Đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học 6 được biên soạn bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa hiện hành. Thông qua đề kiểm tra lớp 6 học kì 2 sẽ giúp giáo viên xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, giúp phụ huynh kiểm tra kiến thức của con em mình.
Mục lục bài viết
1. Đề thi cuối kì 2 môn Sinh học lớp 6 có đáp án hay nhất:
1.1. Đề bài:
Phần 1 Trắc nghiệm
Câu 1 : Nhóm nào dưới đây gồm những cây có quả và hạt thích nghi với hình thức phát tán nhờ gió ?
A. Chò, thìa là, cải, ké đầu ngựa, bồ công anh
B. Trinh nữ, ngải cứu, xoài, trâm bầu,quả ké đầu ngựa
C. Chò, trâm bầu, bồ công anh, hoa sữa
D. Ngô, đậu bắp, cỉa, hoa sữa, nhãn
Câu 2 : Đặc điểm nào dưới đây có ở mọi loại tảo ?
A.đã có rễ thân lá
B.cơ thể đơn bào
C.sống trong môi trường nước
D.chứa chất diệp lục
Câu 3 : Đặc điểm nào dưới đây cho thấy rêu tiến hóa hơn tảo ?
A.đã có rễ chính thức
B.thân có mạch dẫn
C.đã có rễ, thân , lá chính thức
D.cà chua, chò, me, dừa
Câu 5 : thực vật có vai trò như thế nào đối với môi trường tự nhiên ? ( chú ý câu hỏi có thể có nhiều hơn 1 đáp án đúng)
A. tổng hợp các chất hữu cơ làm thức ăn cho người và những động vật khác
B. giữ đất và bảo vệ nguồn nước ngầm
C. giúp điều hòa khí hậu
D. giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Phần 2 Tự luận
Câu 1 : Kể tên 5 loại cây lương thực và 5 loại cây công nghiệp ?
Câu 2 : Trình bày vai trò của tảo ?
Câu 3 : Tảo có những hình thức sinh sản nào ?
Câu 4 : Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt Nam ? em hãy điền « đúng/sai »vào bảng dưới đây cho phù hợp
STT | Biện pháp | Đúng/sai |
---|---|---|
1 | Ngăn chặn việc phá rừng để bao rveej môi trường sống của thực vật | |
2 | Hạn chế khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiến để bảo vệ số lượng loài | |
3 | Có thể buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm nếu cần thiết | |
4 | Xây dựng các vườn thực vật, vườn Quốc Gia, khu bảo tồn thiên nhiên…để bảo vệ các loài thực vật | |
5 | Có thể khai thác, sử dụng các loài thực vật ở khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia với số lượng hạn chế | |
6 | Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiên | |
7 | Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng |
1.2. Đáp án:
Phần 1 Trắc nghiệm
Câu 1 : C | Câu 2 : D | Câu 3 : D | Câu 4 : A | Câu 5 : A,B,C,D |
Phần 2 Tự luận
Câu 1:
– 5 loại cây lương thực: lúa, ngô, khoai, sắn, đậu
– 5 loại cây công nghiệp: chè, cao su, cà phê, hồ tiêu, hạt điều
Câu 2:
Vai trò:
– Cùng với các thực vật ở nước, khi quang hợp thải ra khí oxi giúp cho sự hô hấp của các loài động vật ở nước
– Những tảo nhỏ sống trôi nổi là nguồn thức ăn của cá và nhiều động vật ở dưới nước khác
– Tảo có thể dùng làm thức ăn cho người và gia súc
– Một số tảo dùng làm phân bón, làm thuốc, nguyên liệu dùng trong công nghiệp như làm giấu, hồ dán, thuốc nhuộm…
– Tảo cũng có thể gây hại : một số tảo đơn bào sinh sản quá nhanh gây hiện tượng “nước nở hoa” , khi chết làm cho nước bị nhiễm bẩn gây chết cá, tảo xoắn , tảo vòng khi sống ở ruộng lúa nước cí thể quấn làm gốc cây lúa khó đẻ nhánh
Câu 3:
Hình thức sinh sản của tảo:
– Sinh dưỡng ( phân đôi tế bào hay cắt rời sợi thảo thành từng đoạn..)
