Trên đây là đề thi cuối học kì 2 môn Lịch sử và Địa lý lớp 6 có đáp án dành cho các em học sinh tham khảo chủ động hơn trong việc ôn thi cuối kỳ của mình. Chúc các bạn có kỳ thi đạt kết quả cao!
Mục lục bài viết
1. Đề thi cuối học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 có đáp án:
Phần 1 Trắc nghiệm
Câu 1. Từ thế kỉ II đến thế kỉ I TCN, Âu Lạc có sự thay đổi lớn là
A. bị sáp nhập vào đất của Trung Quốc và trở thành các quận.
B. bị chia nhỏ để dễ cai trị.
C. bị bóc lột dã man.
D. mở rộng đến mũi Cà Mau.
Câu 2. Dưới thời Âu Lạc, cai quản các quận, huyện là
A. quan lại người Hán.
B. Lạc tướng người Việt.
C. quan lại cả người Việt và người Hán.
D. Bồ chính người Việt.
Câu 3. Cách sắp đặt quan lại cai trị của nhà Hán đối với đất nước ta là để nhằm mục đích
A. thâu tóm quyền lực vào tay người Hán và mua chuộc một số quan lại người Việt.
B. trực tiếp cai trị xuống tận làng, xã.
C. cai trị gián tiếp thông quan bộ máy chính quyền tay sai.
D. chia sẻ quyền lực với quan lại người Việt.
Câu 4. Nguyên nhân dẫn tới bùng nổ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là
A. chính sách cai trị của nhà Hán hết sức thâm độc.
B. chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách bị Thái thú Tô Định giết chết.
C. Tô Định đánh thuế nặng vào hai mặt hàng muối và sắt khiến nhân dân rất bất bình.
D. chính sách cai trị thâm độc của nhà Hán và muốn trả thù cho Thi Sách.
Câu 5. Sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán đã
A. xóa bỏ tên châu Giao, sáp nhập vào Quảng Châu.
B. đổi tên châu Giao thành Giao Châu.
C. giữ nguyên châu Giao.
D. giữ nguyên châu Giao và đưa người Hán sang thay người Việt giữ chức Huyện lệnh.
Câu 6. Chính sách thâm độc nhất của các triều đại phong kiến phương Bắc trong việc bóc lột nhân dân ta là
A. bắt dân ta đóng thuế ruộng đất bằng thóc.
B. độc quyền về muối và sắt, đánh thuế nặng hai mặt hàng này.
C. bắt dân ta đi lao dịch.
D. bắt dân ta cống nộp các sản vật quý.
Câu 7. Nhà Hán tiếp tục đưa người Hán sang nước ta nhằm mục đích
A. tăng dân số ở Âu Lạc.
B. tiếp tục chính sách đồng hóa nhân dân ta.
C. đẩy mạnh khai hoang mở rộng diện tích.
D. để giúp đỡ nhân dân ta học chữ Hán.
Câu 8. Mục đích mà chính quyền đô hộ mở một số trường dạy chữ Hán ở nước ta là
A. để giúp tất cả nhân dân ta biết chữ.
B. giúp con em người Hán ở nước ta biết chữ Hán.
C. đào tạo ra tầng lớp quan lại trung thành với người Hán.
D. phổ biến chữ viết của người Hán ra khắp nơi, ngoài đất Trung Quốc.
Câu 9. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu diễn ra vào năm
A. 248 TCN. B. 248.
C. 284 TCN. D. 284.
Câu 10. Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu chống lại ách đô hộ của
A. nhà Hán. B. nhà Nam Hán.
C. nhà Ngô. D. nhà Tùy.
Câu 11. Đầu thế kỉ VI, triều đại phong kiến phương Bắc xâm lược nước ta là
A. nhà Tùy. B. nhà Lương.
C. nhà Ngô. D. nhà Hán.
Câu 12. Lý Bí phất cờ khởi nghĩa vào năm
A. 524. B. 542.
C. 602. D. 620.
Câu 13. Nhân dân khắp nơi đều hưởng ứng, hào kiệt kéo về cùng Lý Bí khởi nghĩa là vì
