Để chuẩn bị tốt cho kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia, bộ đề thi minh họa môn Địa lí có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm được cấu trúc đề thi từ đó có kế hoạch ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Địa lí THPT Quốc gia. Dưới đây là Đề minh họa môn Địa lý kỳ thi THPT Quốc gia có đáp án.
Mục lục bài viết
1. Đề bài đề minh họa môn Địa lý kỳ thi THPT Quốc gia:
Câu 41: Cho bảng số liệu:
TỔNG DỰ TRỮ QUỐC TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015 VÀ NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng dự trữ quốc tế của một số quốc gia năm 2019 với năm 2015?
A. Lào tăng nhanh hơn Xin-ga-po. B. Ma-lai-xi-a tăng chậm hơn Việt Nam.
C. Việt Nam tăng chậm hơn Lào. D. Xin-ga-po tăng chậm hơn Ma-lai-xi-a.
Câu 42: Biện pháp bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta là
A. chống phá rừng. B. khai thác gỗ quý. C. sắn bắt thú rừng. D. chế biến gỗ.
Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành đóng tàu?
A. Việt Trì. B. Hạ Long. C. Thái Nguyên. D. Phúc Yên.
Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn trồng cây công nghiệp hàng năm trong số các tỉnh sau đây?
A. Hà Tĩnh. B. Lâm Đồng. C. Thanh Hóa. D. Nghệ An.
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết thành phố nào sau đây là tỉnh lị của Quảng Trị?
A. Đồng Hới. B. Huế. C. Đông Hà. D. Vinh.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm trên đảo?
A. Tam Đảo. B. Bái Tử Long. C. Bát Tràng. D. Yên Tử.
Câu 47: Công nghiệp nước ta hiện nay
A. chỉ có ở đồng bằng. B. đa dạng sản phẩm. C. chỉ có khai thác. D. rất ít ngành.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Phú Yên?
A. Nha Trang. B. Gia Nghĩa. C. Quy Nhơn. D. Tuy Hòa.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây nằm ở ven biển?
A. Vũng Tàu. B. Long Xuyên. C. Biên Hòa. D. Cần Thơ.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?
A. Cao Bằng. B. Quảng Ninh. C. Lào Cai. D. Lạng Sơn.
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm ở cao nguyên Lâm Viên?
A. Chư Pha. B. Nam Decbri. C. Ngọc Linh. D. Lang Bian.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trang các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có độ chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII cao nhất?
A. Cần Thơ. B. Đà Lạt. C. Sa Pa. D. Cà Mau.
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bình Định. B. Quảng Ngãi. C. Phú Yên. D. Quảng Nam.
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào có giá trị sản xuất nhỏ nhất trong số các trung tâm sau đây?
A. Thủ Dầu Một. B. Đà Nẵng. C. Vũng Tàu. D. Phan Thiết.
Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào có công suất lớn nhất trong số các nhà máy sau đây?
A. Thủ Đức. B. Cà Mau. C. Bà Rịa. D. Trà Nóc.
Câu 56: Cho biểu đồ:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ MI-AN-MA NĂM 2015 VÀ NĂM 2019
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi GDP năm 2019 so với năm 2015 của Ma-lai-xi-a và Mi-an-ma?
A. Mi-an-ma tăng nhiều hơn Ma-lai-xi-a. B. Ma-lai-xi-a tăng và Mi-an-ma giảm.
C. Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn Mi-an-ma. D. Mi-an-ma tăng gấp hai lần Ma-lai-xi-a.
Câu 57: Hoạt động công nghiệp nào sau đây không phát triển ở khu vực đồng bằng nước ta?
A. Điện mặt trời. B. Điện gió. C. Nhiệt điện. D. Thủy điện.
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 19 và 14 gặp nhau ở địa điểm nào sau đây?
A. Pleiku. B. Di Linh. C. Gia Nghĩa. D. Kon Tum.
Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển nào sau đây nằm ở phía nam cảng Nhật Lệ?
A. Thuận An. B. Cửa Lò. C. Cửa Gianh. D. Vũng Áng.
Câu 60: Biện pháp hạn chế thiệt hại do bão gây ra ở vùng núi nước ta là
A. phòng chống lũ quét. B. chống ngập mặn. C. đắp đê sông. D. củng cố đê biển.
Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trạm thủy văn Mỹ Thuận ở lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
A. Sông Cả. B. Sông Cửu Long. C. Sông Mã. D. Sông Thu Bồn.
Câu 62: Đông Nam Bộ phát triển mạnh cây
A. lúa. B. dừa. C. dược liệu. D. cao su.
Câu 63: Đô thị nước ta hiện nay
A. có sức hút lớn đối với đầu tư. B. có trình độ phát triển hiện đại.
C. chỉ có lao động công nghiệp. D. đóng góp rất ít vào tổng GDP.
Câu 64: Công nghiệp nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng sản phẩm có giá trị cao. B. phân bố đồng đều tại khắp các vùng.
