Trong quá trình tuyển dụng công chức, môn Tiếng Anh thường là một trong những môn được yêu cầu kiểm tra năng lực của ứng viên. Để giúp các ứng viên chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, các cơ quan tuyển dụng thường công bố đề cương và đề thi tuyển dụng công chức môn Tiếng Anh. Trên thực tế, đề cương và đề thi có vai trò quan trọng trong việc giúp các ứng viên biết được các yêu cầu, nội dung và hình thức kiểm tra Tiếng Anh trong kỳ thi. Bài viết này sẽ giới thiệu về đề cương và đề thi tuyển dụng công chức môn Tiếng Anh, cùng với các lời khuyên và chiến lược để ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.
Mục lục bài viết
1. Đề cương tuyển dụng công chức môn Tiếng Anh:
1.1. Nội dung đề cương:
Đề cương tuyển dụng công chức môn Tiếng Anh thường bao gồm các phần sau:
I. Giới thiệu:
– Giới thiệu về quy trình tuyển dụng công chức
– Mục tiêu của đề cương
II. Yêu cầu về năng lực Tiếng Anh:
– Yêu cầu về trình độ Tiếng Anh (có thể đưa ra theo bảng cấp độ tiếng Anh quốc tế như CEFR)
– Yêu cầu về kỹ năng nghe, nói, đọc, viết
III. Hình thức kiểm tra Tiếng Anh:
– Hình thức kiểm tra, thời gian và địa điểm
– Các kỹ năng sẽ được kiểm tra (nghe, nói, đọc, viết)
– Định dạng câu hỏi (trắc nghiệm, tự luận, kết hợp…)
IV. Nội dung kiểm tra Tiếng Anh:
– Nội dung kiểm tra theo từng kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết)
– Đề cương cần liệt kê các chủ đề được kiểm tra, từ vựng, ngữ pháp,…
V. Các chỉ tiêu đánh giá:
– Các chỉ tiêu đánh giá được sử dụng để xác định mức độ thành thạo của ứng viên trong từng kỹ năng
– Đề cương có thể đưa ra thang điểm chung hoặc đánh giá theo từng kỹ năng.
VI. Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi:
– Các nguồn tài liệu hữu ích để ôn tập và nâng cao trình độ Tiếng Anh
– Các lời khuyên và chiến lược để chuẩn bị cho kỳ thi.
VII. Kết luận:
– Tóm tắt những nội dung chính của đề cương
– Lưu ý đến thời gian, địa điểm và các thông tin quan trọng khác về kỳ thi.
1.2. Đề cương tham khảo:
ĐỀ CƯƠNG
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
MÔN: TIẾNG ANH
A. PHẦN THI KIẾN THỨC VÀ GIẢNG DẠY CẤP TIỂU HỌC
Khung trình độ: Trình độ tương đương với chương trình Cao đẳng sư phạm Anh văn (trình độ B2 hoặc bậc 4).
