Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 10 năm 2024 - 2025 có đáp án là một trong những bài kiểm tra quan trọng nhất trong quá trình học tập của học sinh lớp 10. Bài kiểm tra này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các câu hỏi đa dạng về Địa lý.
Mục lục bài viết
- 1 1. Nội dung ôn tập thi giữa học kì 1 môn Địa lý 10:
- 2 2. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 10:
- 3 3. Đề cương ôn tập thi giữa học kì 1 môn Địa lý 10:
- 4 4. Đề thi giữa học kì 1 Ngữ Văn 10 năm 2024 – 2025 có đáp án – Đề số 1
- 5 5. Đề thi giữa học kì 1 Ngữ Văn 10 năm 2024 – 2025 có đáp án – Đề số 2:
1. Nội dung ôn tập thi giữa học kì 1 môn Địa lý 10:
Bài 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
Phương pháp kí hiệu:
a) Biểu hiện các đối tượng phân bố theo điểm cụ thể.
b) Các dạng kí hiệu bao gồm: hình học, chữ và tượng hình.
Phương pháp kí hiệu đường chuyển động:
a) Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên và KTXH.
b) Khả năng biểu hiện bao gồm hướng đi, khối lượng, và chất lượng của đối tượng di chuyển.
Phương pháp chấm điểm:
a) Biểu hiện các đối tượng phân bố không đồng đều.
b) Khả năng biểu hiện bao gồm sự phân bố và số lượng của đối tượng.
Phương pháp BĐ-biểu đồ:
a) Biểu hiện các đối tượng phân bố trong đơn vị phân chia lãnh thổ bằng các biểu đồ.
b) Khả năng biểu hiện bao gồm số lượng, chất lượng, và cơ cấu của đối tượng.
Bài 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
Trong học tập: học tại lớp, học ở nhà, kiểm tra.
Trong đời sống: bảng chỉ đường, phục vụ các ngành SX, và trong quân sự.
Lưu ý chọn BĐ phù hợp, tìm hiểu tỷ lệ và ký hiệu BĐ, xác định phương hướng trên bản đồ, và tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trên BĐ.
Atlat là một tập hợp các BĐ liên quan đến nhau để giải thích một hiện tượng, đối tượng địa lí.
Bài 5: VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT
Vũ trụ chứa các thiên hà và thiên thể.
Hệ Mặt Trời gồm MT ở trung tâm cùng với các thiên thể chuyển động xung quanh và các đám mây bụi khí. Có 8 hành tinh trong đó Trái Đất là hành tinh thứ 3.
Trái Đất vừa tự quay vừa chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời, tạo ra nhiều hệ quả địa lí quan trọng.
Sự luân phiên ngày đêm do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục.
Giờ trên Trái Đất có đường chuyển ngày quốc tế, có giờ địa phương và giờ QT.
Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể được gây ra bởi lực Coriôlit, biểu hiện khác nhau ở các nửa cầu, và tác động đến sự chuyển động của khối khí, dòng biển, dòng sông, đường đạn bay trên bề mặt Trái Đất.
2. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 10:
Tên bài | Mục tiêu(Kiến thức và kĩ năng) | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||
TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Môn Địa lí và định hướng nghề nghiệp | – Khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí. – Xác định được vai trò của môn Địa lí với đời sống. – Liên hệ kiến thức môn Địa lí đã học, mối quan hệ giữa kiến thức môn Địa lí và kiến thức các môn học có liên quan. – Xác định được các ngành nghề có liên quan đến kiến thức Địa lí, giải thích được tại sao kiến thức môn Địa lí có lợi thế và phát huy tốt trong nhiều lĩnh vực nghwf nghiệp khác nhau trong cuộc sống. | 1 | 1 | |||||||
Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ | – Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: phương pháp kí hiệu, phương pháp kí hiệu đường chuyển động, phương pháp bản đồ – biểu đồ, phương pháp chấm điểm, phương pháp khoanh vùng,… – Nhận biết các phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí trên các bản đồ bất kì. | 2 | 1 | 1 | ||||||
Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống | – Sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống. – Xác định và sử dụng được một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống. | 2 | 1 | |||||||
Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất | – Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất. – Phân biệt được khoáng vật và đá, các nhóm đá theo nguồn gốc. – Sử dụng các hình ảnh, mô hình để phân tích cấu trúc, đặc điểm của vỏ Trái Đất và nhận biết các loại đá chính. | 2 | 1 | |||||||
Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất | – Phân tích được hệ quả của các chuyển dộng chính của Trái Đất: chuyển động tự quay (sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời (các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ). – Liên hệ được thực tế địa phương về các mùa trong năm và chênh lệch thời gian ngày đêm. – Sử dụng hình vẽ, bản đồ để phân tích được hệ quả các chuyển động của Trái Đất | 2 | 1 | 1 | ||||||
Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng | – Trình bày được khái niệm thach quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất. – Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng, vận dụng để giải thích nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa. – Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về chuyển động của các mảng kiến tạo. – Nhận xét và giải thích sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ. | 2 | 1 | 1 | ||||||
Nội lực và ngoại lực | – Trình bày được khái niệm nội lực và ngoại lực, nguyên nhân của chúng, tác động đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. – Phân tích được sơ đồ, hình ảnh về tác động của nội lực, ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. | 3 | 2 | 1 | ||||||
Tổng | 14 | 0 | 8 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 |
3. Đề cương ôn tập thi giữa học kì 1 môn Địa lý 10:
I. NỘI DUNG LÝ THUYẾT
1. Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
a) Khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời
Vũ Trụ: Khoảng không gian vô tận chứa hàng trăm tỉ Thiên Hà.
