Môn Sinh học lớp 11 là một môn học tập trung vào nghiên cứu về sự sống, sự phát triển và các quá trình sinh học của các hệ sinh thái và sinh vật, từ cấp độ tế bào đến cấp độ hệ cơ thể. Dưới đây là bài viết về: Đề thi giữa học kì 1 Sinh học 11 năm 2024 - 2025 có đáp án.
Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn thi giữa học kì 1 Sinh học 11 năm 2024 – 2025:
Đề cương ôn thi giữa học kì 1 Sinh học 11 – Chi tiết các chủ đề:
I. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
– Cấu tạo của rễ thực vật
– Quá trình hấp thụ nước và muối khoáng qua tế bào rễ
– Cơ chế điều hòa hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
II. Vận chuyển các chất trong cây
– Cấu tạo và chức năng của mạch dẫn nước và mạch dẫn chất dinh dưỡng trong thân cây
– Quá trình vận chuyển nước và các chất dinh dưỡng trong cây
– Cơ chế điều hòa vận chuyển các chất trong cây
III. Thoát hơi nước
– Quá trình thoát hơi nước qua lỗ khí stomata trên lá cây
– Tác động của điều kiện môi trường lên quá trình thoát hơi nước
– Cơ chế điều hòa thoát hơi nước ở thực vật
IV. Vai trò của các nguyên tố khoáng
– Các nguyên tố khoáng cần thiết cho sự phát triển của thực vật
– Chức năng và tác dụng của các nguyên tố khoáng trong cây
– Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng và các biểu hiện của sự thiếu hụt
V. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
– Quá trình hấp thụ, vận chuyển và sử dụng nitơ trong cây
– Vai trò của nitơ trong sự phát triển của thực vật
– Chu kỳ nitơ và các quá trình quay vòng nitơ trong môi trường sống
VI. Quang hợp ở thực vật
– Cấu tạo của lá cây và quá trình quang hợp
– Quá trình tổng hợp quang hợp: phản ứng quang hợp và chu trình Calvin-Benson
– Cơ chế điều hòa quá trình quang hợp ở thực vật
Lưu ý: Để ôn tập tốt cho kỳ thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11, bạn nên tham khảo các tài liệu, giáo trình hoặc tài nguyên trực tuyến đầy đủ và chi tiết để học tập kỹ càng các chủ đề trên.
2. Đề thi giữa học kì 1 Sinh học 11 năm 2024 – 2025 có đáp án:
2.1 Đề thi giữa học kì 1 Sinh học 11:
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1 : Ở cơ thể thực vật, bộ phận nào đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hút nước và muối khoáng?
a. Hoa
b. Lá
c. Thân
d. Rễ
Câu 2 : Nhân tố ngoại cảnh nào dưới đây ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Độ thoáng của đất
c. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất
d. Độ pH
Câu 3 : Độ pH từ 8 – 8,5 của dịch mạch rây chủ yếu do sự có mặt của ion khoáng nào quyết định?
a. Kẽm
b. Natri
c. Kali
d. Magiê
Câu 4 : Động lực của mạch rây chính là
a. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá…) và cơ quan chứa (rễ…).
b. áp suất rễ.
c. lực hút do thoát hơi nước ở lá.
d. lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch rây.
Câu 5 : Thoát hơi nước có vai trò nào sau đây?
a. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước và muối khoáng lên thân, lá.
b. Tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo
c. Giúp hạ nhiệt cho lá và tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá để thực hiện quang hợp
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 6 : Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật, điều nào sau đây là đúng?
a. Có thể được thay thế bởi một nguyên tố khoáng khác có đặc tính tương tự
b. Tham gia gián tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể thực vật
c. Là những nguyên tố mà thiếu chúng, cây không thể hoàn thành được chu trình sống
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 7 : Đối với cây trồng ngoài tự nhiên thì đâu là nguồn cung cấp dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho cây?
a. Thuốc bảo vệ thực vật
b. Nước mưa
c. Phân bón
d. Đất
Câu 8 : Quang hợp có vai trò gì đối với con người và sinh giới?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Cung cấp thức ăn, năng lượng để duy trì sự sống của sinh giới
c. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp và thuốc chữa bệnh cho con người
d. Điều hòa thành phần khí trong khí quyển (CO2 và O2)
Câu 9 : Quá trình quang hợp ở thực vật được phân chia làm mấy pha?
a. 3
b. 2
c. 4
d. 5
Câu 10 : Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó
a. cường độ quang hợp tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp.
b. cường độ hô hấp đạt giá trị cao nhất.
c. cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.
d. cường độ quang hợp không luôn giữ ở mức ổn định.
B. Tự luận
1. Trình bày quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ. (5 điểm)
2. Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn? Vì sao? (1 điểm)
2.2 Đáp án và Hướng dẫn làm bài:
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : d. Rễ (với cấu tạo chuyên hóa với chức năng này)
Câu 2 : a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 3 : c. Kali
Câu 4 : a. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá…) và cơ quan chứa (rễ…).
