẻo và khó viết hơn chữ thường. Cha mẹ có thể luyện chữ hoa cơ bản cho con học theo. Bên cạnh đó, bố mẹ có thể tham khảo thêm cách dạy bé học bảng chữ cái tiếng việt để có sự chuẩn bị tốt nhất cho con.
Ngoài ra, hiện nay trên thị trường còn có sản phẩm: chữ hoa cơ bản có thể viết theo chiều dọc dễ dàng. Cha mẹ nên cho trẻ nhìn qua các chữ in hoa để trẻ hình dung rõ ràng. Và dạy trẻ cách di chuyển bút, kéo bút hợp lý.
– Ôn tập chính tả
Việc phát âm chuẩn sẽ giúp trẻ viết chính tả tốt hơn. Bố mẹ có thể rèn luyện chính tả cho bé qua các quy tắc chính tả như sau:
Âm đầu k, gh, ngh sẽ đứng trước các nguyên âm như i, e, ê, iê …
Âm đầu c, g, ng sẽ đứng trước những nguyên âm như ư, u, ô, ơ, o …
Phân biệt âm đầu ch/tr: Nên cho các bé quan sát hình ảnh và gọi tên con vật, đồ vật có bắt đầu từ âm ch, tr.
Phân biệt phụ âm đầu s/x: Cho bé chơi trò chơi tìm tên chỉ cây cối, con vật, bắt đầu từ “S”.
Phân biệt được thanh hỏi và thanh ngã
– Đọc sách cho con nghe hàng ngày
Một cách dạy tiếng Việt lớp 1 gián tiếp là đọc sách cho con nghe hàng ngày. Đọc sách giúp phát triển trí tưởng tượng của trẻ. Tăng khả năng ghi nhớ và rèn luyện trí thông minh của trẻ. Đồng thời, đọc sách cho con bạn nghe giúp khơi dậy niềm đam mê và hứng thú của trẻ đối với sách.
Có nhiều thể loại sách thiếu nhi như truyện cổ tích, sách vạn câu hỏi, thế giới động vật,… giúp bé tăng cường hiểu biết về thế giới và ý nghĩa cuộc sống.
Một số lưu ý khi dạy tiếng Việt cho học sinh lớp 1 tại nhà
Cha mẹ luôn đồng hành cùng con trên hành trình này. Vì vậy, cha mẹ phải kiên nhẫn với con, lắng nghe sở thích của con và không nên bắt con học quá nhiều thứ một lúc.
Kiểm tra công việc hàng ngày của trẻ ở trường để nắm được tình hình học tập và nhắc nhở trẻ làm bài tập.
Cha mẹ có thể nói chuyện với con nhiều hơn, giúp con rèn luyện kỹ năng phát âm chuẩn.
Cha mẹ nên tập cho con tư thế ngồi học đúng để con không mắc các bệnh học đường.
Nên chọn bàn học trẻ em có tính năng thông minh vừa tạo tiền đề học tập tốt, vừa giúp bé tránh các bệnh về mắt, cong vẹo cột sống.
2. Đề thi giữa kì 1 Tiếng việt 1:
2.1. Đề số 1:
I. Đọc và làm bài tập (4 điểm)
Bà bị cảm
Bà của Lam bị cảm. Bố đưa bà đi khám ở y tế xã. Mẹ chăm lo cho bà để bà nghe ấm áp. Trưa bà lim dim ngủ, Lam đi nhè nhẹ, đắp thêm cho cho bà ấm. Cả nhà quý bà lắm.
Câu 1: Bà của Lam bị gì? (1 điểm)
………….
Câu 2: Lam làm gì để chăm lo cho bà? (1 điểm)
…………
Câu 3: Điền vào chỗ trống: (2 điểm)
a) qu hoặc k
……….à quê
……..e kem
b) ng hoặc ngh
bắp ……….ô
chìm ………….ỉm
II. Kiểm tra viết: Giáo viên ghi lên bảng cho học sinh chép (10 điểm)
Câu 4: Viết các từ ngữ: (3 điểm)
chợ quê tập đếm chăm bẵm
……..
Câu 5: Viết đoạn văn sau: (7 điểm)
Bà của Lam bị cảm. Bố đưa bà đi khám. Mẹ thì chăm bà. Bé Lam quý bà lắm.
……….