Hệ Mặt Trời: Tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà, bao gồm Mặt Trời, tám hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, bụi khí…
Trái Đất: Hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, chuyển động quay quanh Mặt Trời và tự quay quanh trục.
b) Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
Sự luân phiên ngày đêm
Nguyên nhân: Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục.
Hệ quả: Xảy ra hiện tượng luân phiên ngày đêm.
Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế
Giờ địa phương: Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau.
Giờ quốc tế: Giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT.
Cách chia múi giờ: Chia bề mặt Trái Đất làm 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 kinh tuyến. Việt Nam thuộc múi giờ số 7.
Đường chuyển ngày quốc tế: Từ Tây sang Đông phải lùi lại một ngày, từ Đông sang Tây phải cộng thêm một ngày.
Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
Nguyên nhân: Ảnh hưởng của lực Côriôlit.
Biểu hiện: Bán cầu Bắc lệch hướng bên phải, bán cầu Nam lệch hướng bên trái.
2. Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
a) Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời
Khái niệm: Chuyển động nhìn thấy nhưng không có thật của Mặt Trời hàng năm diễn ra giữa hai chí tuyến.
Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động.
Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh: Khu vực nội chí tuyến có hai lần, khu vực ở hai chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam có một lần, khu vực ngoại chí tuyến không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh.
b) Các mùa trong năm
Mùa: Phần thời gian của năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
Thời gian các mùa: Mùa xuân từ 21/3 đến 22/6, mùa hạ từ 22/6 đến 23/9, mùa thu từ 23/9 đến 22/12 và mùa đông từ 22/12 đến 21/3.
Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng khi chuyển động, nên Bắc bán cầu và Nam bán cầu lần lượt ngả về phía Mặt Trời, nhận được lượng nhiệt khác nhau sinh ra mùa, nóng lạnh khác nhau.
c) Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ
Nguyên nhân: Do trục Trái đất nghiêng, nên tùy vị trí của Trái đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
Theo mùa: Ở Bắc bán cầu, mùa xuân và mùa hạ từ 21/3 đến 23/9 ngày dài hơn đêm, mùa thu và mùa đông từ 23/9 đến 21/3 năm sau ngày ngắn hơn đêm. Ở Nam bán cầu thì ngược lại.
Theo vĩ độ: Ở xích đạo quanh năm ngày bằng đêm, càng xa Xích đạo thời gian ngày và đêm càng chênh lệch. Tại vòng cực đến cực ngày hoặc đêm bằng 24 giờ và ở cực thì luôn có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm.
3. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
a) Nội lực
Khái niệm: Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.
Nguyên nhân: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là nguồn năng lượng ở trong lòng Trái Đất.
Tác động: Làm thay đổi địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các vận động kiến tạo, làm núi lên hay xuống, uốn nếp hay đứt gãy, gây ra động đất hay núi lửa,…
b) Tác động của nội lực
Các vận động kiến tạo của nội lực gây ra động đất, núi lửa, làm cho các lục địa nâng lên hay hạ xuống, uốn nếp hay đứt gãy.
Vận động theo phương thẳng đứng
Khái niệm: Là vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất diễn ra trên diện tích rộng lớn, xảy ra rất chậm và lâu dài.
Biểu hiện: Biển tiến và biển thoái.
Ví dụ điển hình: Khu vực phía bắc của Thụy Điển, Phần Lan đang tiếp tục được nâng lên, còn khu vực lãnh thổ Hà Lan đang bị hạ xuống.
Vận động theo phương nằm ngang
a) Hiện tượng uốn nếp
Khái niệm: Là hiện tượng các lớp đá bị uốn thành nếp nhưng không làm phá vỡ tính chất liên tục của chúng.