C. giảm tối đa sở hữu ngoài Nhà nước. D. tập trung nhiều cho việc khai khoáng.
Câu 65: Các đảo ven bờ nước ta
A. đều là nơi có các vườn quốc gia. B. đều tập trung khai thác dầu mỏ.
C. có tiềm năng phát triển du lịch. D. trồng rất nhiều cây công nghiệp.
Câu 66: Thuận lợi chủ yếu của nước ta về tự nhiên để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt là
A. có các vịnh biển và đảo ven bờ. B. nhiều bãi triều rộng và đầm phá.
C. mạng lưới sông dày và nhiều hồ. D. các cửa sông rộng và ở gần nhau.
Câu 67: Nước ta nằm ở
A. khu vực phía tây Ấn Độ Dương. B. phía đông của Thái Bình Dương.
C. rìa phía nam của vùng xích đạo. D. vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
Câu 68: Lao động nước ta hiện nay
A. hầu hết đều hoạt động dịch vụ. B. có số lượng đông, tăng chậm.
C. tăng rất nhanh, có trình độ cao. D. tập trung chủ yếu ở nông thôn.
Câu 69: Mạng lưới đường sắt nước ta
A. chạy qua nhiều trung tâm kinh tế. B. hiện nay đã đạt trình độ hiện đại.
C. phân bố đồng đều giữa các vùng. D. đã gắn kết các vùng núi với nhau.
Câu 70: Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay
A. chỉ dùng cho công nghiệp chế biến. B. hoàn toàn theo hình thức trang trại.
C. đã có được sản phẩm để xuất khẩu. D. phân bố rất đồng đều giữa các vùng.
Câu 71: Du lịch nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do
A. đổi mới chính sách, khai thác tốt tài nguyên. B. mức sống nâng cao, nhiều dịch vụ thuận tiện.
C. hội nhập toàn cầu sâu rộng, kinh tế phát triển. D. hoàn thiện hạ tầng, mở rộng nhiều thị trường.
Câu 72: Cho biểu đồ về xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2015-2019
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu trị giá xuất khẩu. B. Quy mô và cơ cấu trị giá xuất khẩu.
C. Quy mô trị giá xuất khẩu. D. Tốc độ tăng trị giá xuất khẩu.
Câu 73: Các khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển do tác động chủ yếu của
A. đổi mới chính sách, thu hút nhiều đầu tư. B. cơ sở hạ tầng nâng cấp, vị trí khá tiện lợi.
C. nguồn lao động đông, thị trường khá lớn. D. tài nguyên đa dạng, giao thông mở rộng.
Câu 74: Các nhân tố tự nhiên chủ yếu tác động đến chuyển dịch cơ cấu cây trồng hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sạt lở bờ biển, nước biển dâng, bề mặt sụt lún. B. đất phèn rộng, mùa khô rõ rệt, hạn mặn nhiều.
C. xâm nhập mặn rộng, hạn hán, thiếu nước ngọt. D. lũ thất thường, bờ sông sạt lở, ít phù sa bồi đắp.
Câu 75: Biện pháp chủ yếu để tăng diện tích rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là
A. khai thác hợp lí, phòng chống cháy rừng. B. đẩy mạnh khoanh nuôi, trồng rừng mới.
C. giao đất, giao rừng cho dân, bảo vệ rừng. D. ngăn chặn nạn phá rừng, đốt cây làm rẫy.
Câu 76: Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. tăng cường khai thác ven bờ, nuôi tôm trên cát, thúc đẩy liên kết sản xuất.
B. mở rộng ngư trường đánh bắt, thúc đẩy nuôi tôm, hiện đại hóa tàu thuyền.
C. bền vững nguồn lợi thủy sản, đẩy mạnh nuôi trồng, tìm các ngư trường mới.
D. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, mở rộng nuôi trồng, gắn sản xuất với chế biến.
