Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi cuối học kì 2 môn tiếng Anh lớp 9 có đáp án năm 2024. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.
Mục lục bài viết
1. Mẹo làm bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh:
Khoanh tròn để điền vào chỗ trống:
Điền vào chỗ trống là một phần không thể thiếu trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh. Dạng viết mở rộng này cũng có thể xuất hiện dưới nhiều dạng khác nhau, trong đó có 2 dạng phổ biến nhất là: điền vào chỗ trống của một câu hỏi đơn lẻ và điền vào chỗ trống trong cả đoạn văn dài.
Tuy nhiên, nhìn chung, giải pháp bao gồm các bước sau:
– Bước 1: Đọc nhanh nội dung cả câu hoặc cả đoạn để nắm nội dung chính. Chú ý đừng quá quan tâm đến từ mới hay thông tin chưa biết để tiết kiệm thời gian.
– Bước 2: Xem kỹ chỗ trống cần điền và phân tích các yếu tố cơ bản như: từ cần điền là từ loại gì, nghĩa của từ là gì, vai trò pháp lý ra sao. Với dạng một đoạn văn dài, cần đọc cả câu đứng trước và câu sau liền kề với chỗ trống để xác định ngữ cảnh phù hợp.
– Bước 3: Rà soát các đáp án trong đề, sử dụng phương pháp loại trừ hoặc phương pháp phân cụm theo dõi đối chứng tiếng Anh để tìm ra kết quả có tỷ lệ đúng cao nhất.
Tại thời điểm này, các em đã học được bài kiểm tra tiếng Anh với tỷ lệ chính xác cao nhất. Đồng thời, trong quá trình học, học viên nên tham khảo thư viện bài giảng trực tuyến của Colearn để nâng cao khả năng của mình một cách nhanh nhất.
Khoanh vùng hình thức của trọng âm bài, ngữ âm:
Hầu hết học sinh thường bị mất điểm trong các bài tập được chọn với các giọng hoặc ngôn ngữ khác nhau. Nguyên nhân lớn nhất đến từ việc không luyện phát âm chuẩn trong quá trình học. Các em tham khảo thêm lời giải bài tập SGK trong quá trình học tập để khắc sâu kiến thức nhanh hơn.
Tuy nhiên, đừng lo lắng vì hầu hết các câu hỏi đều ở dạng trọng âm và ngữ âm xoay quanh một số quy tắc nhất định. Trong trường hợp bạn không thể phát âm chuẩn, bạn có thể ghi chú một số điều dưới đây:
Mở rộng bài ngữ âm: Hai dạng câu hỏi phổ biến nhất là chọn từ có phần cuối được phát âm là “-s/-es” và “-ed” khác với các từ còn lại. Trong đó quy định rõ quy tắc phát âm cho từng loại:
Đuôi -s/-es có 3 cách phát âm:
Phát âm /s/ khi nó kết thúc bằng: -f, -k, -p, -t;
Phát âm /iz/ khi thưởng thức cùng nhau: -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Phát âm /z/ với các từ còn lại.
Đuôi -ed có 3 cách phát âm:
Phát âm /id/ khi nó kết thúc bằng âm /t/ và /d/
Phát âm /t/ khi thưởng thức cùng nhau là các âm: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/
Phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại
Đối với dạng bài học quan trọng, CoLearn tổng hợp một số mẹo hữu ích như sau:
Những từ có vần – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – idle, – ious, – ence, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì Thường nhấn trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
Những từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain có trọng âm ở âm tiết đó.
Các từ có vần: – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ phải sang trái.
Mẹo khoanh dạng bài tìm lỗi sai:
Mục đích của bài kiểm tra tìm lỗi là để kiểm tra kiến thức tổng hợp cũng như kiểm tra tốc độ nhạy bén trong giải quyết vấn đề của học sinh.
Để hoàn thành phần thi này một cách nhanh chóng, các bạn cần lưu ý 4 lỗi sai thường mắc phải trong các bài thi trắc nghiệm tiếng Anh dưới đây:
Lỗi 1: Sai về dùng từ, về nghĩa của từ.
