Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi giữa học kì 1 GDCD 7 năm 2024 - 2025 có đáp án. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.
Mục lục bài viết
1. Mẹo đạt điểm thi cao môn Giáo dục công dân:
1.1. Tránh học tủ, học lệch:
Với 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Giáo dục công dân (GDCD), mỗi câu có 4 phương án trả lời và chỉ có 1 phương án trả lời đúng. Tổng kết lại có thể thấy ở đề thi minh họa có các câu hỏi ở mức độ cơ bản, phục vụ mục tiêu xét tốt nghiệp THPT (nhận biết: 40%, trí tuệ: 20%) và câu hỏi phân hóa (thuận lợi). ). tuyển sinh cấp thấp: 30%, cấp cao: 10%) để xét tuyển đại học, cao đẳng (ĐH, CĐ). Kỳ thi này yêu cầu để đạt được mục tiêu vào các trường ĐH, CĐ, học sinh phải nắm chắc kiến thức, nhất là kiến thức để làm các câu hỏi phân hóa.
Theo nhiều giáo viên với cách ra đề minh họa môn học CD như Bộ GD-ĐT đưa ra, giáo viên và học sinh phải thay đổi cách dạy và học. Vì nội dung bài thi trắc nghiệm nằm trong tất cả các bài học trong chương trình “Công dân với pháp luật” lớp 12. Nếu học chăm chỉ, học khác, coi trọng bài học này mà coi thường bài học khác sẽ dẫn đến kết quả không tốt.
Cụ thể, giáo viên và học sinh sẽ phải đổi mới phương pháp dạy – học theo hướng tích cực hơn: Vận dụng nội dung kiến thức bài học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn của đời sống xã hội phù hợp với lứa tuổi. chỉ giải quyết được 40% câu hỏi ứng dụng. Trong quá trình học tập, học sinh cần phát triển tư duy phản biện, phân tích và tổng hợp, đánh giá, giải quyết vấn đề và trách nhiệm công dân. phù hợp với yêu cầu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
1.2. Hiểu vấn đề và biết cách áp dụng:
Theo một chuyên gia giáo dục, đề thi minh họa do Bộ công bố hay nhưng tính ứng dụng còn hạn chế. Vì vậy, cần có nhiều câu hỏi xuất phát từ bài toán thực tế trong đề thi cho học sinh. Chỉ có như vậy chúng ta mới góp phần thay đổi căn bản việc dạy và học bộ môn này, giúp học sinh không chỉ học để thi mà còn có thể ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống.
Để làm tốt bài thi môn GDCD, trước hết các em phải nắm chắc kiến thức nền SGK, chú trọng nội dung bài học gắn với thực tiễn cuộc sống, những vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ công dân. Một giáo viên cho rằng, không nhất thiết các em phải thuộc lòng mọi khái niệm trong sách giáo khoa, chỉ cần hiểu vấn đề và biết vận dụng thì sẽ làm bài tốt. Về phương pháp ra đề, học sinh cần chú ý đọc kỹ câu hỏi, vì thông thường các câu hỏi phân hóa sẽ rơi vào tình huống xử lý sự việc và giữa các câu hỏi thường không chênh lệch nhau nhiều. Nếu chỉ đọc lướt, học sinh có thể mắc phải những sai lầm không đáng có.
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng không nhất thiết phải học thuộc tất cả vì không thể học thuộc tất cả các luật và hiến pháp. Nhiều giáo viên chỉ cho thí sinh một số “mẹo” như: phản đối câu hỏi về cách giải quyết vấn đề, nếu không biết xử lý thì hãy xử lý ở góc độ đạo đức. Pháp luật dựa trên đạo đức, nhiều người tuân theo luật không phải vì họ thực sự hiểu luật mà vì hành vi của họ phù hợp với chuẩn mực đạo đức. Đặt mình vào vị trí của nạn nhân, thường thì phương án đúng là phương án phù hợp với đại đa số xã hội.
Học sinh nên đọc nhiều thông tin trên báo để hỗ trợ kiến thức về pháp luật. Trong đó nắm chắc kiến thức về hình thức vận dụng pháp luật với các nhóm như: Nên làm, phải làm và không được làm. Nắm và nhấn mạnh vào những cụm từ quan trọng, ví dụ khi nói đến vi phạm pháp luật có nhiều hình thức vi phạm như vi phạm hành chính, vi phạm dân sự… để tránh nhầm lẫn giữa các đáp án.