Nơi diễn ra: Thường ở những nơi đá mềm, độ dẻo cao.
Kết quả: Cường độ ban đầu yếu nếp uốn, cường độ sau mạnh tạo núi uốn nếp.
b) Hiện tượng đứt gãy
Nơi diễn ra: Thường ở những nơi đã cứng sẽ bị đứt gãy dịch chuyển ngược với nhau theo phương gần thẳng đứng hay phương nằm ngang.
Kết quả: Cường độ tách dãn yếu đá chỉ bị nứt không dịch chuyển, tạo thành khe nứt, hoặc cường độ mạnh tạo thành địa lũy, địa hào.
4. Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính
a) Sự phân bố khí áp
Khái niệm: Là sức nén của không khí xuống mặt Trái đất.
Đặc điểm: Tùy theo tình trạng của không khí sẽ có tỉ trọng khác nhau, khí áp cũng khác nhau.
Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất
Các đai cao áp, áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
Các đai khí áp phân bố không liên tục, do sự phân bố xen kẽ nhau giữa lục địa và đại dương.
Nguyên nhân thay đổi khí áp
Khí áp thay đổi theo độ cao
Càng lên cao, khí áp càng giảm.
Nguyên nhân là do không khí loãng, sức nén nhỏ.
Khí áp thay đổi theo nhiệt độ
Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm và ngược lại.
Nguyên nhân là do nhiệt độ tăng không khí nở ra làm giảm tỉ trọng và ngược lại.
Khí áp thay đổi theo độ ẩm
Không khí chứa nhiều hơi nước, khí áp giảm.
Nguyên nhân là do hơi nước bốc lên nhiều chiếm chỗ của không khí khô.
b) Một số loại gió chính
Gió Tây ôn đới
Phạm vi hoạt động: 30 – 60 ở mỗi bán cầu.
Thời gian: Gần như quanh năm.
Hướng thổi: Chủ yếu hướng Tây.
Nguyên nhân: Do sự chênh lêch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới.
Tính chất: Ẩm, mang nhiều mưa.
Gió Mậu dịch
Phạm vi hoạt động: 30 về xích đạo.
Thời gian: Quanh năm.
Hướng thổi: Chủ yếu hướng Đông.
Nguyên nhân: Chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo.
Tính chất: Khô, ít mưa.
Gió mùa
Khái niệm: Là loại gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược với nhau.
Nguyên nhân hình thành: Chủ yếu do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa, giữa Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
Thời gian và hướng thổi: Theo từng khu vực có gió mùa.
Phạm vi hoạt động:
Đới nóng: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ôxtrâylia.
Vĩ độ trung bình: đông Trung Quốc, đông Nam Liên Bang Nga, đông nam Hoa Kì.
Gió địa phương
Gió biển, gió đất
Khái niệm: Là loại gió hình thành ở ven biển, thay đổi hướng theo ngày và đêm.
Đặc điểm: Ban ngày từ biển vào đất liền, ban đêm từ đất liền ra biển.
Nguyên nhân: Do sự khác nhau về tính chất hấp thụ nhiệt của đất liền và biển hay đại dương (chênh lệch nhiệt độ và khí áp).
Tính chất: Gió biển ẩm mát, gió đất khô.
Gió fơn
Khái niệm: Là loại gió bị biến tính khi vượt qua núi trở lên khô và nóng.
Đặc điểm:
Sườn đón gió có mưa lớn.
Sườn khuất gió khô và rất nóng.
Nguyên nhân: Chủ yếu là do sự tăng giảm của hơi nước trong không khí.
Phạm vi hoạt động: Thường xuất hiện ở các dãy núi đón gió.
5. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
a) Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm
Thủy chế sông phụ thuộc vào chế độ mưa ở miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới.
Thủy chế sông còn phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan ở miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao.
Nước ngầm đóng vai trò đáng kể ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều (đá vôi).
b) Địa thế, thực vật, hồ đầm
Địa thế
+ Độ dốc lớn: nước chảy mạnh, lũ lên nhanh.
+ Vùng bằng phẳng: nước chảy chậm, lũ lên chậm.
Thực vật
+ Lớp phủ thực vật phát triển mạnh: giảm lũ lụt.
+ Lớp phủ thực vật bị phá hủy: dễ xảy ra lũ lụt.
Hồ, đầm
+ Vai trò: điều hòa chế độ nước sông.
+ Ví dụ: Biển Hồ ở Cam-pu-chia điều tiết chế độ nước sông Mê Công.
6. Sóng. Thủy triều. Dòng biển
a) Sóng biển
Khái niệm: hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
Phân loại: sóng bạc đầu, sóng thần.
Nguyên nhân: gió, động đất, núi lửa phun ngầm, bão.