2.2. Đề thi số 2:
I. Đọc thành tiếng
Dì Năm là y tá xã. Bé Hà là con của dì Năm. Năm nay bé Hà lên ba. Bé Hà mê kem ly. Thứ bảy, dì Năm đưa bé Hà ra Hồ Tây, mua kem ly cho bé. Bé đưa hai tay ra: “Dạ mẹ, bé xin”.
II. Đọc hiểu
Câu 1: Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Em hãy nối từ ngữ với hình tương ứng
III. Viết
Câu 1. Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh
Câu 2. Tập chép
Tối, bé làm bài về nhà cô dặn cẩn thận và đầy đủ.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Phần 1. Đọc thành tiếng
– Yêu cầu:
+ HS đọc đúng, rõ ràng các tiếng
+ HS đọc ngắt nghỉ đúng vị trí, đọc liền mạch, liên tục
Phần 2. Đọc hiểu
Câu 1.
Câu 2.
Phần 3. Viết
Câu 1.
Câu 2.
– HS chép đúng các chữ
– Khoảng cách giữa các chữ đều
– Chữ viết đẹp, đều
– Tình bày sạch sẽ, gọn gàng.
3. Ma trận đề thi tiếng Việt lớp 1:
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng |
TỔNG | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 |
Đọc hiểu | Số câu | 02 | 01 | 1 |
|
|
|
|
| 02 | 01 | 1 |
Câu số | 1,2 | 3 |
|
|
|
|
|
| 02 | 02 |
| ||
Số điểm | 2,0 | 1,0 | 7.0 |
|
|
|
|
| 2,0 | 1,0 | 7,0 | ||
Tổng | Số câu | 04 | |||||||||||
Số điểm | 10 | ||||||||||||
2 |
Viết | Số câu |
|
|
|
| 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 |
Câu số |
|
|
|
| 4 | 7,0 |
| 5 | 1 | 1 |
| ||
Số điểm |
|
|
|
| 1,5 |
|
| 1,5 | 1,5 | 1,5 | 7,0 | ||
Tổng | Số câu | 03 | |||||||||||
Số điểm | 10 |
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||
Chọn vần thích hợp điền vào chỗ có dấu chấm để tạo thành từ có nghĩa | TN | HTK | TN | TL | TN | TL | TN | TL | HTK | |
Số câu |
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | |
Câu số |
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | |
Số điểm |
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | |
Điền âm thích hợp để điền vào chỗ có dấu chấm để tạo thành từ có nghĩa | Số câu |
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
Câu số |
|
| 2 |
|
|
| 2 |
|
| |
Số điểm |
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
| |
Nối hình với chữ cho phù hợp với nội dung trong tranh | Số câu |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
Câu số |
|
|
|
|
| 3 |
| 3 |
| |
Số điểm |
|
|
|
|
| 2 |
| 2 |
| |
Tổng điểm BKT đọc | Số câu |
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 |
Câu số |
| 1 | 2 |
|
| 3 | 2 | 3 | 1 | |
Số điểm |
| 1 | 1 |
|
| 2 | 1 | 2 | 1 |
Ma trận môn Tiếng Việt lớp 1 học kì 1 phần Viết
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||||
TN | HTK | TN | TL | TN | TL | TN | TL | HTK | |||
KT viết chính tả | Học sinh nhìn – viết (hoặc nghe – viết) các vần, từ ngữ đã học, viết đúng câu văn hoặc thơ (tốc độ viết khoảng 20 – 25 chữ/15 phút; đề ra khoảng từ 20 đến dưới 25 chữ – tùy trình độ học sinh của lớp) | Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
| 6 |
KT kiến thức Tiếng Việt | – Biết điền âm, vần vào chỗ có dấu chấm để hoàn chỉnh từ ngữ, hoàn chỉnh câu văn | Số câu |
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
Câu số |
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | ||
Số điểm |
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | ||
– Nhận biết từ viết đúng, viết sai chính tả | Số câu |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
| |
Câu số |
|
|
| 2 |
|
|
| 2 |
| ||
Số điểm |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
| ||
– Nối các từ thích hợp để thành câu hoàn chỉnh | Số câu |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
Câu số |
|
|
|
|
| 3 |
| 3 |
| ||
Số điểm |
|
|
|
|
| 2 |
| 1 |
| ||
Tổng điểm BKT đọc | Số câu |
|
|
|
|
|
|
| 2 | 1 | |
Câu số |
|
|
|
|
|
|
| 2;3 | 1 | ||
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
| 3 | 7 |