1.3.Tâm lí khi đi thi:
Việc học rất quan trọng nhưng tâm lý khi đi thi cũng là một yếu tố góp phần làm nên thành công của các môn thi.
Những ngày trước ngày thi, học sinh cần ăn uống điều độ, ngủ đủ giấc, ôn bài, chuẩn bị dụng cụ đi thi; trang phục gọn gàng, thoáng mát; Chuẩn bị tất cả các tài liệu cần thiết. Nghiên cứu địa chỉ trường thi để bố trí trường thi đúng thời gian quy định. Nên đi sớm khoảng 30 phút để tránh rủi ro trên đường và có thời gian thoải mái ôn lại kiến thức.
Bước vào phòng thi, thí sinh cần có tâm lý thoải mái, dễ chịu, điền các thông tin cá nhân vào giấy thi theo yêu cầu của giám khảo.
Sau khi nhận câu hỏi, cần kiểm tra kỹ câu hỏi (có đủ chữ không, có đủ trang không, có giống với mã câu hỏi của bài thi tổ hợp không…). Các em nên bình tĩnh làm bài, có thể khoanh vùng đáp án theo chủ đề, những câu khó có thể dùng dấu hiệu riêng để khi có thời gian sẽ quay lại đọc kỹ, cân nhắc và lựa chọn đáp án cuối cùng.
2. Đề thi giữa học kì 1 GDCD 7 năm 2024 – 2025 có đáp án:
2.1. Đề thi giữa học kì 1 GDCD 7 năm 2024 – 2025 có đáp án – đê 1:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (…): “Tự hào về truyền thống của quê hương là sự tự tin, hãnh diện về những giá trị mà người dân ở quê hương đã sáng tạo ra và được truyền từ …………..”
A. địa phương này sang địa phương khác.
B. đất nước này qua đất nước khác.
C. thế hệ này sang thế hệ khác.
D. tỉnh này qua tỉnh khác.
Câu 2. Một trong những truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam là
A. ích kỉ.
B. hẹp hòi.
C. yếu đuối.
D. yêu nước.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không thuộc về truyền thống quê hương?
A. Làn điệu dân ca.
B. Trang phục truyền thống.
C. Những câu truyện cổ dân gian.
D. Các bộ phim khoa học viễn tưởng.
Câu 4. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện tốt đẹp của truyền thống quê hương?
A. Càn cu lao động.
B. Tổ chức ma chay linh đình.
C. Trân trọng trang phục truyền thống.
D. Yêu thích ẩm thực của địa phương.
Câu 5. Tượng đài “Quyết tử để Tổ quốc quyết sinh” (Hà Nội), là biểu tượng cho
A. tinh thần yêu nước.
B. tinh thần nhân đạo.
C. thái độ cần cù lao động.
D. lòng yêu thương con người.
Câu 6. Dân ca ví, dặm là loại hình nghệ thuật dân gian nổi tiếng của người dân vùng
A. Bắc Ninh và Bắc Giang.
B. Nghệ An và Hà Tĩnh.
C. Vĩnh Phúc và Phú Thọ.
D. Đà Nẵng và Quảng Nam.
Câu 7. Lễ hội truyền thống mang ý nghĩa khuyến nông của người dân xã Tiên Sơn (thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam) là
A. lễ hội chùa Thầy.
B. lễ hội Lồng Tồng.
C. lễ cày tịch điền.
D. lễ hội đền Hùng.
Câu 8. Từ nhỏ, H đã yêu thích những bộ trang phục truyền thống dân tộc mình. H đã tự may cho mình bộ trang phục truyền thống của người Dao quê mình và dự định sẽ mặc trang phục đó mặc trong lễ tốt nghiệp trung học cơ sở. Biết được dự định của H, các bạn P và Q đã cười phá lên và mỉa mai H là quê mùa.
Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào đã có hành vi trái với niềm tự hào về truyền thống quê hương?
A. Bạn P và Q.
B. Bạn H và P.
C. Bạn H và Q.
D. Cả 3 bạn H, P, Q.
Câu 9. Câu tục ngữ nào dưới đây thể hiện sự chia sẻ?