Tác hại: Sóng thần có sức tàn phá khủng khiếp.
b) Thủy triều
Khái niệm: hiện tượng dao động thường xuyên của các khối nước trong các biển và đại dương.
Đặc điểm: triều cường, triều kém.
Nguyên nhân: sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
c) Dòng biển
Khái niệm: chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương.
Phân loại: các dòng biển nóng và các dòng biển lạnh.
Đặc điểm: dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại dương.
7. Thổ nhưỡng quyền. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
a) Thổ nhưỡng
Thổ nhưỡng là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.
Độ phì của đất là khả năng cung cấp nhiệt, khí, nước các chất dinh dưỡng cho thực vật sinh trưởng và phát triển.
Thổ nhưỡng quyển là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa.
b) Các nhân tố hình thành đất
Đá mẹ
Khái niệm: các sản phẩm được phá hủy từ đá gốc (nham thạch).
Vai trò: cung cấp chất vô cơ cho đất.
Khí hậu
Ảnh hưởng: ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất.
Sinh vật
Thực vật: cung cấp vật chất hữu cơ, rễ phá hủy đá.
Vi sinh vật: phân giải xác súc vật tạo mùn.
Địa hình
Địa hình dốc: đất bị xói mòn, tầng phong hóa mỏng.
Địa hình bằng phẳng: bồi tụ là chủ yếu, tầng phong hóa dày.
Thời gian
Khái niệm: tuổi đất chính là thời gian hình thành đất.
Vai trò: tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, còn thể hiện cường độ của các quá trình tác động đó.
Các vùng tuổi đất: đất nhiều tuổi, đất ít tuổi.
Con người
Hoạt động tích cực: nâng độ phì cho đất, chống xói mòn.
Hoạt động tiêu cực: đốt rừng làm nương rẫy, xói mòn đất.
8. Sinh quyển
Khái niệm: Là quyển của Trái Đất, chứa toàn bộ sinh vật sống.
Phạm vi:
Phía trên: tiếp xúc tầng ô dôn.
Phía dưới: đáy đại dương sâu nhất trên 11km, lớp vỏ phong hóa trên lục địa.
b) Nhân tố ảnh hưởng đến phân bố và phát triển của sinh vật
Khí hậu
Nhiệt độ:
Mỗi loài có giới hạn nhiệt nhất định.
Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh.
Nước và độ ẩm không khí: Môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh.
Ánh sáng:
Quyết định quá trình quang hợp của cây xanh.
Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm.
Đất
Đặc điểm: Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật.
Ví dụ: Đất ngập mặn có rừng ngập mặn; đất feralit đỏ vàng có rừng xích đạo, cây lá rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác,…
Địa hình
Độ cao: Lên cao nhiệt độ, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác nhau.
Hướng sườn: Hướng sườn khác nhau, thực vật phân bố khác nhau.
Sinh vật
Thức ăn: Nhân tố sinh học quyết định sự phân bố, phát triển của động vật.
Mối quan hệ: Nơi nào thực vật phong phú thì động vật phong phú và ngược lại.
Con người
Ảnh hưởng đến phân bố của sinh vật (mở rộng hay thu hẹp).
Ví dụ:
+ Tích cực: Trồng rừng, mở rộng diện tích rừng.
+ Tiêu cực: Khai thác rừng bừa bãi, rừng thu hẹp.
9. Lớp vỏ địa lí
Khái niệm: Lớp vỏ của Trái Đất, các bộ phận lãnh thổ nhỏ xâm nhập, tác động lẫn nhau.
Giới hạn:
Trên: Phía dưới của lớp ô zôn.
Dưới: Đáy vực thẩm đại dương và đáy lớp vỏ phong hóa ở lục địa.
Chiều dày khoảng 30 – 35km.
b) Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
Khái niệm
Khái niệm: Quy luật về mối quan hệ giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ nhỏ trong lớp vỏ địa lí.
Nguyên nhân:
+ Nội lực và ngoại lực tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới các thành phần của lớp vỏ địa lí.
+ Các thành phần tự nhiên gắn bó mật thiết với nhau.
Biểu hiện của quy luật
Nội dung
Các thành phần tự nhiên luôn có sự ảnh hưởng phụ thuộc lẫn nhau.
Nếu một thành phần thay đổi sẽ kém theo sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Khí hậu (lượng mưa tăng) thì sông ngòi (lưu lượng nước, dòng chảy tăng) dẫn tới địa hình (mức độ xói mòn tăng) và thổ nhưỡng (lượng phù sa tăng).
Ví dụ 2: Thực vật rừng bị phá hủy sẽ làm cho địa hình (xói mòn), khí hậu bị biến đổi và thổ nhưỡng (đất biến đổi).
