Mục lục bài viết
1. Cấu trúc đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 6:
– Cấu trúc đề thi cuối kỳ 2 môn Toán lớp 6 thường bao gồm Trác nghiệm và Tự luận.
– Nội dung ôn tập xoay quanh các vấn đề sau:
1.1. Nội dung ôn tập sách cũ:
Phần 1 Số học
– Một số yếu tố thống kê và xác suất
– Phận số với tử và mẫu là số nguyên. So sánh các phân số. Hỗn số dương;
– Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số;
– Số thập phân;
– Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số thập phân;
– Ước lượng và làm tròn số;
– Tỉ số và tỉ số phần trăm;
– Hai bài toán về phân số.
Phần 2 Hình học
– Điểm. Đường thẳng;
– Hai đường thẳng cẳt nhau. Hai đường thẳng song song;
– Đoạn thẳng;
– Tia
– Góc.
1.2. Nội dung ôn tập sách mới:
Phần 1 Số học
– Nêu quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc?
– Viết dạng tổng quát của phân số. Cho ví dụ.
– Thế nào là hai phân số bằng nhau? Cho ví dụ.
– Nêu tính chất cơ bản của phân số? Viết dạng tổng quát.
– Phát biểu quy tắc rút gọn phân số? Thế nào là phân số tối giản? Cho ví dụ.
– Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? Cho ví dụ.
– Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số? Cho ví dụ.
– Phát biểu và viết dạng tổng quát quy tắc thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số?
– Phát biểu tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân phân số
+ Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? Cho ví dụ.
+ Nêu quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó? Cho ví dụ.
+ Nêu cách tính tỷ số của hai số a và b? Tỷ số phần trăm? Cho ví dụ.
Phần 2 Hình học
– Góc là hình như thế nào? Kí hiệu? Hình vẽ minh họa.
– Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt?
– Thế nào là hai góc phụ nhau; bù nhau; kề nhau, kề bù?
– Khi nào thì ? Vẽ hình minh họa.
– Thế nào là tia phân giác của một góc? Cách vẽ tia phân giác của một góc?
– Tam giác ABC là hình như thế nào? (O; R) là hình như thế nào?
– Nêu các cách chứng tỏ 1 tia nằm giữa hai tia? (đưa ra ví dụ minh họa)
2. Ma trận đề cương ôn tập cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 có đáp án mới nhất:
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Tổng % điểm | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Phân số | Phép cộng và phép trừ phân số, Hỗn số, số thập phân | 1 ( 0.75 điểm) | 1 ( 1 điểm) | 1 ( 0,5 điểm ) | 1 ( 0,5 điểm) | 27.5% |
Phép nhân và phép chia phân số, Hỗn số, số thập phân | 1 ( 1 điểm) | 1 ( 1 điểm) | 20% | ||||
2 | Toán thực tế | Bài toán về tỉ số phần trăm | 1 ( 1 điểm) | 10% | |||
Tính Tỉ số và tỉ số phần trăm | 1 ( 1 điểm) | 10% | |||||
3 | Các hình hình học cơ bản | Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng | 1 ( 1 điểm ) | 10% | |||
Góc, số đo góc, các góc đặc biệt | 1 ( 0,5 điểm) | 1 ( 0,5 điểm) | 10% | ||||
4 | Một số yếu tố xác suất | Phép thử nghiệm, sự kiện, xác suất thực nghiệm | 1 ( 0,75 điểm) | 1( 0.5 điểm) | 12.5% | ||
Tổng | 5 câu | 4 câu | 3 câu | 1 câu | 13 câu | ||
4 điểm | 3.5 điểm | 2 điểm | 0,5 điểm | 10 điểm | |||
Tỷ lệ % | 40% | 35% | 22.5% | 5% | 100% | ||
Tỷ lệ chung | 75% | 25% | 100% |
3. Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 có đáp án mới nhất:
3.1. Đề thi:
Bài 1 (2,25đ): Thực hiện phép tính:
Bài 2 (2đ): Tìm x biết:
Bài 3 (1đ): Cho hình vẽ sau:
a) Kể tên các tia có trong hình ?
b) Góc trong hình có số đo bao nhiêu ?
Bài 4: (1đ) Cửa hàng thời trang có chương trình khuyến mãi giảm giá cho tất cả các sản phẩm. Bạn Vy muốn mua một cái áo có giá niêm yết là 120 000 đồng. Hỏi bạn Vy phải trả bao nhiêu tiền để mua cái áo trên sau khi đã giảm giá 8%?
Bài 5: (1đ) Lớp 6A có 42 học sinh. Trong đó có 14 học sinh thích chơi đá cầu, 16 học sinh thích chơi cầu lông, còn lại thích chơi bóng đá. Hỏi số học sinh thích chơi bóng đá chiếm bao nhiêu phần trăm so với học sinh cả lớp (kết quả làm tròn đến số thập phân hàng thứ hai)?
Bài 6: (1đ) Cho đoạn thẳng HO = 4cm. Gọi điểm C là trung điểm của đoạn thẳng HO. Tính độ dài đoạn thẳng CO ?
