Môn Địa lý lớp 12 giúp học sinh nắm vững kiến thức về địa lý Việt Nam và hiểu về đặc điểm địa lý, địa hình, địa giới, và tác động của các yếu tố thiên nhiên đến đất nước. Dưới đây là bài viết về: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 12 năm 2024 - 2025 có đáp án.
Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Địa lý 12 năm 2024 – 2025:
Đề cương ôn thi môn Địa lý lớp 12 – Học kì 1
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ (01 tiết)
– Vị trí địa lý của đất nước: Tọa độ địa lý, địa hình, địa giới, địa chính, địa hành chính.
– Đặc điểm phạm vi lãnh thổ đất nước: Diện tích, hình dáng, biên giới, biển, các đặc điểm địa lý đặc trưng của từng vùng lãnh thổ (núi, đồng bằng, đồi núi, biển).
II. Đất nước nhiều đồi núi; Thực hành (03 tiết)
– Đặc điểm chung của đất nước nhiều đồi núi: Địa hình, địa lý kinh tế, địa lý xã hội, địa lý văn hóa.
– Những đặc điểm chi tiết của từng vùng đất nước nhiều đồi núi: Vùng Bắc Bộ, Tây Bắc, Tây Nguyên, Đông Bắc, Miền Trung.
– Thực hành: Phân tích bản đồ địa lý khu vực đất nước nhiều đồi núi, đánh giá tiềm năng và hạn chế phát triển của khu vực này.
III. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (01 tiết)
– Vùng biển và đặc điểm của biển: Biển Đông, Biển Đỏ, địa hình, hệ sinh thái, tài nguyên, khí hậu, ảnh hưởng của biển đối với đất liền.
– Tác động của biển lên các lãnh thổ đất liền: Thủy triều, sóng biển, xâm nhập mặn, đê điều, tác động đến đời sống, kinh tế, văn hóa của người dân.
– Biện pháp bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên biển: Quản lý biển, bảo vệ nguồn tài nguyên biển, phát triển kinh tế biển bền vững.
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 12 năm 2024 – 2025 có đáp án:
2.1 Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 12:
(Lựa chọn đáp án đúng nhất cho các câu tương ứng dưới đây)
Câu 1: Căn cứ vào át lát địa lý trang 23, hãy cho biết Cửa khẩu nằm trên biên giới Việt- Lào là?
A. Xà Xía.
B. Lào Cai.
C. Cầu Treo.
D. Mộc Bài.
Câu 2: Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam- Pu- Chia?
A. Cửa Lò.
B. Hải Phòng.
C. Nha Trang.
D. Đà Nẵng.
Câu 3: Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại?
A. Giao thông Bắc- Nam trắc trở.
B. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn.
C. Khí hậu phân hoá phức tạp.
D. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn.
Câu 4: Vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng? (triệu km2)
A. 4,0.
B. 2,0.
C. 1,0.
D. 3,0.
Câu 5: Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên nước ta có
A. khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
B. thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống.
C. nền nhiệt độ cao nhiều ánh nắng.
D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
Câu 6: Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có
A. diện tích rộng hơn ĐBSCL.
B. hệ thống đê điều chia đồng bằng ra thành nhiều ô.
C. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
D. thủy triều xâm nhập sâu gần như toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
Câu 7: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. gồm các dạy núi song song và so le chạy theo hướng Tây Bắc – Đông.
B. có địa hình cao nhất cả nước.
C. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích
D. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu 8: Sự khác nhau rõ nét giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là
A. vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên.
B. địa hình cao hơn.
C. hướng núi vòng cung.
D. tính bất đối xứng giữa 2 sườn rõ nét hơn.
Câu 9: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, vì
A. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D. các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 10: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng?
A. Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
B. Cung cấp các nguồn lợi khác như khoáng sản , lâm sản, thủy sản.
C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
D. Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm.
Câu 11: Địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa đó là đặc điểm của vùng núi
A. Đông Bắc.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Trường Sơn Nam.
D. Tây Bắc.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải là địa hình của vùng núi Đông Bắc là?
A. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
B. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
C. Có 4 cánh cung lớn.
D. Nằm ở tả ngạn Sông Hồng.
Câu 13: Đồng bằng châu thổ Sông Hồng và Sông Cửu Long chung một đặc điểm?
A. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
B. Được hình thành bởi phù sa sông.
C. Hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông.
D. Có hệ thống đê ngăn lũ ven sông.
Câu 14: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, địa hình núi cao hiểm trở nhất nước ta tập trung ở?
A. Vùng núi Tây Bắc.
B. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
C. Vùng núi Đông Bắc.
D. Vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 15: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, ranh giới của vùng núi Tây Bắc là?
A. Sông Hồng và Sông Đà.
B. Sông Hồng và Sông Cả.
C. Sông Hồng và Sông Mã.
D. Sông Đà và Sông Mã.
Câu 16: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với 2 vành đai sinh khoáng nên Việt Nam có?
A. Nhiều tài nguyên nước quý giá
B. Nhiều tài nguyên khoáng sản.
C. Nhiều vùng tự nhiên trên lãnh thổ.
D. Nhiều bão và lũ lụt hạn hán.
Câu 17: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện tại là
A. Xâm thực-vận chuyển.
B. Bồi tụ-vận chuyển.
C. Xâm thực-Bồi tụ.
D. Bồi tụ-Xâm thực.
Câu 18: Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu qua một số năm?
(Đơn vị: nghìn tấn).
Năm | 1980 | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 |
Sản lượng | 8,4 | 12,3 | 92 | 218 | 802,5 | 752,1 |
Khối lượng xuất khẩu | 4,0 | 9,2 | 89,6 | 248,1 | 733,9 | 912,7 |
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu đều tăng.
B. Sản lượng cà phê nhân tăng và khối lượng cà phê xuất khẩu không tăng.
C. Sản lượng cà phê nhân ít hơn khối lượng cà phê xuất khẩu.
D. Sản lượng cà phê nhân tăng ít hơn khối lượng cà phê xuất khẩu.
Câu 19: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, cho biết các cánh cung núi ở khu vực núi Đông Bắc có đặc điểm nào?
A. Mở rộng ở phía bắc và phía đông.
B. Mở rộng ở phía bắc và phía tây.
C. Mở rộng ở phía đông và phía nam.
D. Mở rộng ở phía nam và phía tây.
Câu 20: Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng than, dầu thô và điện của Việt Nam
Sản phẩm | 1995 | 2000 | 2006 | 2010 |
Than (triệu tấn) | 8,4 | 11,6 | 38,9 | 44,8 |
Dầu thô (triệu tấn) | 7,6 | 16,3 | 17,2 | 15,0 |
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2010 là?
A. Biểu đồ Tròn.
B. Biểu đồ Cột.
C. Biểu đồ Đường.
D. Biểu đồ Miền.
Câu 21: Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước ta có?
A. Sinh vật đa dạng.
B. Đất đai rộng lớn và phì nhiêu.
C. Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
D. Khí hậu ôn hoà, dễ chịu.
Câu 22: So với các nước cùng một vĩ độ, nước ta có nhiều lợi thế hơn hẳn về?
A. Phát triển cây cà phê, cao su, ca cao.
B. Trồng các loại lúa gạo, cà phê, cao su.
C. Trồng được các loại nho, cam, ô liu, chà là như Tây Á.
D. Trồng được lúa mì, ngô, khoai.
Câu 23: Nước ta có sự đa dạng về bản sắc dân tộc là do
A. đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.
B. giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn.
C. giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam.
D. có sự gặp gỡ nghiều nền văn minh lớn á, Âu với văn minh bản địa.
Câu 24: Vị trí địa lý đã qui định đặc điểm nào của thiên nhiên nước ta?
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Nhiệt đới ẩm.
C. Nhiệt đới khô hạn.
D. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 25: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm
A. tổng diện tích khoảng 15000km2.
B. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.
C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. có các ruộng bậc cao bạc màu.
Câu 26: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết Vân Phong và Cam Ranh là 2 vịnh thuộc tỉnh
A. Bình Thuận.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hòa.
D. Quãng Ninh.
Câu 27: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú vì
A. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
B. nằm hoan toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực Châu Á gió mùa.
C. lãnh thổ kéo dài nên thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng.
D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 28: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết Điểm cực Nam nước ta thuộc tỉnh?