A. Nhường cơm, sẻ áo
B. Góp gió thành bão.
C. Tích tiểu, thành đại.
D. Vắt cổ chày ra nước.
Câu 10. Quan tâm là thường xuyên chú ý đến
A. những vấn đề thời sự của xã hội.
B. những người thân trong gia đình.
C. mọi người và sự việc xung quanh.
D. một số người thân thiết của bản thân.
Câu 11. Cảm thông là đặt mình vào vị trí người khác để
A. hiểu được cảm xúc của người đó.
B. chê bai, giễu cợt. xúc phạm người đó.
C. đồng tình với việc làm của người đó.
D. chứng tỏ bản thân mình trước người đó.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của quan tâm, cảm thông, chia sẻ?
A. An ủi.
B. Khích lệ.
C. Hỏi thăm.
D. Mỉa mai.
Câu 13. Hoạt động “Hiến máu cứu người” là một trong những biểu hiện của sự
A. đoàn kết, yêu nước, nhân đạo.
B. quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
C. dũng cảm, bất khuất, kiên cường.
D. hào sảng, đoàn kết và hiếu học.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ?
A. Yêu thương, chăm sóc nhau bằng tình cảm chân thành.
B. Đặt mình vào vị trí của người khác để thấu hiểu cảm xúc của họ.
C. Chỉ giúp đỡ người khác khi thấy việc đó đem lại lợi ích cho bản thân.
D. Giúp đỡ về vật chất và rinh thần với những người đang gặp khó khăn.
Câu 15. Hành động nào sau đây thể hiện sự quan tâm, chia sẻ và cảm thông?
A. Anh K chỉ kết bạn và chơi thân với các bạn có hoàn cảnh giống mình.
B. Lôi kéo, tập hợp một số bạn bè, người thân để chống lại người khác.
C. Người dân cả nước cứu trợ hàng hóa cho bà con ở vùng bị lũ lụt.
D. Cả lớp cùng thảo luận sôi nổi trong giờ kiểm tra viết môn Toán.
Câu 16.Hoàn cảnh gia đình A rất khó khăn do bố mẹ kinh doanh thua lỗ. A tâm sự với N và muốn N không nói với ai. Nếu là N, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Giữ lời hứa không nói chuyện của A với ai.
B. Trêu chọc và kể chuyện của A với các bạn khác.
C. Tâm sự với giáo viên chủ nhiệm để cùng tìm cách giúp đỡ A.
D. Nghe A tâm sự nhưng không quan tâm vì không liên quan tới mình.
Câu 17. Học tập tự giác, tích cực là chủ động, cố gắng thực hiện tốt nhiệm vụ học tập mà không cần ai
A. động viên.
B. nhắc nhở.
C. chỉ bảo.
D. hướng dẫn.
Câu 18. Khi tự giác, tích cực học tập, chúng ta sẽ được rèn luyện những đức tính nào?
A. Tự lập, tự chủ, kiên trì.
B. Tương thân tương ái.
C. Quan tâm, cảm thông.
D. Kiên cường, bất khuất.
Câu 19. Người biết học tập tự giác, tích cực sẽ
A. bị mọi người chế giễu, trêu chọc, mỉa mai.
B. nhận được sự tin tưởng, quý mến của mọi người.
C. thường xuyên bị người khác lợi dụng.
D. phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
Câu 20. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực?
A. Chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
B. Luôn cố gắng vượt khó, kiên trì học tập.
C. Có mục đích và động cơ học tập đúng đắn.
D. Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập cụ thể.
Câu 21.Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện thái độ học tập tự giác, tích cực?
A. Chia ngọt, sẻ bùi.
B. Môi hở, răng lạnh.
C. Học bài nào, xào bài ấy.
D. Trên kính, dưới nhường.
Câu 22. Để có thể học tập tốt, học sinh cần phải
A. giúp đỡ bố mẹ công việc gia đình.
B. xác định đúng đắn mục đích học tập.
C. thường xuyên tập luyện thể dục thể thao.
D. tích cực tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
Câu 23. Ngoài việc hoàn thành những bài tập cô giáo giao trên lớp, khi về nhà T thường dành thêm thời gian mỗi tối để ôn lại bài và tìm những bài khó trên mạng để ôn luyện thêm. Việc làm đó thể hiện T là người
A. thiếu tự giác, tích cực.
B. thiếu kĩ năng học tập.
C. luôn tự tin trong cuộc sống.
D. tự giác, tích cực trong học tập.
Câu 24. Bạn K đến rủ M đi chơi trong khi ngày hôm sau có giờ kiểm tra môn tiếng Anh. Nếu em là M, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Làm ngơ và mặc kệ bạn rủ rê.
