Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Dân sự

Đặt cọc là gì? Nội dung và hình thức của hợp đồng đặt cọc?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hợp đồng đặt cọc đã quá quen thuộc với mọi người, là một trong những phương thức được thực hiện đầu tiên trong các giao dịch kinh tế. dù mối quan hệ của bạn với người bán có thân thiết đến mức nào đi chăng nữa thì việc đặt cọc là điều vô cùng quan trọng và không nên bỏ qua.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đặt cọc là gì?
      • 2 2. Khái niệm hợp đồng đặt cọc, thỏa thuận đặt cọc là gì?
      • 3 3. Điều kiện phát sinh hiệu lực của thỏa thuận đặt cọc trong hợp đồng:
      • 4 4. Nội dung của hợp đồng đặt cọc:
      • 5 5. Mức phạt khi vi phạm hợp đồng đặt cọc:
      • 6 6. Hủy bỏ hợp đồng đặt cọc không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào?

      1. Đặt cọc là gì?

      Theo Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 quy định về Đặt cọc như sau:

      “1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

      2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

      – Đặt cọc thực hiện hai chức năng bảo đảm: có thể bảo đảm cho việc giao kết hợp đồng; có thể bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng. Tránh được sự bội tín trong giao kết hợp đồng thì biện pháp đặt cọc quả là hữu hiệu mà các biện pháp đảm bảo khác không có được (chúng chủ yếu bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng).

      – Chủ thể của hợp đồng đặt cọc gồm hai bên: bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc. Tùy vào sự thỏa thuận của các bên mà mỗi bên có thể là bên đặt cọc hoặc bên nhận đặt cọc. Nhưng thông thường thì bên nào nắm giữ phần tài sản có sẵn như bên có nhà để bán, cho thuê hay bên nào sẽ phải đầu tư công sức, tiền bạc để thực hiện công biệc nhất định thì sẽ trở thành bên nhận đặt cọc.

      – Đặt cọc là hợp đồng thực tế. Hay nói cách khác, hợp đồng đặt cọc chỉ phát sinh hiệu lực khi các bên đã chuyển giao cho nhau tài sản đặt cọc.

      – Đối tượng của đặt cọc: Tài sản đặt cọc mang tính thanh toán cao. Nếu như tài sản cầm cố, thế chấp là bất kỳ tài sản nào đáp ứng được các yêu cầu luật định thì tài sản đặt cọc chỉ giới hạn trong phạm vi hẹp gồm: tiền, kim khí quý, đá quý hoặc các tài sản có giá trị khác. Như vậy, các tài sản như quyền tài sản, bất động sản không trở thành đối tượng của đặt cọc.

      – Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản. Do vậy, cần có sự phân biệt giữa tiền đặt cọc và tiền trả trước: trường hợp một bên trong hợp đồng giao cho bên kia một khoản tiền mà các bên không xác định rõ là tiền đặt cọc hay tiền trả trước thì số tiền này được coi là tiền trả trước.

      Xem thêm:  Đặt cọc nhà ở hình thành trong tương lai tối đa là bao nhiêu?

      2. Khái niệm hợp đồng đặt cọc, thỏa thuận đặt cọc là gì?

      Hợp đồng đặt cọc là thỏa thuận của các bên xác lập việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị để đảm bảo cho một hợp đồng, thỏa thuận sẽ thực hiện.

      Việc đặt cọc có thể giao kết riêng thành một hợp đồng đặt cọc độc lập, hoặc các bên có quyền thỏa thuận ghi nhận điều khoản đặt cọc vào hợp đồng đã ký kết. Dù xác lập dưới hình thức nào thì giá trị pháp lý của thỏa thuận đặt cọc được hiểu là như nhau, việc lập hợp đồng đặt cọc riêng chỉ giúp các bên có điều kiện thỏa thuận chi tiết hơn, rõ ràng hơn về đặt cọc và các nghĩa vụ phát sinh xoay quanh khoản tiền đặt cọc.

      Việc đặt cọc có thể chỉ mang mục đích bảo đảm việc giao kết hợp đồng, có thể chỉ mang mục đích bảo đảm việc thực hiện hợp đồng nhưng cũng có thể mang cả hai mục đích đó. Thỏa thuận đặt cọc phải được lập thành văn bản, nếu hai bên chỉ thỏa thuận miệng thì thỏa thuận đó không có giá trị pháp lý. Tùy vào đối tượng của hợp đồng đặt cọc mà pháp luật quy định việc có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hay không.

      Thỏa thuận đặt cọc có thể được lập thành một văn bản riêng hoặc được ghi nhận bằng một điều khoản trong hợp đồng. Đối với đặt cọc nhằm giao kết hợp đồng thì việc đặt cọc phải được thể hiện bằng văn bản riêng vì tại thời điểm giao kết thỏa thuận đặt cọc thì hợp đồng chưa được hình thành.