Bài 7 (1,25đ): Trong hộp có một số viên phấn vàng, một số viên phấn xanh, một số viên phấn đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 viên phấn từ hộp, xem màu rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần, ta được kết quả như sau:
Màu viên phấn | Màu vàng | Màu xanh | Màu đỏ |
Số lần | 18 | 5 | 17 |
a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được viên phấn màu xanh (kết quả biểu diễn dưới dạng số thập phân)
b) Em hãy liệt kê 2 trường hợp có thể xảy ra khi lấy 2 viên phấn màu trong hộp ?
Bài 8 (0,5đ): Tính:
3.2. Hướng dẫn giải:
Xem ở phần file đính kèm trong bài viết!
4. Ôn tập một số dạng câu hỏi:
A. Trắc Nghiệm
Câu 1: Tính: (-6)+(-10) bằng: A. 10 B. -16 C. -10 D. 16
Câu 2: Tính: ( – 5) .| – 8| bằng: A. – 40 B. 40 C. -13 D. 13
Câu 3: Khi |x| = 2 thì x bằng: A. 2 B. – 2 C. 2 hoặc -2 D. 4
Câu 4: Tính: ( -75) : 25 bằng: A. – 3 B. 3 C. -50 D. 50
Câu 6: Khi x = 8 thì |x| bằng: A. – 8 B. 8 hoặc – 8 C. 8 D. 4
Câu 7: Số đối của -5 là: A. 5 B. 1 C. 0 D. -5
Câu 9: Trong các số sau đây 1;-5;3;-8 số nào có hai ước số: A. 1 B. -5 C. 3 D. -8
Câu 10: Viết tích (-3).(-3).(-3).(-3).(-3) dưới dạng một lũy thừa: A. (-3)2 B. (-3)3 C.(-3)4 D. (-3)5
Câu 16. Học kì I lớp 6A có 20 học sinh giỏi. Học kì II số học sinh giỏi tăng thêm
20%. Số học sinh giỏi của lớp 6A trong học kì II là:
A. 16 B. 24 C. 40 D. 4
Câu 17. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
1. Hình tạo bởi hai tia cắt nhau là một góc
2. Góc tù là một góc nhỏ hơn góc bẹt
3. Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên
hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
4. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA
5. Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính
Câu 25: Điền vào chỗ trống:
A. Hai góc có tổng số đo bằng 1800, gọi là hai góc ………………
B. Hai góc có tổng số đo bằng 900, gọi là hai góc …………………
C. Góc có số đo bằng 900 gọi là ………………….
D. Góc có số đo bằng 1800 gọi là ………………….
B. Lý thuyết
Bài 1: Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ xÔt = 400 , xÔy = 800 .
a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
b. Tính yÔt?
c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? vì sao ?
d. Gọi Oz là tia phân giác của yÔt . Tính xÔz ?
Bài 2:Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz, biết xOy = 600.
a) Tính số đo góc yOz.
b) Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính zOt.
Bài 3: Lớp 6A có 50 học sinh. Trong đó có 3/5 số học sinh thích chơi đá bóng, 80% số học sinh thích chơi đá cầu, 7/10 số học sinh thích chơi cầu lông. Hỏi:
a) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh thích chơi bóng đá?
b) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh thích chơi đá cầu?
c) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh thích chơi cầu lông?
Bài 4. Khối 6 của một trường THCS có ba lớp gồm 120 học sinh. Số học sinh lớp 6A chiếm 35% số học sinh của khối . Số học sinh lớp 6B bằng 20/21 số học sinh lớp 6A, còn lại là học sinh lớp 6C . Tính số học sinh mỗi lớp.
Bài 5.
a) Tính tỉ lệ xích của bản vẽ, biết chiều dài vẽ 2,5cm và chiều dài thật 2,5km.
b) Trên bản đồ có tỉ lệ xích 1:1000000, hai thành phố cách nhau 13cm.
Hỏi trên thực tế hai thành phố cách nhau bao nhiêu km?
c) Hai địa điểm A và B trên thực tế cách nhau 350km.
Hỏi trên bản đồ có tỉ lệ 1:500000, A và B cách nhau bao nhiêu cm?
Bài 6. Một xí nghiệp làm một số dụng cụ, giao cho ba phân xưởng thực hiện. Số dụng cụ phân xưởng I làm bằng 30% tổng số. Số dụng cụ phân xưởng II làm gấp rưỡi so với phân xưởng I. Phân xưởng III làm ít hơn phân xưởng II là 84 chiếc. Tính số dụng cụ mỗi phân xưởng đã làm.
Bài 7. Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho a chia cho 3 dư 2, chia cho 5 dư 3, chia cho 7 dư 4.
Bài 8. Một cửa hàng bán gạo bán hết số gạo của mình trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán được 3/7 số gạo của cửa hàng. Ngày thứ hai bán được 25% số gạo bán ngày 1. Ngày thứ ba bán được 26 tấn.
a) Ban đầu cửa hàng có bao nhiêu tấn gạo?
b) Tính số gạo mà cửa hàng bán được trong ngày 1, ngày 2.
c) Số gạo cửa hàng bán được trong ngày 1 chiếm bao nhiêu % số gạo của cửa hàng?