I. KIẾN THỨC NGÔN NGỮ:
1. Ngữ âm:
Lưu ý: phát âm (pronunciation) và trọng âm của từ (word stress)
2. Từ vựng: Tập trung các chủ đề:
– Family/ Friends – House/ School – Food/ Drink – Hobbies – Sports/ Games – Travel and transport – Jobs | – Education and learning – Weather/ Environment – Health and fitness – Entertainment – Holidays – Clothes/ Fashion – Nationalities |
3. Ngữ pháp:
3.1. Tenses (Các thì trong tiếng Anh):
– Present time: present simple, present continuous, present perfect simple, present perfect continuous
– Past time: past simple, past continuous, past perfect simple, past perfect continuous, used to, get used to
– Future time: future simple, future continuous, future perfect simple, future perfect continuous
3.2. Articles (Mạo từ): A, an, the
3.3. Nouns: (Danh từ )
– Countable and uncountable nouns (DT đếm được và không đếm được)
– Singular and plural nouns (DT số ít và số nhiều)
3.4. Quantifiers (Lượng từ):
Many, much, a lot of, a few, a little, …
3.5. Adjectives (Tính từ)
– Kinds of adjectives (Các dạng tính từ)
– Position of adjectives (Vị trí của tính từ)
– Order of adjective (Thứ tự của các loại tính từ trong câu)
3.6. Adverbs (Trạng từ)
– Types of adverbs (Các loại trạng từ)
– Form and use of adverbs (Cấu tạo và cách dùng trạng từ)
– Position of adverbs (Vị trí trạng từ)
3.7. Conditionals (Câu điều kiện)
– The zero (Câu điều kiện loại không)
– The first (Câu điều kiện loại một)
– The second (Câu điều kiện loại hai)
– The third (Câu điều kiện loại ba)
– The mixed (Câu điều kiện hỗn hợp)
– In case, as/so long as, provided(that)
3.8. Comparision (Các dạng so sánh)
– Positive (So sánh bằng)
– Comparative (So sánh hơn/kém)
– Superlative (So sánh hơn nhất)
– Double comparative (So sánh kép)
3.9. So/such/enough/too
3.10. Prefer/would rather/had better
3.11. Modal verbs (Các động từ khuyết thiếu: can, will, should, …)
– Ability (Khả năng)
– Permission (Sự cho phép)
– Advice (Lời khuyên)
– Obligation and necessity (Nghĩa vụ và sự cần thiết)
– Criticism (Sự phê bình)
3.12. Passive voice (Thể bị động)
– Form (Cấu tạo)
– Use (Cách sử dụng)
– Prepositions with passive verbs (Giới từ và động từ bị động)
3.13. Indirect speech (Nói gián tiếp)
– Tense and modal changes (Các thay đổi về thì và động từ khuyết thiếu)
– Pronoun and determiner changes (Các thay đổi về đại từ và từ hạn định)
– Time and place changes (Các thay đổi về thời gian, địa điểm)
– Reported questions (Các câu hỏi gián tiếp)
3.14. Relative clauses (Mệnh đề quan hệ)
– Defining clauses (Mệnh đề quan hệ xác định )
– Non – defining clauses (Mệnh đề quan hệ không xác định)
3.15. Participles (Các dạng Phân từ):
– The present participle (Phân từ hiện tại – dạng ing)
– The perfect participle (phân từ hoàn thành – dạng Have done)
– The past participle (phân từ bị động – dạng ed)
3.16. Inversions (Các dạng đảo ngữ)
– Với các trạng từ/cụm trạng từ mang nghĩa phủ định: Never, Rarely, Hardly, Under no circumstances, …
– Các dạng đảo ngữ khác:
+ Dùng với so, neither, nor
+ Dùng với so, as, such
+ Dùng trong câu điều kiện: Were…, Had …
3.17. Prepositions (Giới từ)
In, on, at, next to, between, …
3.18. Conjunctions (Liên từ)
And, but, while, when, …
3.19. Questions (Các dạng câu hỏi)
– Yes-No questions, Wh-questions
– Questions tags (Câu hỏi đuôi)
– Indirect questions (Câu hỏi gián tiếp): Do you know …? / I wonder if/whether ….)
3.20. Phrasal verbs (Cụm động từ)
II. KĨ NĂNG NGÔN NGỮ:
1. Kĩ năng nghe: Ôn luyện các dạng bài nghe:
– Listen and complete the sentences/ passage/ dialogue.
– Listen and match
– Listen and choose the correct answers/ pictures
– Listen and answer the questions
2. Kĩ năng đọc: Ôn luyện các dạng bài:
– Read and complete a sentence, a passage or a dialogue.
– Read a passage and answer the questions or write T (true) or F (false).
– Read and choose the correct answers to complete a sentence or a passage.
3. Kĩ năng viết: Ôn luyện các dạng bài viết:
– Identify the mistakes (and correct) in a sentence or a passage.
– Rewrite a sentence with the word given without changing the meaning of the sentence.
– Complete the sentences or a passage using the words given.
– Write a paragraph/ an essay:
+ Give your opinion (agree or disagree) with a statement.
Example 1: Do you agree or disagree with the following statement: “Parents always know what is best for their children”. Use specific reasons and examples to support your response.
Example 2: Do you agree or disagree with the following statement: “A teacher should always sick to the subject matter of the course”. Use specific reasons and examples to support your response.
