Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Đề thi cuối học kì 2 môn Hoá học lớp 8 có đáp án năm 2024

  • 28/08/202428/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    28/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Dưới đây là đề thi cuối học kì 2 môn Hoá học lớp 8 có đáp án năm 2023. Đề thi này được thiết kế để đánh giá kiến thức của học sinh về các khái niệm cơ bản trong môn Hoá học, bao gồm các đơn vị đo lường, các phản ứng hóa học cơ bản, cấu trúc nguyên tử và bảng tuần hoàn.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đề thi cuối học kì 2 môn Hoá học lớp 8 có đáp án năm 2024 chuẩn nhất:
        • 1.1 1.1. Câu hỏi:
        • 1.2 1.2. Đáp án và hướng dẫn giải:
        • 1.3 2.1. Câu hỏi:
        • 1.4 2.2. Đáp án và hướng dẫn giải:
      • 2 3. Đề thi cuối học kì 2 môn Hoá học lớp 8 có đáp án năm 2024 thông dụng nhất:
        • 2.1 3.1. Câu hỏi:
        • 2.2 3.2. Đáp án và hướng dẫn giải:

      1. Đề thi cuối học kì 2 môn Hoá học lớp 8 có đáp án năm 2024 chuẩn nhất:

      1.1. Câu hỏi:

      I. TRẮC NGHIỆM

      Khoanh tròn vão chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng.

      Câu 1: Cho những oxit sau: SO2, K2O, CaO, N2O5, P2O5, BaO. Dãy gồm những oxit tác dụng với H2O, tạo ra bazơ là:

      A. SO2, CaO, K2O

      B. K2O, N2O5, P2O5

      C. CaO, K2O, BaO

      D. K2O, SO2, P2O5

      Câu 2: Những oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, Na2O, CO2, P2O5. Dãy gồm nhưungx oxit tác dụng với nước tạo ra axit là:

      A. CaO, SO2, Fe2O3

      B. SO2, Na2O, CaO

      C. SO2, CO2, P2O5

      D. CO2, Fe2O3, P2O5

      Câu 3: Cho các bazơ sau: LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là:

      A. Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2

      B. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH

      C. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3

      D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, KOH

      Câu 4: Có những chất rắn sau: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3. Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là:

      A. H2SO4, giấy quỳ tím.

      B. H2O, giấy quỳ tím.

      C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím.

      D. dung dịch HCl, giấy quỳ tím.

      Câu 5: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:

      A. số gam chất tan tan trong 100 gam nước.

      B. số gam chất tan tan trong 100 gam dung môi.

      C. số gam chất tan tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

      D. số gam chất tan tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

      Câu 6: Dãy hợp chất gồm các chất thuộc loại muối là:

      A. Na2O, CuSO4, KOH

      B. CaCO3, MgO, Al2(SO4)3

      C. CaCO3, CaCl2, FeSO4

      D. H2SO4, CuSO4, Ca(OH)2

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Viết phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hóa sau:

      a)     S → SO2 → H2SO3

      b)     Ca → CaO → Ca(OH)2

      Câu 8: Ở 20ºC, hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 gam H2O thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của KNO3, ở nhiệt độ đó.

      Câu 9: Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 95% cacbon). Những tạp chất còn lại không cháy được.

      (Biết H=1, C=12, O=16, Fe=56, K=39, N=14)

      1.2. Đáp án và hướng dẫn giải:

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1: chọn C

      Chỉ có oxit kim loại (K2O, BaO, CaO) tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng.

      Câu 2: chọn C

      Chỉ có những oxit axit mới tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit tương ứng.

      Xem thêm:  Tóm tắt văn bản Ra-ma buộc tội ngắn gọn, chọn lọc hay nhất

      Câu 3: chọn B

      Chỉ có 5 bazơ tan trong nước tạo ra dung dịch bazơ là: LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2.