– Vô tính ( hình thành bào tử)
– Hữu tính ( hình thành và kết hợp các giao tử- tức là các tế bào sinh dục thành hợp tử
– Tiếp hợp( kết hợp giữa hai tế bào sinh dưỡng thành hợp tử)
Câu 4:
STT | Biện pháp | Đúng/sai |
---|---|---|
1 | Ngăn chặn việc phá rừng để bao rveej môi trường sống của thực vật | đúng |
2 | Hạn chế khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiến để bảo vệ số lượng loài | đúng |
3 | Có thể buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm nếu cần thiết sai | |
4 | Xây dựng các vườn thực vật, vườn Quốc Gia, khu bảo tồn thiên nhiên…để bảo vệ các loài thực vật | đúng |
5 | Có thể khai thác, sử dụng các loài thực vật ở khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia với số lượng hạn chế | đúng |
6 | Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiên | sai |
7 | Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng | đúng |
2. Đề thi cuối kì 2 môn Sinh học lớp 6 có đáp án thông dụng nhất:
2.1. Đề bài:
Câu 1: Bộ phận nào dưới đây không có ở cây rêu?
A.thân B.lá
C.rễ thật sự D.túi bào tử
Câu 2: Cây nào dưới đây thuộc lớp Hai lá mầm?
A.lúa B.bưởi C.cau D.gừng
Câu 3: ở thực vật có hoa, mỗi hạt phấn có bao nhiêu tế bào sinh dục đực tham gia vào quá trình thụ tinh?
A.1 B.8 c.7 D.2
Câu 4: Khi nói về hình thái bên ngoài của địa y, nhận định nào sau đây là đúng? ( chú ý câu hỏi có thể có nhiều hơn một đáp án đúng)
A.hình cầu bám vào các phiến đá
B.hình cành mắc vào cành cây
C.một búi sợi mắc vào cành cây
D.hình vảy dính chặt vào vỏ cây
Câu 5: ở cây thuốc lá, chất độc được con người biết đến nhiều nhất là:
A.nicôtin B.moocphin C.côcain D.cafêin
Phần tự luận
Câu 1: Tại sao trong tự nhiên, địa y lại được xem là dạng sống đóng vai trò “tiên phong mở đường”?
Câu 2: Vì sao nói chuyện thường xuyên với người mắc bệnh lao phổi lại có thể bị mắc bệnh?
Câu 3: Vi khuẩn có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
Câu 4: Đây là hình ảnh “ một số loại quả và hạt”
Dựa vào hình ảnh trên , em hãy tích dấu “X” vào bảng dưới đây sao cho phù hợp.
2.2. Đáp án:
Phần 1 Trắc nghiệm
Câu 1: C | Câu 2: B | Câu 3: D | Câu 4: B,C,D | Câu 5: A |
Phần tự luận
Câu 1:
Địa y được xem là dạng sống có vai trò “ tiên phong mở đường” vì chúng phân hủy đá thành đất, khi chết tạo thành lớp mùn làm thức ăn cho thực vật khác đến sau
Câu 2:
Lao phổi là bênh lây truyền qua đường hô hấp, nói chuyện thường xuyên với người mắc benhj lao phổi có thể bị lây bệnh vì trong hơi thở của người bệnh có chứa nhiều vi khuẩn lấy bệnh
Câu 3:
Vai trò :
– Phân giải các chất hữu cơ giúp tăng dinh dưỡng cho đất
– Góp phần hình thành đá và than lửa
– Ứng dụng trong công nghệ sinh học, chế biến thực phẩm
Câu 4:
3. Đề thi cuối kì 2 môn Sinh học lớp 6 có đáp án phổ biến nhất:
3.1. Đề bài:
Phần 1 Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1. Năng lượng tối thiểu để duy trì sự sống trong điều kiện nghĩ ngơi hoàn toàn được gọi là:
A. trao đổi năng lượng
B. năng lượng đồng hoá
C. dị hoá
D. chuyển hoá cơ bản
Câu 2. Trung khu điều khiển giúp cơ thể người cân bằng là của:
A. não trung gian
B. não giữa
C. trụ não
D. tiểu não
Câu 3. Vitamin nào sau đây không tan trong nước
A. B6
B. B12
C. E
D. C
Câu 4. Tuyến sinh dục và tuyến tụy là tuyến
A. Ngoại tiết
B. Tuyến pha
C. Nội tiết
D. Tuyến đơn
Câu 5. Tuyến giáp tiết ra loại hormone nào sau đây?