A. họ căm thù chính quyền đô hộ.
B. họ muốn được làm quan sau khi cuộc khởi nghĩa thắng lợi.
C. họ căm thù chính quyền đô hộ và muốn giành lại độc lập cho dân tộc.
D. họ muốn có ruộng đất để cày cấy.
Câu 14. Lý Bí lên ngôi Hoàng đế (Lý Nam Đế) vào năm
A. 544. B. 554.
C. 556. D. 602.
Câu 15. Lý Bí đặt tên nước ta là
A. Văn Lang. B. Âu Lạc.
C. Vạn Xuân. D. Đại Cồ Việt.
Câu 16. Thế kỉ VII, dưới ách thống trị của nhà Đường, Giao Châu bị đổi thành
A. châu Giao. B. An Nam đô hộ phủ.
C. Giao Chỉ. C. Cửu Chân.
Câu 17. Công trình nghệ thuật đặc sắc của Cham-pa là
A. nhà sàn. B. Phật nhà mồ.
C. tháp Chăm. D. tượng phù điêu.
Câu 18. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất giành được thắng lợi vào
A. năm 917. B. năm 930.
C. năm 931. D. năm 938.
Câu 19. Ngô Quyền quyết định chọn cửa sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa đánh giặc vì ở đây
A. địa thế rừng rậm hiểm trở, thủy triều lên xuống mạnh.
B. cửa ngõ giao thông, thuận tiện cho việc đi lại.
C. lòng sông sâu hơn chục mét và rộng hàng nghìn mét.
D. gần rừng núi nên có nhiều gỗ.
Câu 20. Thắng lợi của trận Bạch Đằng có ý nghĩa trọng đại nhất là
A. giữ vững nền độc lập tự chủ, mở ra thời đại độc lập lâu dài của dân tộc.
B. đánh tan cuộc chiến tranh xâm lược lần thứ hai của quân Nam Hán.
C. rửa được thù nhà.
D. ghi thêm một chiến thắng vĩ đại trong truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta.
Phần 2 Tự luận
Câu 1. Trận chiến trên sông Bạch Đằng của quân ta chống quân Nam Hán xâm lược năm 938 diễn ra như thế nào?
Câu 2. Vì sao lại nói: trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một trận chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?
Câu 3. Em hãy đánh giá công lao của Ngô Quyền đối với lịch sử dân tộc?
Câu 4. Em rút ra bài học lịch sử gì cho công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay thông qua các cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc?
Đán án và hướng dẫn chi tiết:
Phần 1 Trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | B | A | D | C | B | B | C | B | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | B | C | A | C | B | C | C | A | A |
2. Đề thi cuối học kỳ 2 môn Địa lý lớp 6 có đáp án:
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu dòng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Hai thành phần chính của lớp đất là:
A. Hữu cơ và nước
B. Nước và không khí
C. Cơ giới và không khí
D. Khoáng và hữu cơ
Câu 2. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là
A. sinh vật
B. đá mẹ
C. khoáng
D. địa hình
Câu 3. Đặc điểm nào không đúng với thành phần hữu cơ trong đất
A. chiếm 1 tỉ lệ nhỏ trong lớp đất
B. có màu xám thẫm hoặc đen
C. tồn tại chủ yếu ở lớp trên cùng của đất
D. đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ
Câu 4. Những loại đất hình thành trên đá mẹ granit thường có:
A. Màu nâu hoặc đỏ chứa nhiều chất dinh dưỡng.
B. Màu xám thẫm độ phì cao.
C. Màu xám, chua, nhiều cát.
D. Màu đen, hoặc nâu, ít cát, nhiều phù sa.
Câu 5. Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất tốt nhất dùng để trồng cây lúa là
A. đất cát pha.
B. đất xám.
C. đất phù sa bồi đắp.
D. đất đỏ badan.
Câu 6. Trong các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật trên trái đất, nhân tố ảnh hưởng rõ nhất đối với thực vật là
A. địa hình
B. nguồn nước
C. khí hậu
D. đất đai
Câu 7. Ý nào sau đây không phải ảnh hưởng tiêu cực của con người đến phân bố thực, động vật trên Trái Đất ?
A. phá rừng bừa bãi.
B. săn bắn động vật quý hiếm.
C. Lai tạo ra nhiều giống.
D. đốt rừng làm nương rẫy.
Câu 8. Các loài động vật nào dưới đây thuộc loài động vật ngủ đông:
A. Gấu nâu ở dãy Pyrenees (Pháp)
B. Cá tra, cá hồi
C. Cá voi xám
D. Rùa
Câu 9. Ý nào sau đây không phải ảnh hưởng của con người đến sự mở rộng phân bố thực, động vật trên Trái Đất?
A. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi.
B. Mang cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.
C. Khai thác rừng bừa bãi thu hẹp nơi sinh sống của sinh vật.
D. Trồng và bảo vệ rừng
Câu 10. Những miền cực có khí hậu lạnh giá, chỉ có các loài thực vật nào sinh trưởng được trong mùa hạ?
A. rêu, địa y.
B. cây lá kim.
C. cây lá cứng.
D. sồi, dẻ.
Câu 11. Nêu phương hướng giải quyết bùng nổ dân số.
A. Kiểm soát tỉ lệ sinh, để đạt được tỉ lệ số dân hợp lý.
B. Có các chính sách dân số phù hợp, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội nâng cao dân trí.
C. Thực hiện chính sách dân số hợp lí.
D. Phát triển kinh tế tốt để đáp ứng được sự gia tăng dân số
Câu 12. Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số
A. tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
B. tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.
C. tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.
D. tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm
Câu 13. Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Đại Dương
Câu 14. Dân số thế giới năm 2018 là
A. 7,6 tỉ người
B. 76 tỉ người
C. 7,6 triệu người
D. 76 triệu người
Câu 15. Ý nào không phải là tác động của thiên nhiên tới sản xuất.