      Câu 4: chọn B

      Cho nước lần lượt vào các chất rắn. Chất rắn không tan là FeO, các chất còn lại tan. P2O5 + 3H2O  2H3PO4

      Nhúng quỳ tím vào các dung dịch thu được:

      +) Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là sản phẩm của P2O5

      +) Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2

      +) Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3

      Câu 5: chọn D

      Câu 6: chọn C

      Muối là hợp chất hóa học gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

      I2. Đề thi cuối học kì 2 môn Hoá học lớp 8 có đáp án năm 2024 phổ biến nhất:

      2.1. Câu hỏi:

      I. Trắc nghiệm

      Câu 1: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là

      A. 5,04 lít

      B. 7,36 lít

      C. 10,08 lít

      D. 8,2 lít

      Câu 2: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng?

      A. Fe2O

      B. CaO

      C. SO3

      D. P2O5

      Câu 3: Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:

      A. đồng

      B. nhôm

      C. canxi

      D. magie

      Câu 4: Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit?

      A. H2O, MgO, SO2, FeSO4

      B. CO2, SO2, N2O5, P2O5

      C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO

      D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4

      Câu 5: Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:

      A. 2 lít

      B. 4,48 lít

      C. 2,24 lít

      D. 4 lít

      Câu 6: Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất?

      A. 6.1023 phân tử H2

      B. 3.1023 phân tử H2O

      C. 0,6g CH4

      D. 1,50g NH4Cl

      II. Tự luận

      Câu 7: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng.

      Viết phương trình hóa học xảy ra.

      Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

      (Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32).

      Câu 8: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa.

      Câu 9: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

      Fe2O3 + ? −to→ Fe + ?

      Zn + HCl → ZnCl2 + ?

      Na + H2O  NaOH + ?

      KClO3 −to→ KCl + ?

      Al + H2SO4 (loãng)  ? + ?

      2.2. Đáp án và hướng dẫn giải:

      I. Trắc nghiệm

      Câu 1: chọn A

      Ta có: nFe2O3= 12/160 = 0,075 (mol)

      Phản ứng: Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O (1)

      (mol) 0,075 → 0,225

      Từ (1) → nH2= 0,225 (mol) → VH2= 0,225 x 22,4 = 5,04 (l)

      Câu 2: chọn B

      Câu 3: chọn A

      Gọi công thức axit của kim loại hóa trị II, có dạng; RO.

      Theo đề bài, ta có: %O = 16/(R+16) x 100% = 20%

      R + 16 = 1600/20 = 80 → R = 64: đồng (Cu)

      Xem thêm:  Cách giải các dạng bài Toán liên quan đến vòi nước dễ hiểu

      Câu 4: chọn B

      Câu 5: chọn C

      Ta có: nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol)

      Phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

                (mol) 0,1 → 0,1

      Từ (1) → nH2= 0,1 (mol) → VH2= 0,1 x 22,4 (l)

      Câu 6: chọn D

      – Số nguyên tử H trong 6.1023 phân tử H2 là:

      2.6.1023 = 1,2.1024 (nguyên tử)

      – Số nguyên tử H trong 3.1023 phân tử H2O là:

      2.3.1023 = 6.1023 (nguyên tử)

      – Số mol CH4 là 0,6 : 16 = 0,0375 mol

      → Số nguyên tử H trong 0,6 gam CH4 là:

      0,0375.4. 6.1023 = 9.1022 (nguyên tử)

      – Số mol NH4Cl là 1,5 : 53,5 = 0,028 mol

      → Số nguyên tử H trong 1,5 gam NH4Cl là:

      0,028.4. 6.1023 = 6,72.1022 (nguyên tử)

      Vậy trong 1,5 gam NH4Cl có số nguyên tử H ít nhất, nên khối lượng H cũng là ít nhất.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: a) Phản ứng

      CuO + H2 −to→ Cu + H2O (1)

      (mol) 0,3          0,3 ← 0,3

      b) Ta có: nCu = 19,2/64 = 0,3 (mol)

      Từ (1) → nCu = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)

      Và nH2= 0,3 (mol) → VH2 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)

      Câu 8:

      – Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ HCl, H2SO4, …

      – Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ NaOH, Ca(OH)2 …

      – Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ BaSO4, NaCl, FeCl3 …

      Câu 9:

      Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O

      Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2

      Na + H2O  NaOH + 1/2H2↑

      KClO3 −to→ KCl + 3/2O2↑

      3. Đề thi cuối học kì 2 môn Hoá học lớp 8 có đáp án năm 2024 thông dụng nhất:

      3.1. Câu hỏi:

      I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

      Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D, trước phương án đúng.