A. Sóc Trăng
B. Kiên Giang.
C. Cà Mau.
D. Bạc Liêu.
Câu 29: Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí?
A. 23020’B – 8030’B và 102009’Đ – 109024’Đ.
B. 23023’B – 8034’B và 102009’Đ – 109020’Đ.
C. 23023’B – 8030’B và 102009’Đ – 109024’Đ.
D. 23023’B – 8034’B và 102009’Đ – 109024’Đ.
Câu 30: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết, Việt Nam không có đường biên giới trên biển với nước nào?
A. Lào.
B. Campuchia.
C. Trung Quốc
D. Thái Lan, Trung Quốc.
Câu 31: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta ở thành phần tự nhiên nào?
A. Cảnh quan ven biển
B. Sinh vật.
C. Khí hậu.
D. Địa hình.
Câu 32: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì?
A. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông.
B. Nước ta nằm trong khu vực Châu Á gió mùa.
C. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
D. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
Câu 33: Địa hình đồi núi đã làm cho?
A. Thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.
B. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển nông nghiệp.
C. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với 2/4 diện tích lãnh thổ.
D. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn.
Câu 34: Trở ngại lớn nhất của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của nước ta là?
A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.
B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.
C. Động đát dễ xảy phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở vùng núi đá vôi.
Câu 35: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, đặc điểm nào sau đây không phải là địa hình của vùng núi Tây Bắc là?
A. Có địa hình cao nhất cả nước.
B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. Có nhiều dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta.
D. Có 4 cánh cung lớn.
Câu 36: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta là do?
A. Nước ta là nước nhiều đối núi.
B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.
D. Nước ta nằm trong khu vực chịu tác động của gió mùa.
Câu 37: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A. Cho năng suất sinh vật cao.
B. Có nhiều loài cây gỗ quý.
C. Giàu tài nguyên động vật.
D. Phân bố ở ven biển.
Câu 38: Ở nước ta mùa đông bớt lạnh, mùa hạ bớt nóng là do?
A. Địa hình 85% là núi thấp.
B. Tiếp giáp với biển Đông.
C. Nằm gần xích đạo, mưa nhiều.
D. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
Câu 39: Đặc điểm của Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là?
A. Nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km.
C. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
D. Biển kín với các hải lưu chảy khép kín.
Câu 40: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì?
A. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài Sang tận Ma-lai-xi-a.
B. Có những hệ núi cao ăn lan ra biển nên bờ biển khúc khuỷu.
C. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, Chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
D. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
2.2 Đáp án đề kiểm tra Địa 12 giữa kì 1:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đ.Á | C | D | B | C | B | B | C | D | A | D | B | A | B | A | B | B | C | B | A | C |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đ.Á | A | B | D | A | C | C | D | C | D | A | C | C | D | A | D | A | B | B | A | C |
3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 12 năm 2024 – 2025 có đáp án:
CHỦ ĐỀ / BÀI | Mức độ | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (01 tiết) | Sử dụng Atlat Địa lí VN để nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ nước ta. | Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ. | Giải thích được ảnh hưởng của đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ của nước ta đến tự nhiên, KT-XH và quốc phòng. |
|
Số câu: 03 | Số câu: 04 | Số câu: 02 | Số câu: 09 | |
Đất nước nhiều đồi núi; Thực hành (03 tiết) | Biết được đặc điểm chung của địa hình và đặc điểm từng khu vực địa hình. | Sử dụng Atlat Địa lí VN để trình bày được đặc điểm địa hình nước ta. | So sánh được đặc điểm địa hình các khu vực địa hình. |
|
Số câu: 07 | Số câu: 07 | Số câu: 06 | Số câu:20 | |
Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (01 tiết) | Biết được đặc điểm khái quát về biển Đông. | Trình bày được ảnh hưởng của biển Đông đến các thành phần tự nhiên nước ta. | Phân tích được vai trò của biển Đông đối với khí hậu nước ta. |
|
Số câu: 03 | Số câu: 04 | Số câu: 04 | Số câu: 11 | |
Số câu | 12 | 10 | 08 | Số câu: 40 Điểm: 10.0 |