Ý nghĩa thực tiễn
Cần phải nghiên cứu kĩ, toàn diện môi trường tự nhiên.
Dự báo trước những thay đổi của các thành phần tự nhiên để đề xuất các giải pháp tháo gỡ.
10. Quy luật địa đới và phi địa đới
a) Quy luật địa đới
Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý theo vĩ độ.
Nguyên nhân: Do trái đất hình cầu và bức xạ mặt trời tạo góc nhập xạ của Mặt Trời đến bề mặt trái đất thay đổi từ xích đạo về hai cực.
Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: Giữa các đường đẳng nhiệt, nóng, ôn hòa, lạnh, băng giá vĩnh cửu.
Các đai khí áp: Gồm 7 khí áp (áp thấp xích đạo, 2 áp thấp ôn đới, 2 áp cao cận chí tuyến, 2 áp cao cực).
Các đới gió: Gồm 6 đới gió (2 mậu dịch, 2 ôn đới, 2 đông cực).
Các đới khí hậu trên Trái Đất: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực.
Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật: Có 10 nhóm đất từ cực đến xích đạo và 10 kiểu thảm thực vật từ cực đến xích đạo.
b) Quy luật phi địa đới
Khái niệm: Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan.
Nguyên nhân: Nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.
Bao gồm hai quy luật: Quy luật đai cao và quy luật địa ô.
11. Dân số và sự gia tăng dân số
a) Gia tăng tự nhiên
Tỉ suất sinh thô: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị: ‰).
Tỉ suất tử thô: Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm (đơn vị: ‰).
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg): Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số (đơn vị: %).
b) Gia tăng cơ học
Khái niệm: Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.
Nguyên nhân: Lực hút và lực đẩy.
c) Gia tăng dân số
Khái niệm: Gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học (đơn vị %).
12. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
Khái niệm: Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự phát trên một lãnh thổ nhất định phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội.
Tiêu chí: Số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích (km2).
Phân bố dân cư không đều theo không gian.
Biến động về phân bố dân cư theo thời gian.
Dân cư phân bố châu Á nhiều nhất và ngày càng tăng.
Dân cư phân bố ít nhất ở châu Đại Dương nhưng có xu hướng tăng.
Dân cư phân bố ở châu Âu và châu Phi có xu hướng giảm theo thời gian.
13. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố nông nghiệp
a) Vai trò
Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu và có giá trị xuất khẩu.
b) Đặc điểm
Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
c) Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp
Nhân tố ảnh hưởng:
Đất: Ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, năng xuất và phân bố cây trồng, vật nuôi.
Khí hậu, nước: Ảnh hưởng đến thời vụ, cơ cấu, khả năng xen canh tăng vụ và mức ổn định của sản xuất nông nghiệp.
Tiến bộ khoa học kĩ thuật: Ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng và sản lượng.
Thị trường tiêu thụ: Ảnh hưởng đến giá cả, điều tiết sản xuất và hướng chuyên môn hóa.
14. Địa lí ngành trồng trọt
a) Vai trò của ngành trồng trọt
Cung cấp thực phẩm và nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
Cơ sở phát triển chăn nuôi và là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
b) Các cây công nghiệp chủ yếu
Cây lấy đường
Mía: Trồng từ vành đai 300B-300N, thu hoạch cần thời tiết khô hanh tích lũy đường.
Củ cải đường: Trồng từ 470B-540B.
Cây lấy sợi
Cây bông: Trồng ở nhiệt độ tốt nhất từ 25-30°C, giới hạn từ 420B-320N.
Cây lấy dầu:
Cây đậu tương: Trồng ở nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới.
Cây cho chất kích thích
Chè: Trồng ở giới hạn 100N-300B.
Cà phê: Trồng giữa hai chí tuyến.
Cây lấy nhựa:
Cao su: Phát triển ở nhiệt độ 22-27°C, thích hợp đất ba zan.
15. Địa lí ngành chăn nuôi
a) Vai trò ngành chăn nuôi
Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu và có giá trị xuất khẩu.
Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị xuất khẩu.
Cung cấp phân bón và sức kéo cho ngành trồng trọt.
b) Đặc điểm ngành chăn nuôi
Sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn.
Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức.
c) Ngành nuôi trồng thủy sản
Vai trò:
Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người.
Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm.
Là một mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
Tình hình nuôi trồng thủy sản:
Cơ cấu nuôi trồng: Thủy sản nước ngọt, lợ và thủy sản nước mặn.
Sản lượng: Sản lượng thủy sản trên thế giới ngày càng tăng.
Phân bố: Các nước nuôi nhiều như Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản, Ấn Độ và Đông Nam Á.