+ Discuss about advantages and disadvantages of mobile – phone, television, computer game, homework, extra teaching and learning, etc.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Cần nắm vững các kĩ năng/ kĩ thuật giảng dạy với từng dạng bài:
– Phương pháp dạy bài nghe
– Phương pháp dạy bài nói.
– Phương pháp dạy bài đọc.
– Phương pháp dạy bài viết.
– Phương pháp dạy bài từ vựng.
– Phương pháp dạy bài ngữ pháp
– Phương pháp dạy bài ngữ âm.
( Tham khảo sách “Kĩ thuật dạy tiếng Anh cho học sinh Tiểu học – tác giả Nguyễn Quốc Hùng, MA – Nhà xuất bản Giáo dục).
B. PHẦN THỰC HÀNH SOẠN GIÁO ÁN:
Giáo án soạn 1 tiết trong sách tiếng Anh 4 và sách tiếng Anh 5 của Nhà xuất bản Giáo dục; tác giả Hoàng Văn Vân (Tổng chủ biên).
I. Phân phối chương trình:
– Mỗi khối lớp gồm 20 đơn vị bài học (20 Units)
– Mỗi bài học(Unit) gồm 03 phần (03 Lessons)
– Mỗi phần(Lesson) được dạy trong 2 tiết (02 Periods)
II. Tham khảo mẫu giáo án:
Giáo án một tiết học cần bao gồm các nội dung chính như sau:
DẠNG BÀI DẠY KIẾN THỨC NGÔN NGỮ:
1. Aims/ Objectives:
Sts will be able to: ….
2. Language focus:
– Structure (Sentence patterns): …
– Vocabulary: …
3. Resources (Teaching aids):
Books, recording, flash cards, …
4. Procedures:
Cần chỉ ra: khoảng thời gian phù hợp cho mỗi hoạt động, nội dung cụ thể và cách thức học sinh hoạt động (cả lớp/ nhóm/ cặp/ cá nhân)
Procedures | Time | Teacher’s activities | Students’ activities |
Warm up: Song/ Chant/ Game/ Activity | … min(s) | ……….. | …………. |
Presentation: – Introducing the topic – Introducing new language |
……….. |
……….. |
……….. |
Practice: – Controlled practice – Freer practice |
……….. |
……….. |
……….. |
Production: Applying new language | ……….. | ……….. | ……….. |
Follow up (Reinforcement): Hoạt động, trò chơi để củng cố, tăng cường |
……….. |
……….. |
……….. |
Homelink: Phần việc về nhà cho HS | ……….. | ……….. | ……….. |
2. Đề thi tuyển dụng công chức môn Tiếng Anh:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1:
A. kites
B. hopes
C. balls
D. kicks
Question 2:
A. hire
B. hour
C. hair
D. hi
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3:
A. answer
B. destroy
C. allow
D. complain
Question 4:
A. twenty
B. reporter
C. notebook
D. poverty
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5.
I am gripped with a fever whenever a new year is coming.
A. I feel disappointed
B. I am excited
C. I get upset
D. I have got a temperature
Question 6.
It was relatively easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.
A.nearly
B. essentially
C. comparatively
D. approximately
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7.
The presentation by Dr. Dineen was self-explanatory.
A. bright
B. discouraging
C. confusing
D. enlightening
Question 8.
She gave an impeccable reading of the sonata and had the audience on their feet.
A. unqualified
B. imperfect
C. suspicious
D. negative
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 9.
Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.
– Hoa: “Why aren’t you taking part in our activities? ___________________________”
– Hai: “Yes, I can. Certainly.”
A. Could you please show me how to get the nearest post office?
B. Shall I take your hat off?
C. Can you help me with this decoration?
D. Can I help you?
Question 10.
Mary is talking to a porter in the hotel lobby.
– Porter: “Shall I help you with your suitcase?” – Mary: “____________________________”
A. What nonsense!
B. That’s very kind of you.
C. What a pity!
D. I can’t agree more.
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 11.
Dams are used to control flooding, provide water for irrigation, and generating electricity for the surrounding area.
A. to control flooding
B. irrigation
C. generating
D. surrounding area
Question 12.