      Câu 1: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng?

      A. Fe2O

      B. CaO

      C. SO3

      D. P2O5

      Câu 2: Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:

      A. đồng

      B. nhôm

      C. canxi

      D. magie

      Câu 3: Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit?

      A. H2O, MgO, SO2, FeSO4

      B. CO2, SO2, N2O5, P2O5

      C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO

      D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4

      Câu 4: Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:

      A. 2 lít

      B. 4,48 lít

      C. 2,24 lít

      D. 4 lít

      Câu 5: Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất?

      A. 6.1023 phân tử H2

      B. 3.1023 phân tử H2O

      C. 0,6g CH4

      D. 1,50g NH4Cl

      Câu 6: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là

      Xem thêm:  Ý nghĩa chủ yếu của cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ là?

      A. 5,04 lít

      B. 7,36 lít

      C. 10,08 lít

      D. 8,2 lít

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa.

      Câu 8: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

           Fe2O3 + ? −to→ Fe + ?

           Zn + HCl → ZnCl2 + ?

           Na + H2O  NaOH + ?

           KClO3 −to→ KCl + ?

           Al + H2SO4 (loãng)  ? + ?

      Câu 9: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng.

           Viết phương trình hóa học xảy ra.

           Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

      (Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32).

      3.2. Đáp án và hướng dẫn giải:

      I. TRĂC NGHIỆM

      Câu 1: chọn B

      Câu 2: chọn A

      Gọi công thức axit của kim loại hóa trị II, có dạng; RO.

      Theo đề bài, ta có: %O = 16/(R+16) x 100% = 20%

       R + 16 = 1600/20 = 80 → R = 64: đồng (Cu)

      Câu 3: chọn B

      Câu 4: chọn C

      Ta có: nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol)

      Phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

                (mol) 0,1 → 0,1

      Từ (1) → nH2= 0,1 (mol) → VH2= 0,1 x 22,4 (l)

      Câu 5: chọn D

      – Số nguyên tử H trong 6.1023 phân tử H2 là:

      2.6.1023 = 1,2.1024 (nguyên tử)

      – Số nguyên tử H trong 3.1023 phân tử H2O là:

      2.3.1023 = 6.1023 (nguyên tử)

      – Số mol CH4 là 0,6 : 16 = 0,0375 mol

      → Số nguyên tử H trong 0,6 gam CH4 là:

      0,0375.4. 6.1023 = 9.1022 (nguyên tử)

      – Số mol NH4Cl là 1,5 : 53,5 = 0,028 mol

      → Số nguyên tử H trong 1,5 gam NH4Cl là:

      0,028.4. 6.1023 = 6,72.1022 (nguyên tử)

      Vậy trong 1,5 gam NH4Cl có số nguyên tử H ít nhất, nên khối lượng H cũng là ít nhất.

      Câu 6: chọn A

      Ta có: nFe2O3= 12/160 = 0,075 (mol)

      Phản ứng: Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O (1)

      (mol) 0,075 → 0,225

      Từ (1) → nH2= 0,225 (mol) → VH2= 0,225 x 22,4 = 5,04 (l)

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7:

      – Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ HCl, H2SO4, …

      – Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ NaOH, Ca(OH)2 …

      – Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ BaSO4, NaCl, FeCl3 …

      Câu 8:

           Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O

           Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2

           Na + H2O  NaOH + 1/2H2↑

           KClO3 −to→ KCl + 3/2O2↑

      Câu 9: a) Phản ứng

                CuO + H2 −to→ Cu + H2O (1)

           (mol) 0,3          0,3 ← 0,3

      b) Ta có: nCu = 19,2/64 = 0,3 (mol)

      Từ (1) → nCu = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)

      Và nH2= 0,3 (mol) → VH2 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      • Ròng rọc là gì? Các loại ròng rọc? Phân loại và ứng dụng?
      • Giới từ là gì? Các dạng giới từ? Chức năng, cách sử dụng?
      • Electron là gì? Cấu tạo Electron? Thuộc tính của Electron?
      • Trạng từ là gì? Cách sử dụng và vị trí đứng của trạng từ?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