Câu 77: Vùng đối núi thấp nước ta có nhiều đất feralit chủ yếu do
A. có đá mẹ axít ở phạm vi rộng lớn, nhiệt ẩm cao, mưa nhiều.
B. diện tích rộng lớn, nhiệt độ trung bình năm cao, mưa nhiều.
C. nhiều cao nguyên, khí hậu nhiệt đới gió mùa, có đá mẹ axít
D. có hai mùa mưa và khô, nhiệt ẩm cao, nhiều đá khác nhau.
Câu 78: Phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là
A. đổi mới phân bố sản xuất, khai thác hợp lí biển, tạo việc làm.
B. sử dụng đa dạng nguồn lợi tăng thu nhập, bảo vệ môi trường.
C. tăng trưởng kinh tế, phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống.
D. thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy lợi thế, phát triển ven biển.
Câu 79: Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ ở Đồng bằng Sông Hồng là
A. mở rộng liên kết các nước, đa dạng sản xuất. B. đào tạo lao động, sử dụng hiệu quả thế mạnh.
C. tăng sản xuất hàng hóa, đẩy mạnh đô thị hóa. D. mở rộng các ngành, tăng cường hiện đại hóa.
Câu 80: Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-2019
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2015-2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền. B. Tròn. C. Cột. D. Đường.
2. Đáp án đề minh họa môn Địa lý kỳ thi THPT Quốc gia:
41. B | 42. A | 43. B | 44. B | 45. C | 46. B | 47. B | 48. D | 49. A | 50. B |
51. D | 52. C | 53. D | 54. D | 55. B | 56. C | 57. D | 58. A | 59. A | 60. A |
61. B | 62. D | 63. A | 64. A | 65. C | 66. C | 67. D | 68. D | 69. A | 70. C |
71. A | 72. C | 73. A | 74. C | 75. D | 76. D | 77. A | 78. B | 79. C | 80. D |
3. Hướng dẫn học môn Địa lý để đạt điểm cao trong kỳ thi THPT Quốc gia:
Để học môn Địa lý và đạt kết quả cao, bạn có thể tuân thủ các bước và gợi ý sau:
– Đọc và hiểu chương trình học: Đầu tiên, đọc và hiểu chương trình học của môn Địa lý. Điều này giúp bạn biết được những kiến thức cần học và cách tổ chức kiến thức đó.
– Chuẩn bị tài liệu học: Tìm kiếm và sắp xếp tài liệu học phù hợp với chương trình. Các nguồn tài liệu có thể bao gồm sách giáo trình, sách tham khảo, bài giảng trực tuyến, video hoặc tài liệu từ các nguồn đáng tin cậy.
– Tạo lịch học: Tạo lịch học rõ ràng và tuân thủ nó. Phân chia thời gian hợp lý để nghiên cứu từng phần kiến thức và lên kế hoạch ôn tập trước các bài kiểm tra hoặc kỳ thi.
– Tìm hiểu các khái niệm cơ bản: Địa lý có nhiều khái niệm và thuật ngữ, vì vậy hãy đảm bảo bạn hiểu rõ các khái niệm cơ bản. Nắm vững các định nghĩa và ví dụ để áp dụng chúng vào các bài tập và bài thi.
– Luyện tập thường xuyên: Luyện tập là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức Địa lý. Làm các bài tập, câu hỏi và bài tập thực hành để áp dụng kiến thức vào thực tế. Bạn cũng có thể tìm kiếm đề thi và bài tập trên mạng để làm thêm.
– Sử dụng phương pháp học phù hợp: Mỗi người có phương pháp học khác nhau, hãy tìm hiểu phương pháp học phù hợp với bạn. Có thể là viết ghi chú, tạo biểu đồ, sử dụng flashcards, tóm tắt hay thậm chí giải thích cho người khác để củng cố kiến thức.
– Tham gia vào các hoạt động thực tế: Địa lý là một môn học thực tế, vì vậy hãy tham gia vào các hoạt động thực tế như đi tham quan, điều tra, nghiên cứu hoặc tham gia các câu lạc bộ và nhóm thảo luận về Địa lý. Điều này giúp bạn áp dụng kiến thức và hiểu sâu hơn về các vấn đề thực tế.
– Ôn tập định kỳ: Địa lý là một môn học rộng và liên quan đến nhiều thông tin. Để giữ kiến thức lâu dài, hãy lập kế hoạch ôn tập định kỳ như ôn tập hàng tuần hoặc ôn tập trước các bài kiểm tra.
– Hợp tác với bạn bè: Học cùng với bạn bè có thể giúp bạn trao đổi kiến thức, giải đáp những thắc mắc và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình học.
– Tự đánh giá và cải thiện: Tự đánh giá kiến thức của mình bằng cách làm các bài tập, bài kiểm tra mô phỏng hoặc tham gia vào các nhóm thảo luận. Điều này giúp bạn nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của mình để có thể cải thiện hơn.
– Nhớ rằng, học môn Địa lý đòi hỏi sự kiên nhẫn, nỗ lực và sự tìm hiểu liên tục. Hãy duy trì động lực và luôn tìm cách áp dụng kiến thức vào thực tế để đạt kết quả cao.