Weather and geography conditions may determine the type of transportation used in a region.
A. Weather
B. geography
C. type
D. used
Question 13.
Geothermal energy is energy to obtain by using heat from the Earth’s interior.
A. energy
B. to obtain
C. using
D. the Earth’s
Question 14.
The more tired you are, the least hard you concentrate.
A.more tired
B. you are
C. least hard
D. concentrate
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 15. If I hadn’t had so much work to do, I would have gone to the movies.
A. I never go to the movies if I had work to do.
B. Because I had to do so much work, I couldn’t go to the movies.
C. I would go to the movies when I had done so much work.
D. A lot of work couldn’t prevent me from going to the movies.
Question 16. It is an undeniable fact that children watch too much TV.
A. It’s undeniable that too many children watch TV.
B. It’s undeniable that children don’t watch too many TV programmes.
C. It can’t be denied that children watch too many TV programmes.
D. It’s obviously true that children spend too much time watching TV.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 17. You usually drive fast. You use more petrol than usual.
A.The faster you drive, the more you use petrol.
B. The more you drive fast, the more you use petrol.
C. The faster you drive, the more petrol you use.
D. The more fast you drive, the more petrol you use.
Question 18. The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.
A. The agreement which was signed yesterday lasted six-month.
B. The agreement which was signed yesterday ended six-month negotiation.
C. The agreement which ends six-month negotiation was signed yesterday.
D. The agreement which lasted six-month was signed yesterday.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
Question 19. ________, we stay inside the house.
A. The storm day it was
B. It is a stormy day
C. It was a stormy day
D. It being a stormy day
Question 20. Unless you _______ well-trained, you _______ to the company.
A. aren’t / will never be admitted
B. aren’t / will never admit
C. are / will never be admitted
D. are / will never admit
Question 21. Fax transmission has now become a cheap and _______ way to transmit texts and graphics over distance.
A. convenient
B. inconvenient
C. uncomfortable
D. comfortable
Question 22. ________, we tried our best to complete it.
A. Difficult as the homework was
B. As though the homework was difficult
C. Thanks to the difficult homework
D. Despite the homework was difficult
Question 23. That carcinogenic substances _______ in many common household items is well-known.
A. are contained
B. containing
C. are containing
D. contained
Question 24. The second-hand car Patrick bought was almost new _______ it was made in the 1990s.
A. or
B. because
C. although
D. however
Question 25. I like doing _______ such as cooking, washing and cleaning the house.
A. house-keeper
B. household chores
C. lord of house
D. white house
Question 26. Unfortunately, some really ill animals have to be ________ by our center.
A. pass away
B. turned over
C. taken out
D. put down
Question 27. I _______ Lan since she went abroad.
A. wasn’t met
B. hadn’t met
C. didn’t meet
D. haven’t met
Question 28. “Did the minister approve the building plans?” “Not really. He turned them down _______ that the costs were too high.”
A. in case
B. supposing
C. provided
D. on the grounds
Question 29. Failing to submit the proposal on time was _____ for Tom.
A. a real kick in the pants
B. an open and shut case
C. a shot in the dark
D. a nail in the coffin
Question 30. They always kept on good _______ with their next-door neighbors for the children’s sake.
A.relations
B. terms
C. will
D. relationship
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
American folk music originated with (31) ________ people at a time when the rural population was isolated and music was not (32) ________ spread by radio, records, or music video. It was (33) _______ by oral traditional and is noted for its energy, humor, and emotional impact. The major source of early American folk songs was music from the British Isles, but songs from Africa as songs of the American Indians have significant part in its heritage. Later settler from other countries also contributed songs. In the nineteenth century, composer Steven Foster wrote some of the most enduringly popular of all American songs, (34) _________ soon became part of the folk tradition. Beginning in the 1930s, Woody Guthrie gained great popularity by adapting melodies and lyrics and supplying new ones as well. In the 1950s and 1960s, singer – composers such as Peter Seeger, Bob Dylan, Joan Baez continued this tradition by urban’ folk music. Many of these songs deal (35) ________ important social issue, such as racial integration and the war in Vietnam.