Lỗi 2: Lỗi ngữ pháp, cách chia động từ.
Sai lầm 3: Sai lầm khi sử dụng giới từ chỉ thời gian hoặc giới từ với động từ hoặc cụm động từ.
Sai lầm 4: Sai về sắp xếp từ, ngữ trong câu, đặc biệt là câu đảo ngữ.
Tất nhiên sẽ có nhiều cách khắc phục lỗi khác nhau. Tuy nhiên, hãy xem xét trước 4 lỗi trên sau đó xét đến các phần kiến thức khác nhau để chọn ra đáp án đúng nhất nhé!
Khoanh vùng các dạng bài đọc hiểu:
Cùng với dạng bài điền vào chỗ trống, dạng bài Đọc hiểu luôn có mặt trong tất cả các bài thi tiếng Anh. Hơn nữa, đây được coi là “no ảnh” lớn nhất đối với học sinh vì các đoạn đọc trong đề thường rất dài và chứa một lượng lớn từ vựng mới cũng như các điểm ngữ pháp.
Chính vì tâm lý “sợ” này mà nhiều bạn cố gắng đọc kỹ từng câu, dịch từng chữ trong bài. Điều này là hoàn toàn sai.
Thay vào đó, hãy thay đổi định dạng của đoạn đọc hiểu bằng ba bước sau:
Bước 1: Đọc lướt đoạn văn: Nhớ là chỉ đọc lướt để nắm được mục tiêu chính của bài, rút ra bài và nội dung từng đoạn. Chống sao nhãng bởi từ mới hoặc cấu trúc câu.
Bước 2: Đọc trước câu hỏi rồi quay lại tìm đoạn văn chứa thông tin mà câu hỏi đề cập đến. Ưu điểm lớn nhất trong phần thi này là các câu hỏi thường được sắp xếp theo thứ tự các ý trong đoạn văn nên các bạn có thể bình tĩnh tìm và trả lời.
Bước 3: Đối với những câu khó, dựa vào quy tắc loại trừ hoặc một số cách khoanh, khoanh tròn trong bài thi tiếng Anh để hoàn thành.
2. Đề thi cuối học kì 2 môn tiếng Anh lớp 9 có đáp án năm 2024:
A. LISTENING: (2.0ms)
Part 1: Listen to the new on solar energy and decide whether the statement are True or False? (1,0 m)
Are you looking for a cheap, clean, effective source of power that doesn’t cause pollution or waste natural resources? Look no further than solar energy from our sun. At present, most of our electricity comes from the use of coal, gas, oil, or nuclear power. This power could be provided by the sun. One percent of the solar energy that reaches the Earth is enough to provide power for the total population. Many countries are already using solar energy. Solar panels are placed on the roof of a house and the Sun’s energy is used to heat water. The energy can be stored for a number of days, so on cloudy days you can use solar energy too.
……. (1). Solar energy can be cheap and clean.
……. (2). Most of our electricity now comes from nuclear power.
……. (3). The solar energy that gets to the Earth cannot provide enough power for the world’s population.
……. (4). Solar energy can be used on cloudy days.
Part 2: Listen again and fill in each blank with one word you hear: (1,0m)
1) The sun can be an…… source of power.
2) Solar energy doesn’t cause…
3) A lot of…… in the world are already using solar energy.
4) It is possible to…… solar energy for a number of days.
B. USE OF ENGLISH: (3,0ms)
I. Choose the words which pronounced different others: (0,5m)
(1). A. nuclear B. plumber C. consumer D. reduce
(2). A. trick B. tidal C. pipe D. climate
II. Put the verbs in brackets into the correct form of verbs: (1,0m)
(1). Don’t forget (turn)……off the faucets when you go out.
(2). If I… (have) wings, I would not have to take airplane to fly home.
III. Choose A, B, C or D to complete the sentences: (1,5ms)
(1). I am one of your closed friends,…?
A. am not I B. will I C. aren’t I D. am I
(2). If people go on destroying the environment, there…… more disasters.
A. will be B. are C. is D. am
(3). We should take a shower instead of a bath to…… water.