B. Đồng ý, bỏ việc học để đi chơi với P.
C. Từ chối và hẹn bạn lúc khác đi chơi để ở nhà học bài.
D. Mắng cho K một trận vì làm phiền trong lúc học bài.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Trong xã hội hiện đại ngày nay, chúng ta có cần quan tâm, cảm thông, chia sẻ với người khác hay không? Tại sao?
Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
– Ý kiến 1. Chỉ các bạn học giỏi mới cần tự giác, tích cực trong học tập.
– Ý kiến 2. Xác định mục tiêu học tập rõ ràng là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.
– Ý kiến 3. Phải đặt ra mục tiêu học tập thật cao để có động lực phấn đấu.
– Ý kiến 4. Chỉ cần tự giác, tích cực học tập khi tới các kì kiểm tra.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1 -C | 2-D | 3-D | 4-B | 5-A | 6-B | 7-C | 8-A | 9-A | 10-C |
11-A | 12-D | 13-B | 14-C | 15-C | 16-C | 17-B | 18-A | 19-B | 20-A |
21-C | 22-B | 23-D | 24-C |
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm)
– Trong xã hội hiện đại ngày nay, chúng ta cần quan tâm, cảm thông, chia sẻ với người khác. Vì:
+ Khi nhận được sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ, mỗi người sẽ có động lực để vượt qua những khó khăn, thử thách.
+ Người biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ sẽ nhận được sự yêu quý, tôn trọng của mọi người.
+ Sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ giúp cho cuộc sống tràn ngập tình yêu thương, niềm vui vầ hạnh húc; các mối quan hệ cũng trở nên tốt đẹp và bền vững hơn.
Câu 2 (2,0 điểm)
– Ý kiến 1. Không đồng tình. Vì: tất cả mọi người đều cần tự giác,tích cực học tập.
– Ý kiến 2. Đồng tình. Biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là: có mục tiêu học tập rõ ràng; chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu đã đặt ra; hòan thành nhiệm vụ học tập và không cần ai nhắc nhở; luôn cố gắng vượt khó, kiên trì học tập; có phương pháp học tập chủ động; biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống….
– Ý kiến 3. Không đồng tình. Vì: việc đặt mục tiêu học tập quá cao so với năng lực của bản thân dễ khiến cho chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán nản hoặc thất vọng (trong quá trình thực hiện); khi lập kế hoạch học tập, chúng ta nên đặt mục tiêu học tập vừa sức.
– Ý kiến 4.Không đồng tình. Vì hành động này thể hiện cách học mang tính chất đối phó.
2.2. Đề thi giữa học kì 1 GDCD 7 năm 2024 – 2025 có đáp án – đề 2:
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của mỗi vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ
A. dân tộc này qua dân tộc khác.
B. thế hệ này sang thế hệ khác.
C. tỉnh này qua tỉnh khác.
D. vùng này sang vùng khác.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là nét đẹp của squê hương?
A. Hẹp hòi, ích kỉ.
B. Dũng cảm, kiên cường.
C. Cần cù lao động.
D. Vị tha, bao dung.
Câu 3. Làm gốm là nét đẹp nghề truyền thống của cư dân ở địa phương nào dưới đây?
A. Làng Bát Tràng (Hà Nội).
B. Làng Non Nước (Đà Nẵng).
C. Làng Vòng (Hà Nội).
D. Làng Nga Sơn (Thanh Hóa).
Câu 4. Hát Dân ca Quan họ là nét đẹp truyền thống của cư dân ở địa phương nào sau đây?
A. Thừa Thiên Huế.
B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Bắc Ninh, Bắc Giang.
D. Vĩnh Phúc, Phú Thọ.
Câu 5. Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây nói về truyền thống tôn sư trọng đạo?
A. Lá lành đùm lá rách.
B. Đói cho sạch, rách cho thơm.
C. Giấy rách phải giữ lấy lề.
D. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
Câu 6. Truyền thống tốt đẹp nào được phản ánh trong câu ca dao dưới đây?
“Ai về, tôi gửi buồng cau
Buồng trước kính mẹ, buồng sau kính thầy,
Ai về, tôi gửi đôi giày
Phòng khi mưa gió để thầy, mẹ đi”.