Câu 5 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 6 : c. Là những nguyên tố mà thiếu chúng, cây không thể hoàn thành được chu trình sống
Câu 7 : d. Đất
Câu 8 : a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 9 : b. 2 (pha sáng và pha tối)
Câu 10 : c. cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.
B. Tự luận
Câu 1:
Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:
– Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật được chuyển hóa thành amôni dưới tác động của vi khuẩn amôn hóa. Amôni có thể được hấp thụ trực tiếp vào rễ cây hoặc chuyển hóa thành nitrat dưới tác động của vi khuẩn nitrat hóa trong đất, sau đó được hấp thụ vào rễ cây. (1 điểm)
– Ngoài ra, trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử dưới tác động của vi khuẩn phản nitrat hóa (loại vi sinh vật kị khí) và thường xảy ra mạnh mẽ trong môi trường kị khí. Do đó, độ thoáng khí của đất cần được đảm bảo để tránh mất mát nitơ. (1 điểm)
B. Quá trình cố định nitơ:
– Quá trình hình thành NH3 từ liên kết N2 với H2 được gọi là quá trình cố định nitơ. (1 điểm)
– Vi sinh vật cố định nitơ thực hiện con đường sinh học cố định nitơ. Hiện có hai nhóm vi sinh vật cố định nitơ là nhóm sống tự do (như vi khuẩn lam) và nhóm sống cộng sinh với thực vật (như Rhizobium tạo nốt sần ở rễ cây họ Đậu). (1 điểm)
– Vi khuẩn cố định nitơ có khả năng này nhờ enzim nitrôgenaza. Enzim này có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hóa trị bền vững của nitơ phân tử để nitơ có thể liên kết với hiđrô tạo thành amoniac, sau đó trong môi trường nước, amoniac chuyển thành amôni. (1 điểm)
Câu 2.
Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin cao hơn do sống trong môi trường có độ ẩm cao hơn và có nhiều nguồn nước (do điều kiện thổ nhưỡng và chăm sóc). Điều này làm cho quá trình thoát hơi nước qua cutin diễn ra mạnh mẽ hơn. Ngoài ra, vì nền nhiệt độ và ánh sáng ở vùng này thấp hơn, lớp cutin trên lá cũng mỏng hơn, giúp quá trình thoát hơi nước qua cutin dễ dàng hơn.
Trong khi đó, cây trên đồi sống trong điều kiện dễ bị mất nước, khả năng giữ nước kém, không được cung cấp đủ nước thông qua các nguồn nhân tạo, đặc biệt là trong môi trường nhiều nắng, gió mạnh, ánh sáng mạnh. Điều này làm cho lớp cutin bề mặt lá dày hơn để bảo vệ lá. Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với việc quá trình thoát hơi nước qua cutin bị hạn chế. (1 điểm)
3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 Sinh học 11 năm 2024 – 2025 có đáp án:
Cấp độ
Chủ đề
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ | – Các con đường xâm nhập của nước và ion khoáng vào rễ cây.
|
|
|
| – Cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây. | – Quá trình trao đổi nước và muối khoáng. |
Số câu: 2TN + 1TL Số điểm: 5/3 Tỉ lệ: 16,7% | 1 1/3 20%
|
|
|
| 1 1/3 20% | 1 1 60% |
Vận chuyển các chất trong cây |
|
|
| – Dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.
|
|
|
Số câu: 1TL Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
|
|
| 1 2 100% |
|
|
Thoát hơi nước | – Các con đường thoát hơi nước ở thực vật.
|
| – Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. |
| – Tưới tiêu nước hợp lí cho cây trồng.
|
|
Số câu: 3TN Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | 1 1/3 33,3% |
| 1 1/3 33,3% |
| 1 1/3 33,3% |
|
Vai trò của các nguyên tố khoáng | – Nguyên tố đại lượng và vi lượng.
|
| – Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. |
| – Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. |
|
Số câu: 3TN Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | 1 1/3 33,3% |
| 1 1/3 33,3% |
| 1 1/3 33,3% |
|
Dinh dưỡng nitơ ở thực vật | – Dạng nitơ mà cây hấp thụ được. – Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ. |
| – Sơ đồ quá trình chuyển hóa nitơ trong đất. |
| – Một số biện pháp giúp bổ sung lượng đạm cho đất. – Bón phân hợp lí cho cây trồng |
|
Số câu: 5 TN Số điểm: 5/3 Tỉ lệ: 16,7% | 1 2/3 40% |
| 1 1/3 20% |
| 2 2/3 40% |
|
Quang hợp ở thực vật | – Hệ sắc tố quang hợp. | – Vai trò của quá trình quang hợp. |
|
| – Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quang hợp. |
|
Số câu: 2TN+ 1TL Số điểm: 8/3 Tỉ lệ: 26,7% | 1 1/3 12,5% | 1 2 75% |
|
| 1 1/3 12,5% |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số câu: 15TN + 3TL Số điểm: 10 Tỉ lệ: 10% | 6TN + 1 TL 4 40% | 3TN + 1TL 3 30% | 6TN 2 20% | 1TL 1 10% |