4. Đề thi giữa học kì 1 Ngữ Văn 10 năm 2024 – 2025 có đáp án – Đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Học Địa lí giúp cho kho tàng kiến thức của người học
A. nghèo nàn.
B. thu hẹp.
C. phong phú.
D. hạn chế.
Câu 2. Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) cho biết
A. diện tích phân bố của đối tượng riêng lẻ.
B. cơ cấu của đối tượng riêng lẻ.
C. tính phổ biến của đối tượng riêng lẻ.
D. số lượng của đối tượng riêng lẻ.
Câu 3. Phương pháp bản đồ – biểu đồ thường được dùng để thể hiện đặc điểm nào sau đây của hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ?
A. Tốc độ phát triển.
B. Giá trị tổng cộng.
C. Cơ cấu giá trị.
D. Động lực phát triển.
Câu 4. Tỉ lệ bản đồ 1 : 5.000.000 có nghĩa là
A. 1 cm Irên bản đồ bằng 5.000 m trên thực địa.
B. 1 cm trên bản đồ hằng 500 m trên thực địa.
C. 1 cm trên bản đồ bằng 50 km trên thực địa.
D. 1 cm trên hản đồ bằng 5 km trên thực địa.
Câu 5. Công cụ truyền tải và giám sát tính năng định vị của GPS là
A. các vệ tinh.
B. bản đồ số.
C. trạm điều khiển.
D. thiết bị thu.
Câu 6. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và
A. nhân ngoài của Trái Đất.
B. nhân trong của Trái Đất.
C. phần dưới của lớp Manti.
D. phần trên của lớp Manti.
Câu 7. Thành phần vật chất chủ yếu của lớp vỏ Trái Đất là
A. magiê và silic.
B. sắt và niken.
C. silic và nhôm.
D. sắt và nhôm.
Câu 8. Để phù hợp với thời gian nơi đi, khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến đổi ngày, cần
A. giữ nguyên lịch ngày đi.
B. tăng thêm một ngày lịch.
C. lùi đi một ngày lịch.
D. giữ nguyên lịch ngày đến.
Câu 9. Việt Nam nằm trong múi giờ số
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.
Câu 10. Thuyết kiến tạo mảng xuất hiện khi các nhà khoa học nhận thấy hình thái các bờ nào sau đây có thể khớp nhau?
A. Bờ phía đông của Bắc Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.
B. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.
C. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Á.
D. Bờ phía đông của châu Âu và bờ phía tây của châu Phi.
Câu 11. Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là
A. xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.
B. xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn.
C. xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.
D. xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ.
Câu 12. Phong hoá hoá học là
A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 13. Địa hình nào sau đây do gió tạo thành?
A. Ngọn đá sót hình nấm.
B. Các khe rãnh xói mòn.
C. Các vịnh hẹp băng hà.
D. Thung lũng sông, suối.
Câu 14. Kiến thức về địa lí tổng hợp không định hướng ngành nghề nào sau đây?
A. Quản lí đất đai.
B. Điều tra địa chất.
C. Kĩ sư trắc địa.
D. Quản lí xã hội.
Câu 15. Trên bản đồ phân bố dân cư, quy mô của các đô thị thường được thể hiện bằng phương pháp
A. kí hiệu.
B. chấm điểm.
C. bản đồ – biểu đồ.
D. khoanh vùng.
Câu 16. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần
A. chú giải và kí hiệu.
B. kí hiệu và vĩ tuyến.
C. vĩ tuyến và kinh tuyến.
D. kinh tuyến và chú giải.
Câu 17. Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là
A. trầm tích, granit, badan.
B. trầm tích, badan, granit.
C. granit, badan, trầm tích.
D. badan, trầm tích, granit.
Câu 18. Ngày nào sau đây ở bán cầu Nam có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm?
A. 21/3.
B. 22/6.
C. 22/12.
D. 23/9.
Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tầng đá trầm tích?
A. Do vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.
B. Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam.
C. Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km.
D. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.
Câu 20. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Uốn nếp hoặc đứt gãy.
B. Nâng lên, hạ xuống.
C. Biển tiến và biển thoái.
D. Bão, lụt và hạn hán.
Câu 21. Các hình thức nào sau đây không phải là bóc mòn?
A. Xâm thực, mài mòn.
B. Mài mòn, thổi mòn.
C. Thổi mòn, xâm thực.
D. Xâm thực, vận chuyển.
Câu 22. Khi Trái Đất tự quay quanh trục, những điểm nào sau đây của Trái Đất có vận tốc dài bằng không?
A. Cực Bắc và cực Nam.
B. Cực Nam và chí tuyến.
C. Cực Bắc và Xích đạo.
D. Cực Nam và Xích đạo.
Câu 23. Trên bản đồ tự nhiên, đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động?
