Ancol etylic là chất hoá học hay cũng chính là rượu etylic, etanol hay tên gọi thông thường là cồn. Ancol etylic là một hợp chất hữu cơ nằm trong dãy đồng đẳng của alcohol CH3OH và thuộc nhóm ancol no. Ancol etylic có tác nhiều ứng dung trong cuộc sống thường này của chúng ta. Để hiểu rõ hơn về Ancol etylic mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là?
A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác)
B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH
C. NaOH, K MgO, HCOOH (xúc tác)
D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O
Đáp án chi tiết: chọn C
Dãy A: ancol etylic không tác dụng với MgO, NaOH nên loại
Dãy B: ancol etylic không tác dụng với C6H5OH và HOCH2CH2 nên loại
Dãy D anco etylic không tác dụng với Na2CO3, ZN nên loại
Vậy Ancol etylic đều tác dụng với HBR (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác)
Phương trình hoá học xảy ra:
C2H5OH + BHr – to-> C2H5Br + H2O
C2H5OH + CuO -to-> CH3CHO + Cu + H2O
C2H5OH + CH3COOH <==> CH3COOC2H5 + H2O
2. Tính chất của ancol etylic:
Ancol etylic là chất hoá học hay cũng chính là rươyj etylic, etanol hay tên gọi thông thường là cồn. Ancol etylic là một hợp chất hữu cơ nằm trong dãy đồng đẳng của alcohol CH3OH và thuộc nhóm ancol no
Tính chất vật lý:
Lỏng không mùi
Có mùi thơm cũng như vị cay
Dễ bay hơi, tan trong nước vô hạn và nhẹ hơn nước
Có khả năng hoà tan được nhiều chất như Benzen, lot,…
Tính chất hoá học:
Ancol etylic tác dụng với axit axetic
Ancol etylic tác dụng với Na(OH)
Ancol etylic phản ứng với oxi
Các phản ứng nâng cao khác như: Phản ứng với axit halogen; phản ứng tách nước; Phản ứng oxi hoá không tuyệt đối; Phản ứng tách hidro
3. Ứng dụng của ancol etylic:
Ứng dụng của Ancol Etylic trong đời sống từ lâu đã được con người nhận thấy. Cụ thể như sau:
Dung môi Ancol Etylic là nhiên liệu cho ngành giao thông vận tải, tạo Metyl Tert- butyl Ete để pha vào làm tăng tỉ số Octan thay cho Tetraetyl chì – một chất gây ô nhiễm cho môi trường.
– Ancol Etylic là loại dung môi phổ biến sử dụng trong phòng thí nghiệm, đặc biệt dùng để chạy sắc ký lỏng, nâng cao HPLC, chạy phổ UV-VIS.
– Ancol Etylic công nghiệp được dùng trong xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.
– Ứng dụng làm pin nhiên liệu cung cấp Hydrogen.
– Sử dụng phổ biến trong sản xuất Formalin, Andehit Fomic, Axit Axetic,…
– Ancol Etylic có vai trò quan trọng trong ngành sơn, in ấn, chất chống đông lạnh, làm nhiên liệu cho các bếp lò nhỏ, cung cấp nhiên liệu động cơ đốt.
Ngoài ra, hóa chất Ancol Etylic còn được ứng dụng để sản xuất cồn công nghiệp, sản phẩm được gọi là “rượu biến tính”. Tuy nhiên, việc này đang bị Nhà nước nghiêm cấm vì nhiều người lợi dụng hóa chất Ancol Etylic để sản xuất rượu lậu, khiến nhiều người bị ngộ độc và tử vong. Bởi vì, Ethanol không chỉ tạo ra hương vị và cảm giác cồn trong rượu mà nó còn ảnh hưởng đến quá trình lên men chính. Sự tăng nồng độ ethanol có thể làm giảm hoạt động của men rượu. Không chỉ là một sản phẩm công nghiệp lợi ích cao, Ancol Etylic còn được sử dụng trong các phòng xét nghiệm, trong trường học.
Ancol Etylic là chất dễ cháy, do đó cần được bảo quản xa nguồn phát lửa, nguồn điện, ánh sáng mặt trời trực tiếp, bảo quản nơi thông thoáng, tránh xa các loại chất oxy hóa, đóng chặt thùng chứa khi không sử dụng.
4. Bài tập vận dụng liên quan:
Câu 1: Ứng dụng của ethanol trong ngành công nghiệp và ngành y tế là gì?
Ethanol có rất nhiều ứng dụng trong cả ngành công nghiệp và ngành y tế:
– Trong ngành công nghiệp:
+ Dung môi: Ethanol là một dung môi phổ biến được sử dụng trong ngành công nghiệp hoá chất, dầu mỡ, mực in, và sản xuất nhiều sản phẩm khác, nó có khả năng hoà tan nhiều chất khác nhau, từ dầu đến hoá chất hữu cơ
+ Sản xuất sản phẩm hoá chất: Ethanol là nguyên liệu quan trọng để sản xuất các hợp chất hoá học nhưu ethyl acetate, ethyl ether,…
+ Nguyên liệu trong sản xuất nhiên liệu tái tạo
– Trong ngành y tế:
+ Dung dịch y tế: Ethanol được sử dụng để làm dung dịch cồn y tế để sát khuẩn da và bề mặt vật dụng y tế như dụng cụ phẫu thuật, nơi cần đảm bảo vệ sinh cao.