Question 31:
A. ordinary
B. popular
C. common
D. typical
Question 32:
A. even
B. still
C. until
D. yet
Question 33:
A. transferred
B. transformed
C. transmitted
D. transited
Question 34:
A. which
B. this
C. who
D. that
Question 35:
A. in
B. by
C. with
D. at
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past. Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
Question 36.
In the second passage, the word ‘prophesied’ is closest in meaning to ____.
A. foretold
B. terminated
C. precipitated
D. affiliated
Question 37. On what did the ancient Egyptians base their calculations?
A. Advanced tools of measurement
B. Knowledge of the earth’s surface
C. Advanced technology
D. Observation of the celestial bodies
Question 38. What was the most probable reason for providing so many hidden passages?
A. To allow the weight of the pyramid to settle evenly.
B. To permit the high priests to pray at night.
C. To keep grave robbers from finding the tomb and the treasure buried with the Pharaoh.
D. To enable the Pharaoh’s family to bring food for his journey to the afterlife
Question 39.
The word ‘feat’ in the first paragraph is closet in meaning to ____.
A. accomplishment
B. festivity
C. appendage
D. structure
Question 40. What is the best title for the passage?
A. Problems with the Construction of the Great Pyramid
B. Exploration of the Burial Chamber of Cheops
C. Symbolism of the Great Pyramid
D. Wonders of the Great Pyramid of Giza
Question 41. Why is the Great Pyramid of Giza considered one of the seven wonders of the world?
A. It was built by a super race.
B. It is perfectly aligned with the four cardinal points of the compass and contains many prophecies.
C. It was selected of the tomb of Pharaoh Cheops.
D. It was very old.
Question 42. What has research of the base revealed?
A. There are cracks in the foundation
B. Tomb robbers have stolen the Pharaoh’s body
C. A superior race of people built in
D. The lines represent important events
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too little space, is closely associated with poverty. It can result from high population density, or from low amounts of resources, or from both. Excessively high population densities put stress on available resources. Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and that number depends on how much food and other resources the land can provide. In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food.
In developed countries such as the United States, Japan, and the countries of Western Europe, overpopulation generally is not considered a major cause of poverty. These countries produce large quantities of food through mechanized farming, which depends on commercial fertilizers, large-scale irrigation, and agricultural machinery. This form of production provides enough food to support the high densities of people in metropolitan areas. A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and
agricultural productivity. Bangladesh, for example, has one of the world’s highest population densities, with 1,147 persons per sq km. A large majority of the people of Bangladesh engage in low-productivity manual farming, which contributes to the country’s extremely high level of poverty. Some of the smaller countries in Western Europe, such as the Netherlands and Belgium, have high population densities as well. These countries practice mechanized farming and are involved in high-tech industries, however, and therefore have high standards of living. At the other end of the spectrum, many countries in sub-Saharan Africa have population densities of less than 30 persons per sq km. Many people in these countries practice manual subsistence farming; these countries also have infertile land, and lack the economic resources and technology to boost productivity. As a consequence, these nations are very poor. The United States has both relatively low population density and high agricultural productivity; it is one of the world’s wealthiest nations.
High birth rates contribute to overpopulation in many developing countries. Children are assets to many poor families because they provide labor, usually for farming. Cultural norms in traditionally rural societies commonly sanction the value of large families. Also, the governments of developing countries often provide little or no support, financial or political, for family planning; even people who wish to keep their families small have difficulty doing so. For all these reasons, developing countries tend to have high rates of population growth.
Question 43. Which of the following is a contributor to overpopulation in many developing countries?
A. Sufficient financial support
B. High-tech facilities
C. High birth rates
D. Economic resources
Question 44.
The word “infertile” in paragraph 4 probably means ______.
A. inaccessible
B. unproductive
C. impossible
D. disused
Question 45. The phrase “engage in” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. participate in
B. escape from
C. look into
D. give up
Question 46. Which of the following could be the best title for the passage?
A. High Birth Rate and its Consequences
B. Overpopulation: A Cause of Poverty
C. Overpopulation: A Worldwide Problem
D. Poverty in Developing Countries
Question 47. The phrase “that number” in paragraph 1 refers to the number of ______.