A. Tiroxin
B. Glucagon
C. Insulin
D. Cooctizon
Câu 6. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của bài tiết?
A. nước tiểu
B. mồ hôi
C. khí oxi
D. Khí cacbonic
Câu 7. Tầng tế bào chết của da nằm ở:
A. lớp niêm mạc
B. lớp biểu bì
C. lớp mỡ dưới da
D. lớp bì
Câu 8. Tua ngắn xuất phát từ thân của tế bào thần kinh được gọi là:
A.Sợi nhánh
B. dây thần kinh
C. sợi trục
D.chuỗi hạch thần kinh
Câu 9. Thuỳ thái dương có chứa
A. vùng vị giác
B.vùng cảm giác
C. vùng vận động
D. vùng thính giác
Câu 10. Hormon do tuyến sinh dục nam tiết ra là:
A. Testosterol
B. Ơstrogen
C. Oxitoxin
D. Progesterol
Câu 11. Nếu như trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucôzơ thì người đó sẽ bị bệnh gì?
A. Sỏi thận
B. Sỏi bàng quang
C. Dư insulin
D. Đái tháo đường
Câu 12. Trong mỗi chu kì rụng trứng, số lượng trứng chín và rụng thường là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Phần 2 Tự luận (7,0 điểm)
Câu 13. (2,0 điểm) Nêu cấu tạo của tai.
Câu 14. (2,0 điểm) Trình bày các dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ.
Câu 15. (2,0 điểm) Hãy giải thích câu: “trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”.
Câu 16. (1,0 điểm) Giải thích vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha.
3.3. Đáp án:
Phần 1 Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | D | C | B | A | C | B | A | D | A | D | C |
Phần 2 Tự luận (7,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Điểm |
Câu 13 ( 2,0 điểm) | Cấu tạo của tai * Tai gồm tai ngoài, tai giữa và tai trong – Tai ngoài gồm vành tai (hứng sóng âm) và ống tai (hướng sóng âm) – Tai giữa gồm: màng nhĩ, cửa bầu, chuỗi xương tai, vòi nhĩ + Màng nhĩ, cửa bầu: truyền và khuếch đại âm + Chuỗi xương tai gồm xương búa, xương đe, xương bàn đạp có tác dụng truyền sóng âm + Vòi nhĩ: Đảm bảo cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ – Tai trong gồm ống bán khuyên, bộ phận tiền đình( thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian ) và ốc tai( thu nhận sóng âm) |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
0,5
|
Câu 14 ( 2,0 điểm) | Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ – Lớn nhanh – Vú phát triển, hông nở rộng – Mọc lông mu, lông nách – Mông, đùi phát triển – Bộ phận sinh dục phát triển – Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển – Bắt đầu hành kinh – Xuất hiện mụn trứng cá |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 15 (2,0 điểm) | – Trời nóng: mồ hôi tiết nhiều, cơ thể mất nhiều nước => Mau khát + Đồng thời cơ thể phân giải chất để giải phóng năng lượng. + Một phần năng lượng để duy trì thân nhiệt => Nhanh đói | 0,5 0,5
0,5 0,5 |
Câu 16 (1,0 điểm) | Dây thần kinh tuỷ là dây pha vì: – Được cấu tạo từ các bó sợi hướng tâm (sợi cảm giác) và các bó sợi li tâm (sợi vận động) – Dẫn truyền xung thần kinh theo 2 hướng ngược nhau. |
0,5
0,5 |