A. Hiếu thảo.
B. Hiếu học.
C. Chăm chỉ.
D. Yêu nước.
Câu 7. Hành động: mở các “cây ATM gạo”, “cây ATM khẩu trang”,… để giúp đỡ người dân gặp khó khăn do tác động của đại dịch Covid-19 được xuất phát từ truyền thống nào dưới đây?
A. Cần cù lao động.
B. Tôn sư trọng đạo.
C. Tương thân, tương ái.
D. Dũng cảm, kiên cường.
Câu 8. Anh P sau khi học đại học đã về quê để phát triển nghề làm gốm truyền thống của quê hương, sau nhiều năm, sản phẩm gốm sứ từ cơ sở sản xuất của anh P đã được tiêu thụ nhiều nơi trên đất nước và giải quyết việc làm cho nhiều người dân trong vùng.
Trường hợp này cho thấy: anh P là người như thế nào?
A. Biết giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương.
B. Chưa có tầm nhìn xa trong việc sản xuất, kinh doanh.
C. Không biết giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương.
D. Không biết bắt kịp xu thế phát triển kinh tế trong thời đại mới.
Câu 9. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm dưới đây: “…….. là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”.
A. Di sản văn hóa.
B. Thuần phong, mĩ tục.
C. Truyền thống dân tộc.
D. Phong tuch, tập quán.
Câu 10. Di sản văn hóa bao gồm di sản văn hóa vật thể và
A. di sản văn hóa vật chất.
B. di sản văn hóa phi vật thể.
C. danh lam thắng cảnh.
D. di tích lịch sử – văn hóa.
Câu 11. Di sản văn hóa phi vật thể không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Di vật, bảo vật quốc gia.
B. Làn điệu dân ca truyền thống.
C. Trò chơi dân gian.
D. Lễ hội truyền thống.
Câu 12. Di sản nào dưới đây là di sản văn hóa vật thể?
A. Nhã nhạc cung đình Huế.
B. Dân ca Quan họ.
C. Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
D. Nghi lễ và trò chơi kéo co.
Câu 13. Nhận định nào dưới đâyy không đúng về di sản văn hóa?
A. Chỉ những sản phẩm vật chất mới đượcu coi là di sản văn hóa.
B. Di sản văn hóa là tài sản và niềm tự hào của toàn dân tộc.
C. Di sản văn hóa gồm: di sản vật thể và di sản phi vật thể.
D. Góp phần phát triển văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc.
Câu 14. Theo Điều 14 luật di sản văn hóa năm 2001, các tổ chức, cá nhân có quyền nào sau đây?
A. Chiếm đoạt và sử dụng trái phép các bảo vật quốc gia.
B. Vận chuyển trái phép bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
C. Tham quan, nghiên cứu về di sản văn hóa.
D. Phá hoại các di sản văn hóa.
Câu 15. Hành vi nào sau đây thể hiện việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa?
A. Ông P tuyên truyền sai lệch về di sản văn hóa của địa phương.
B. Nghệ nhân C truyền bá làn điệu dân ca quan họ cho thế hệ trẻ.
C. Anh K tổ chức vận chuyển trái phép cổ vật ra nước ngoài.
D. Bạn X có hành vi xả rác bừa bãi ra khu di tích lịch sử – văn hóa.
Câu 16. Trong quá trình đào móng để lầm lại nhà, ông K đã phát hiện ra một số chén đĩa, bình hoa bằng gốm sứ có hoa văn đẹp mắt. Hoa văn và màu men gốm trên số chén đĩa, bình hoa đó mang nét đặc trưng của gốm hoa nâu thời Trần. Chuyện ông K đào được cổ vật truyền ra ngoài, có nhiều người tới hỏi mua và trả giá cao.
Trong trường hợp trên, theo em, ông K nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Tổ chức đấu giá để bán số cổ vật vừa tìm được.