A. Tác động tới sản xuất nông nghiệp
B. Tác động tới công nghiệp
C. Tác động tới dịch vụ.
D. Tác động tới con người.
Câu 16. Bùng nổ dân số xảy ra khi
A. quá trình di dân xảy ra.
B. tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
C. chất lượng cuộc sống được nâng cao.
D. tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%
Phần 2. Tự luận.
Câu 1. (2,0 điểm) Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên mang lại ý nghĩa như thế nào. Để bảo vệ môi trường, mỗi người chúng ta cần phải làm gì?
Câu 2. (2,0 điểm) Kể tên những tác động tiêu cực của con người tới thiên nhiên. Đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế những tác động đó.
Câu 3. (2,0 điểm) Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lí 6
Phần 1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | B | D | C | C | C | C | A |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | C | A | B | C | B | A | D | D |
3. Ma trận đề thi cuối kỳ 2 môn Lịch sử và Địa lý lớp 6:
3.1. Ma trận đề thi môn Lịch sử lớp 6:
Tên Chủ đề
| Nhận biết | Thông hiểu
| Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Chủ đề : Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập. | -Nước ta bị nhà Đường đô hộ – Khởi nghĩa Phùng Hưng – Mai Thúc Loan xưng đế – Nhân dân Tượng Lâm nổi dậy chống nhà Hán – Kinh đô nước Chăm Pa đóng ở đâu? | Lí Bí đã làm gì sau khi khởi nghĩa thắng lợi? Những việc làm đó có ý nghĩa gì? – Nguồn sống chính của người Chăm | – Quốc gia Lâm ấp có nét nổi bật – Biểu tượng của văn hoá Chăm |
|
|
Số câu Số điểm
| Số câu: 6 Số điểm: 1.5 | Số câu: 3 Số điểm:3.5
| Số câu: 2 Số điểm: 0.5
|
| Số câu: 11 Số điểm: 5,5 Tỉ lệ: 55 % |
Chủ đề : Bước ngoặt lịch sử nước ta ở đầu thế kỉ X.
| – Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân Nam Hán – Diễn biến – Trình bày diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938
| – Vua Nam Hán cho quân xâm lược nước ta lần thứ 2 vì? – Tại sao Ngô Quyền kéo quân ra Bắc
| – Để chuẩn bị chống quân xâm lược. Ngô Quyền tiến vào Thành Đại La bắt, giết Kiều Công Tiễn nhằm mục đích gỡ? – Vì sao nói trận chiến trên sông Bạch Đằng là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc? |
|
|
Số câu Số điểm
| Số câu : 7 Số điểm :3.5
| Số câu : 2 Số điểm :0.5
| Số câu:2 Số điểm :0.5
|
| Số câu 12 Số điểm 4,5 45% |
Tổng số câu
Tổng số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 13 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50 % | Số câu: 5 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40 % | Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % |
| Số câu: 22 Số điểm:10 Tỉ lệ :100% |
3.2. Ma trận đề thi môn Địa lý lớp 6:
Mức độ Nội dung/Chủ đề | Yêu cầu về nhận thức | Tổng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
ĐẤT VÀ SINH VẬT | Biết được thành phần, nguồn gốc và đặc điểm của các loại đất. – Các loại động vật ngủ đông | Giá trị của các loại đất. – Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật | Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên mang lại ý nghĩa như thế nào | Đề bảo vệ môi trường, mỗi người chúng ta cần phải làm gì |
| ||||
Số câu Điểm % | 5 1,25 12,5% | 5 1,25 12,5% | ½ 1,0 10% | ½ 1,0 10% | 11 4,5 45% | ||||
CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN | Biết được số dân thế giới. – Châu lục nào có số dân đông nhất, thấp nhất. – Hiện tượng bùng nổ dân số. | -Kể tên những tác động tiêu cực của con người tới thiên nhiên -Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới | Nguyên nhân của sự gia tăng dân số. – Tác động của thiên nhiên trong sản xuất |
| Các phương pháp giải quyết bùng nổ dân số. | Đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế những tác động đó. |
| ||
Số câu Điểm % | 3 0,75 7,5% | 1,5 3,0 30% | 2 0,5 5% | 1 02,5 2,5% | ½ 1,0 10% | 8 5,5 55% | |||
Tổng Số câu Điểm % |
8 2,0 20% |
1,5 3,0 30% |
7 1,75 17,5% |
½ 1,0 10% |
1 02,5 2,5% |
|
|
1 2,0 20% |
19 10 100% |