A. use B. save C. waste D. reduce
(4). Because plastic bags are very hard to……They will cause pollution.
A. dissolve B. wrap C. tear D. collect
(5). People nowadays are interested……saving money and natural resources.
A. on B. in C. with D. to
(6). I’ve……… my glasses everywhere but I can’t find them anywhere.
A. looked B. looked after C. looked for D. looked into
C. READING: (2,5ms)
Read the following passage and do the exercises:
In the North of Vietnam, female teachers don’t have to wear ao dai to school. It is because the weather in the North is so harsh (khắc nghiệt). They can wear shirts and trousers to school everyday. Things aren’t the same in the South of Vietnam, specially in Ho Chi Minh City. Here, female teachers have to wear ao dai everytime they teach at school. This makes the schools look colorful with different ao dai’s styles and colors.
I. True or False: (1,0m)
(1). Female teachers in the North have to wear ao dai everyday……
(2). The weather in the North is harsh……
(3). Female teachers in the South wear different types of ao dai……
(4). Wearing ao dai makes the school look colourful with different ao dai’s styles and colours……
II. Answer the questions: (1,5ms)
(1). Why don’t female teachers in the North of Vietnam have to wear ao dai to school?
……
(2). Do they wear jeans at school?
……
(3). Do female teachers in Ho Chi Minh City have to wear ao dai at school?
………
D. WRITING: (2,5ms)
I. Rewrite the following sentences, so that the meaning stays the same: (1,5ms)
(1). My friend, Lan is beautiful. She is intelligent, too. (… not only… but also…)
……
(2). Mrs. Ha wants to buy energy – saving bulbs. She doesn’t know where to buy them. (connective)
…
(3). I saw the girl. She helped us last week. (use relative to combine)
……
II. Use these suggested words to write the complete sentences: (1,0m)
(1). Turn off/ lights/ after/ use
……..
(2). I look forward/ hear/ you soon.
……..
ĐÁP ÁN
A. LISTENING: (2.0ms)
Part 1: (1,0 m)
(1). T
(2). F
(3). F
(4). T
Part 2: (1,0m)
(1). effective
(2). pollution
(3). countries
(4). store
B. USE OF ENGLISH: (3,0ms)
I. (0,5m)
(1) B. plumber
(2) A. trick
II. (1,0m)
(1). turning
(2). had
III. (1,5ms)
(1). C. aren’t I
(2). A. will be
(3). B. save
(4). A. dissolve
(5). B. in
(6). C. looked for
C. READING: (2,50ms)
I. (1,0m)
(1) .F; (2) .T; (3) .T; (4) .T
II. (1,5ms)
(1). Because the weather in the north is so harsh.
(2). No, they don’t.
(3). Yes, they do.
D. WRITING: ( 2.5ms)
I. (1,5ms)
(1). My friend, Lan is not beautiful but also intelligent.
(2). Mrs Ha wants to buy energy – saving bulbs but she doesn’t know where to buy them.
(3). I saw the girl who helped us last week.
II. (1,0m)
(1). Turning off the lights after using.
(2). I look forward to hearing from you soon
3. Đề cương ôn thi cuối học kì 2 môn tiếng Anh 9:
I. Vocabulary
– Focusing on unit 10,11,12
– focus on:indicate, marvellous, orbit, push-ups, provision, application, destroy, fair, interviewer, interviewee, financial, vision, attendant, burden, accent, available, động từ cho phép v-ing và to v theo sau trong unit 12
– Các thành ngữ: once in a blue moon/ over the moon/out of this moon / the sky’s the limit
II. Grammar
– reported speech ( câu trực tiếp gián tiếp )
– wish
– passive voice ( câu bị động)
– conditional sentences -type 1,2 ( câu điều kiện loại 1,2)
– Although / Though/ in spite of / despite
– present perfect tense
– It + be + adj + to v …= ving/to v + be + adj…..
– relative clauses ( mệnh đề quan hệ )
– S + be + so + adj That + S + v (chia)….. / S + be + too + adj + ( for sb) + to v /S + be + adj + enough + for sb + to v…