B. Cất giữ số cổ vật đó và coi đó là “bảo vật gia truyền”.
C. Cất giữ một nửa, còn một nửa thì nộp lại cho chính quyền địa phương.
D. Nhanh chóng báo cáo và giao nộp toàn bộ cổ vật cho cơ quan chức năng.
Câu 17. Quan tâm được hiểu là
A. thường xuyên chú ý đến mọi người và sự việc xung quanh.
B. đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu được cảm xúc của họ.
C. sự cho đi hoặc giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.
D. tôn trọng và tin tưởng mọi người xung quanh.
Câu 18. Cảm thông là đặt mình vào vị trí người khác để
A. chiếm được lòng tin của người đó.
B. nhận được sự yêu mến của người đó.
C. hiểu được cảm xúc của người đó.
D. trêu chọc, mỉa mai người đó.
Câu 19. “Sự cho đi hay giúp đỡ người khác lúc khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Quan tâm.
B. Chia sẻ.
C. Cảm thông.
D. Thấu hiểu.
Câu 20. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ?
A. Mỉa mai.
B. Trêu chọc.
C. Lợi dụng.
D. Động viên, an ủi.
Câu 21. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về sự sẻ chia?
A. Chia ngọt, sẻ bùi.
B. Tích tiểu thành đại.
C. Năng nhặt, chặt bị.
D. Ở hiền gặp lành.
Câu 22. Người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ là người thường xuyên
A. đặt lợi ích của bản thân lên hàng đầu.
B. động viên, an ủi khi người khác gặp khó khăn.
C. bất chấp mọi việc để đạt được mục đích cá nhân.
D. trêu ghẹo, gây gổ, đánh nhau với người khác.
Câu 23. A và N là bạn cùng lớp và ở gần nhà nhau. N bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. Hết giờ học, A sang nhà, đưa vở của mình cho N chép và giải thích những chỗ khó hiểu để N có thể theo kịp bào học trên lớp. H là bạn cùng lớp, thấy vậy, nên đã trách A làm thế là không đúng vì việc học là nhiệm vụ của học sinh, N phải tự tìm hiểu và hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ?
A. Bạn H.
B. Bạn A.
C. Bạn H và N.
D. Bạn A và H.
Câu 24. Để rèn luyện đức tính cảm thông, quan tâm, chia sẻ với người khác, mỗi chúng ta nên có biểu hiện nào sau đây?
A. Không chơi với những bạn học kém.
B. Làm ngơ khi thấy người bị tai nạn giao thông.
C. Sẵn sàng cho đi khi người khác gặp khó khăn.
D. Quan tâm người khác khi bản thân thấy có lợi.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ di sản văn hóa?
Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng, quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác không còn phù hợp trong xã hội hiện đại sử dụng trí tuệ nhân tạo.
Em nhận xét thế nào về ý kiến trên?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B | 2-A | 3-A | 4-C | 5-D | 6-A | 7-C | 8-A | 9-A | 10-B |
11-A | 12-C | 13-A | 14-C | 15-B | 16-D | 17-A | 18-C | 19-B | 20-D |
21-A | 22-B | 23-B | 24-C |
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
– Để góp phần bảo vệ di sản văn hóa, học sinh cần:
+ Tôn trọng và nghiêm túc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát huy di sản văn hóa
+ Tìm hiểu, giới thiệu về các di sản văn hóa tới người thân, bạn bè trong và ngoài nước.
+ Đấu tranh ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hóa
+ …
Câu 2 (2,0 điểm):
– Em không đồng tình với ý kiến trên, vì:
+ Tuy những robot được phát triển trí thông minh nhân tạo để đọc các tín hiệu cảm xúc, nhưng chúng không thể thay thế con người giải quyết mọi tình huống, đặc biệt là các tình huống phức tạp và máy móc cũng không thể thay thế con người trong việc xây dựng, phát triển các mối quan hệ xã hội.
+ Trong xã hội hiện đại, con người ngày càng phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, áp lực và sự cô đơn, do đó, sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ càng cần thiết.
3.Đề cương ôn thi môn Giáo dục công dân 7:
3.1. Tự hào về truyền thống quê hương:
– Nhận biết được một số truyền thống văn hóa của quê hương
– Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương.
một cách đơn giản.
– Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương.
3.2. Bảo tồn di sản văn hóa:
– Nêu được khái niệm di sản văn hoá và một số loại di sản văn hoá của Việt Nam.
– Giải thích được ý nghĩa của di sản văn hoá đối với con người và xã hội.
– Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hoá.
– Nhận biết được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hoá.
– Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá và cách đấu tranh,ngăn chặn các hành vi đó.
– Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi, để góp phần bảo vệ di sản văn hoá.
3.3. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ:
– Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.