A. countries
B. resources
C. people
D. densities
Question 48. In certain countries, large areas of land can only yield small amounts of food because ______.
A.there are small numbers of laborers
B. there is a lack of mechanization
C. there is an abundance of resources
D. there is no shortage of skilled labor
Question 49. Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. There is no connection between a country’s culture and overpopulation.
B. In certain developed countries, mechanized farming is applied.
C. All small countries in Western Europe have high population densities.
D. In sub-Saharan African countries, productivity is boosted by technology.
Question 50. Bangladesh is a country where the level of poverty depends greatly on ______.
A. its population density only
B. both population density and agricultural productivity
C. population density in metropolitan areas
D. its high agricultural productivity
3. Cách ôn thi công chức Tiếng Anh hiệu quả:
– Xác định mục tiêu của mình: Trước khi bắt đầu ôn tập, bạn cần phải xác định rõ mục tiêu của mình là gì. Bạn muốn đạt điểm bao nhiêu? Bạn muốn chứng chỉ tiếng Anh nào? Xác định mục tiêu sẽ giúp bạn hướng tới một mục đích cụ thể và tập trung vào những kỹ năng cần thiết để đạt được mục tiêu đó.
– Chuẩn bị tài liệu ôn tập: Tài liệu ôn tập là rất quan trọng để bạn có thể tiếp cận với những kiến thức cần thiết. Bạn có thể sử dụng sách giáo khoa, tài liệu ôn thi của các trung tâm đào tạo, hoặc các tài liệu trên mạng.
– Lên kế hoạch ôn tập: Sau khi đã chuẩn bị được tài liệu ôn tập, bạn cần phải lên kế hoạch để tập trung ôn tập vào những kỹ năng cần thiết và đạt được mục tiêu của mình. Kế hoạch ôn tập nên được thực hiện một cách hợp lý và linh hoạt để bạn có thể thích nghi với những tình huống khác nhau.
– Tập trung vào các kỹ năng cần thiết: Trong ôn tập tiếng Anh cho cử nhân công chức, bạn cần phải tập trung vào các kỹ năng cần thiết như đọc hiểu, viết, nghe và nói. Bạn nên luyện tập thường xuyên các kỹ năng này để có thể nâng cao trình độ của mình.
– Sử dụng các phương pháp học tập hiệu quả: Các phương pháp học tập hiệu quả như luyện nghe qua video, đọc sách, tìm kiếm từ vựng mới, viết bài luận sẽ giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.
– Tham gia các lớp học hoặc khóa đào tạo: Nếu bạn có thể, hãy tham gia các lớp học hoặc khóa đào tạo để có thể học tập với các giáo viên có kinh nghiệm và nhận được sự hỗ trợ từ các bạn cùng lớp.
– Kiểm tra và đánh giá kết quả ôn tập: Sau khi ôn tập, bạn cần kiểm tra và đánh giá kết quả của mình để biết được mức độ tiến bộ và điều chỉnh phương pháp ôn tập nếu cần. Bạn có thể làm các bài kiểm tra mẫu hoặc tham gia các đề thi thử để đánh giá trình độ của mình.
– Giữ tinh thần tích cực và kiên trì: Ôn tập tiếng Anh cho cử nhân công chức là một quá trình dài và đòi hỏi sự kiên trì. Bạn cần giữ tinh thần tích cực, tự tin và kiên trì trong quá trình học tập để đạt được mục tiêu của mình.
– Sử dụng nguồn tài nguyên miễn phí trên mạng: Trên mạng có rất nhiều nguồn tài nguyên miễn phí như video học tiếng Anh, các trang web học từ vựng, trang web học ngữ pháp, v.v. Bạn có thể sử dụng những nguồn tài nguyên này để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình một cách hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
– Tìm người học tiếng Anh để cùng học tập và trao đổi: Việc tìm một người học tiếng Anh có trình độ tương đương hoặc cao hơn để cùng học tập và trao đổi sẽ giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. Bạn có thể tham gia các câu lạc bộ học tiếng Anh, các nhóm học tập trực tuyến hoặc tìm kiếm người học trên các trang web chia sẻ kinh nghiệm học tập.