+ Thuốc tương tác: Nó cũng được sử dụng trong một số thước như là một thành phần hoặc dung môi để tạo ra các liều lượng đặc biệt
+ Sản xuất vắc xin và dung dịch tiêm: Ethanol được sử dụng trong sản xuất vắc xin và dung dịch tiêm để bảo quản và tạo điều liện vệ sinh cho các sản phẩm y tế
+ Quy trình chiết xuất dược phẩm: Ethanol được sử dụng trong quá trình sản xuất để trích ly các thành phần dược phẩm từ các loại thảo dược, cung cấp các hợp chất quan trọng trong y học.
Ethanol không chỉ là nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì vệ sinh và sản xuất các sản phẩm y tế chất lượng cao.
Câu 2: Quá trình cháy của ethanol ra sao và nó được sử dụng như thế nào trong động cơ đốt trong?
Quá trình cháy của ethanol là một quá trình oxi hoá, khi nó phản ứng với oxy trong không khí để tạo nhiệt độ và các sản phẩm khí:
Phương trình cháy của ethanol:
Ethanol (C2H5OH) + O2 (Oxygen) → CO2 (Carbon Dioxide) + H2O (Nước) + Nhiệt độ
Khi ethanol cháy, nó xúc tác với oxy trongkhoong khí để tạo ra CO2 và H2O, cùng với một lượng nhiệt lớn. Đây là một quá trình oxi hoá hoàn toàn, nghĩa là không còn sản phẩm không mong muốn dược tạo ra, chỉ có CO2 và H2O dược tạo ra trong quá trình này.
Sử dụng trong động cơ đốt trong:
Ethanol được sử dụng trong động cơ đốt trong như một nguồn nguyên liệu, đặc biệt là trong các phương tiện chạy bằng nhiên liệu tái tạo. Khi được sử dụng như nhiên liệu, ethanol được hỗn hợp với không khí và chất phụ gia để tạo thành hỗn hợp cháy trong buồng đốt. Khi đốt chát, ethanol tạo ra nhiệt lượng và áp suất, đẩy piston trong động cơ di chuyển và tạo ra sức mạnh động cơ.
Ethanol được xem xét là một oại nhiên liệ tái tạo và ít gây ô nhiễm hơn so với xăng dầu thông thường. Mặc dù có thể cần điều chỉnh động cơ để phù hợp với nhiêu liệu này, sử dụng ethanol trong động cơ đốt trong giúp giảm thiểu phát tthair khí thải ô nhiễm và làm giảm sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu hoá thạch.
Câu 3: Tính chất khử của ethanol có ảnh huỏng như thế nào đối với các phản ứng hoá học?
Tính chất khử của ethanol có thể ảnh hưởng đến các phản ứng hoá học như sau:
– Khả năng oxy hoá: Ethanol có khả năng hoạt động như chất khử trong các phản ứng, làm gimr ion oxit hoặc khử oxy hoá từ các hợp chất khác. Điều này có thể dẫn đến việc chuyên đổi các chất khác, chẳng hạn như oxit hoặc peroxit,…
– Tham gia vào các phản ứng hoá học
– Ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: Tính chất khử của ethanol có thể ảnh hưởng đến tốc độ và cơ chế của môt số phản ứng hoá học. việc sử dụng ethanol như một chất khử có thể thay đổi quá trình phản ứng hoặc tao ra các sản phẩm phản ứng khác nhau so với kh không có chất khử tham gia
– Tương tác với các chất oxi hoá: Ethanol có thể tương tác với các chát oxi hoá, giúp làm giảm hoặc ngan chặn quá trình oxi hoá của các chất khá, làm giảm tác động của chúng đối với môi trường hoặc sản phẩm của phản ứng.
Câu 4: Ethanol có thể tạo thành este như thế nào?
Ethanol có khả năng tạo thành este thông qua quá trình este hoá với axit carboxylic. Quá trình này thường được gọi là phản ứng este hoá và xảy ra khi ethanol tác động với axit carboxylic.
Phản ứng este hoá giữa ethanol và axit carboxylic xảy ra theo phản ứng este hoá, trong đó nhóm hydroxyl của ethanol phản ứng với nhóm carboxul của axit carboxylic, tạo ra este và nước như sau:
Ethanol + Axit Carboxylic → Este + Nước
Trong quá trình phản ứng, nguyên tử oxy trong nhóm hydroxyl của ethanol tạo liên kết este với nguyên tử trong nhóm carboxyl của axit carboxylic, tạo ra liên kết este tạo ra nước và sản phẩm phụ.