A. Hướng gió.
B. Dòng sông.
C. Dãy núi.
D. Đường bờ biển.
Câu 24. Dãy núi trẻ An-đet ở Nam Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?
A. Mảng Nam Mĩ và mảng Bắc Mĩ.
B. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi-lip-pin.
C. Mảng Nam Mĩ và mảng Âu-Á.
D. Mảng Nam Mĩ và mảng Na-xca.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:
– Trình bày khái niệm, nguyên nhân sinh ra ngoại lực.
– Phân tích tác động của quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Câu 2 (1,5 điểm). Giải thích tại sao người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các trận bóng của giải ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều.
BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.C | 2.A | 3.B | 4.C | 5.B | 6.D | 7.C | 8.C |
9.B | 10.B | 11.A | 12.B | 13.A | 14.A | 15.A | 16.A |
17.A | 18.C | 19.B | 20.D | 21.D | 22.A | 23.A | 24.D |
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
1 | – Khái niệm: Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người.- Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời.- Tác động: Tác động của quá trình ngoại lực thông qua ba quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. Xu hướng chung của ngoại lực là phá huỷ, hạ thấp độ cao và san bằng địa hình.+ Quá trình phong hoá: Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật, … Quá trình phong hoá bao gồm: phong hóa vật lí, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học. Kết quả chung của quá trình phong hoá là tạo ra lớp vỏ phong hoá.+ Quá trình bóc mòn: Bóc mòn là quá trình dời chuyển các sản phẩm phong hoá khỏi vị trí ban đầu, dưới tác động của nước chảy, sóng biển, gió, băng hà,… Tuỳ theo nhân tố bóc mòn mà quá trình bóc mòn lại chia thành quá trình xâm thực (do nước chảy), quá trình mài mòn (do sóng biển và băng hà) và quá trình thổi mòn (do gió). Các quá trình này tạo ra các dạng địa hình hết sức phong phú và đa dạng.+ Quá trình vận chuyển và quá trình bồi tụ: Quá trình vận chuyển là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác; Quá trình bồi tụ là quá trình tích tụ các vật liệu để tạo ra các dạng địa hình mới. | 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5 |
2 | Nước Anh ở múi giờ gốc (0), Việt Nam ở múi giờ số 7. Hai địa điểm này chênh lệch nhau 7 giờ -> Nếu ở Anh đá bóng lúc 13h chiều thì ở Việt Nam sẽ là lúc 20h tối -> Người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các trận bóng của giải ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều. | 1,5 |
5. Đề thi giữa học kì 1 Ngữ Văn 10 năm 2024 – 2025 có đáp án – Đề số 2:
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Ở cấp Trung học phổ thông môn Địa lí thuộc nhóm môn nào sau đây?
A. Khoa học xã hội.
B. Khoa học tự nhiên.
C. Kinh tế vĩ mô.
D. Xã hội học.
Câu 2. Môn Địa lí được học ở
A. tất cả các cấp học phổ thông.
B. tất cả các môn học ở tiểu học.
C. cấp trung học, chuyển nghiệp.
D. cấp tiểu học, trung học cơ sở.
Câu 3. Dạng kí hiệu nào sau đây không thuộc phương pháp kí hiệu?
A. Hình học.
B. Chữ.
C. Điểm.
D. Tượng hình.
Câu 4. Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong
A. nông nghiệp, công nghiệp.
B. quân sự, hàng không.
C.đời sông hàng ngày.
D. giáo dục, du lịch.
Câu 5. Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời có quỹ đạo chuyển động từ
A. nam đến bắc.
B. đông sang tây.
C. bắc đến nam.
D. tây sang đông.
Câu 6. Cấu trúc của Trái Đất gồm các lớp nào sau đây?
A. Vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.
B. Vỏ đại dương, lớp Manti, nhân Trái Đất.
C. Vỏ lục địa, lớp Manti, nhân Trái Đất.
D. Vỏ đại dương, Manti trên, nhân Trái Đất.
Câu 7. Kinh tuyến được chọn để làm đường chuyển ngày quốc tế là
A. 90o.
B. 120o.
C. 150o.
D. 180o.
Câu 8. Múi giờ có đường chuyển ngày quốc tế chạy qua mang số
A. 9.
B. 12.
C. 10.
D. 11.
Câu 9. Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, còn được gọi là
A. sinh quyển. B. khí quyển. C. thạch quyển. D. thủy quyển.
Câu 10. Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là
A. tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.
B. tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.
C. tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.
D. tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.
Câu 11. Các quá trình ngoại lực bao gồm có
A. phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ.
B. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
C. phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ.
D. phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ.
Câu 12. Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở
A. bề mặt Trái Đất.
B. tầng khí đối lưu.
C. ở thềm lục địa.
D. lớp man ti trên.
Câu 13. Học Địa lí có vai trò tạo cơ sở vững chắc để
A. người học tiếp tục theo học các ngành nghề liên quan.
B. người học có kiến thức cơ bản về khoa học và xã hội.
C. người học có khả năng nghiên cứu khoa học về vũ trụ.
D. người học khám phá bản thân, môi trường và thế giới.
Câu 14. Học Địa lí giúp người học hiểu biết hơn về
A. quá khứ, hiện tại và kinh tế của địa phương.
B. quá khứ, hiện tại và định hướng nghề nghiệp.
C. quá khứ, hiện tại và sự hình thành trái đất.
D. quá khứ, hiện tại và tương lai của toàn cầu.
Câu 15. Ở vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo không bao giờ là
A. có xảy ra các loại hoạt động kiến tạo.
B. những vùng ổn định của vỏ Trái Đất.
C. có nhiều hoạt động núi lửa, động đất.
D. có những sống núi ngầm ở đại dương.
Câu 16. Các đô thị thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. bản đồ – biểu đồ.
B. đường chuyển động.
C. kí hiệu.
D. chấm điểm.
Câu 17. Hướng gió thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. đường chuyển động.
B. kí hiệu.
C. bản đồ – biểu đồ.
D. chấm điểm.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với lớp Manti trên?
A. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
B. Không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.
C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
D. Có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.
Câu 19. Khu vực nào sau đây trong năm có từ một ngày đến sáu tháng luôn là toàn đêm?
A. Từ Xích đạo đến chí tuyến.
B. Từ chí tuyến đến vòng cực.
C. Từ vòng cực đến cực.
D. Từ cực đến chí tuyến.
Câu 20. Những ngày nào sau đây ở mọi nơi trên Trái Đất có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau?
A. 21/3 và 23/9.
B. 23/9 và 22/6.
C. 21/3 và 22/12.
D. 22/6 và 21/3.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương thẳng đứng?
A. Xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.
B. Hiện nay vẫn tiếp tục xảy ra một số nơi.
C. Làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.
D. Gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
Câu 22. Dạng địa hình nào sau đây được xem là kết quả của quá trình phong hoá hoá học là chủ yếu?
A. Bậc thềm sóng vỗ.
B. Bán hoang mạc.
C. Hang động đá vôi.
D. Địa hình phi-o.
Câu 23. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá vật lí?
A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.
C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.
D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.
Câu 24. Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn ngày?
A. Xích đạo.
B. Chí tuyến.
C. Cực.
D. Vòng cực.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:
– Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực.
– Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực
Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao quá trình bóc mòn và bồi tụ do dòng nước ở nước ta phát triển mạnh? Các quá trình này tác động đến địa hình nước ta như thế nào?
BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.A | 2.A | 3.C | 4.C | 5.D | 6.A | 7.D | 8.B |
9.C | 10.C | 11.B | 12.A | 13.A | 14.D | 15.B | 16.C |
17.A | 18.D | 19.C | 20.A | 21.D | 22.C | 23.A | 24.C |
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
1 | – Giờ địa phương+ Ở cùng một thời điểm, mỗi địa phương có một giờ riêng.+ Giờ địa phương được thống nhất ở tất cả các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến. Nó được xác định căn cứ vào vị trí của Mặt Trời trên bầu trời nên còn gọi là giờ Mặt Trời.- Giờ khu vực+ Để tiện cho việc tính giờ và giao lưu quốc tế, người ta quy định giờ thống nhất cho từng khu vực trên Trái Đất (quy ước 24 khu vực theo kinh tuyến gọi là 24 múi giờ, giờ chính thức là giờ địa phương của kinh tuyến đi qua chính giữa khu vực).+ Các múi giờ đánh số từ 0 đến 24. Khu vực đánh số 0 gọi là khu vực giờ gốc (có đường kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Greenwich ở Anh). | 1,0 1,0 |
2 | – Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nền nhiệt cao quanh năm và mưa lớn với mạng lưới sông ngòi dày đặc.+ Nền nhiệt, ẩm cao làm đất đá dễ bị phong hóa, bóc mòn do nước hoặc gió.+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc -> Vận chuyển mạnh mẽ các vật liệu bóc mòn đến các khu vực thấp bồi tụ nên các dạng địa hình mới.- Bóc mòn và bồi tụ đã góp phần tạo nên những dạng địa hình mới và sự đa dạng của địa hình ở Việt Nam. Đó là đồi núi cao, cao nguyên, đồng bằng hạ lưu sông, vịnh, cồn cát, bãi cát, đầm phá,… | 1,0 1,0 |