      3. Điều kiện phát sinh hiệu lực của thỏa thuận đặt cọc trong hợp đồng:

      Các bên được quyền ghi nhận thỏa thuận đặt cọc thành một hợp đồng đặt cọc tách biệt hoặc gộp chung vào trong hợp đồng chính đều không làm thay đổi giá trị của điều khoản đặt cọc. Đặt cọc là một chế tài đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nên nó được coi là một thỏa thuận độc lập không bị vô hiệu cùng hợp đồng chính. Nên trong trường hợp việc đặt cọc được thỏa thuận luôn thành một điều khoản của hợp đồng thì khi hợp đồng vô hiệu thỏa thuận đặt cọc vẫn có giá trị để yêu cầu phạt cọc đối với hành vi vi phạm.

      Vậy hợp đồng đặt cọc phát sinh hiệu lực pháp lý khi nào? Hợp đồng đặt cọc cũng giống như các hợp đồng dân sự khác nó sẽ có hiệu lực như sau:

      + Thời điểm phát sinh hiệu lực hợp đồng đặt cọc là thời điểm ký hợp đồng hoặc một thời điểm khác nếu trong hợp đồng có thỏa thuận.

      + Hợp đồng đặt cọc có hiệu lực khi tuân thủ các quy định sau:

      • Hình thức hợp đồng đúng luật;
      • Người giao kết có đủ hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự;
      • Nội dung công việc được đặt cọc không trái luật, trái đạo đức xã hội và không thuộc đối tượng không thể thực hiện;
      • Các bên ký kết hợp đồng đặt cọc hoàn toàn tự nguyện không bị nhầm lẫn, lừa dối, ép buộc.
      Xem thêm:  Có được đặt cọc bằng vàng, bằng ngoại tệ, séc không?

      Khi không đáp ứng được các điều kiện nói trên hợp đồng đặt cọc có thể bị tuyên vô hiệu, từ đó không phát sinh nghĩa vụ giữa các bên trong thỏa thuận hợp đồng, các bên chỉ phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận. Quý khách hàng có thể tham khảo thêm trong bài

      4. Nội dung của hợp đồng đặt cọc:

      Với nhiều loại đối tượng khác nhau của hợp đồng chính cũng như giá trị, cách thức thực hiện hợp đồng chính mà có quyết định đến nội dung của hợp đồng đặt cọc nhưng khái quát về hợp đồng đặt cọc thông qua chức năng và đối tượng của hợp đồng thì hợp đồng đặt cọc có những nội dung chính sau đây:

      – Nếu hợp đồng được giao kết, thực hiện theo đúng thỏa thuận: tài sản đặt cọc hoặc sẽ được trả về cho bên đặt hoặc được trừ vào để thực hiện nghĩa vụ trả tiền;

      – Nếu hợp đồng không được giao kết, thực hiện như thỏa thuận: trường hợp do lỗi của bên đặt cọc thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; trường hợp do lỗi của bên nhận đặt cọc thì bên nhận đặt cọc phải trả cho bên đặt đọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc. Do đó phạt cọc được hiểu là, bên nhận đặt cọc vi phạm cam kết, không thực hiện hợp đồng đã xác lập, thì ngoài việc phải trả lại đúng tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc, họ còn phải trả cho bên đặt cọc một khoản tiền tương đương giá trị tài sản mà bên kia đặt cọc, thậm chí các đương sự có thể thoả thuận tiền phạt cọc gấp 2 đến nhiều lần giá trị tài sản đặt cọc. Đối tượng của phạt cọc chỉ có thể là tiền, chứ không phải là các loại tài sản khác.

      Hậu quả như trên sẽ được áp dụng trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Hiện nay pháp luật không quy định tỷ lệ tối đa giữa giá trị tài sản đặt cọc và giá trị của hợp đồng giao kết, thực hiện. Như vậy, các bên được quyền thỏa thuận về giá trị tài sản đặt cọc, thông thường không vượt quá 50% giá trị của hợp đồng. Tuy nhiên, nếu các bên có thỏa thuận giá trị tài sản đặt cọc cao hơn và thỏa thuận mức phạt cao hơn so với quy định nêu trên của pháp luật thì vẫn được chấp nhận.

      5. Mức phạt khi vi phạm hợp đồng đặt cọc:

      Theo nguyên tắc của pháp luật dân sự thì các bên được phép thỏa thuận về mức phạt khi từ chối giao kết hoặc thực hiện hợp đồng (gọi tắt là phạt cọc). Trong trường hợp các bên không thỏa thuận thì mức phạt cọc cũng được quy định rõ tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015:

      Xem thêm:  Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng, chứng thực không?

      “Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác”

      Theo quy định trên thì mức phạt khi từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng chuyển nhượng nhà đất như sau:

      – Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác

      – Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

      Ví dụ: A muốn mua nhà của anh B nên hai bên đã thỏa thuận đặt cọc 100 triệu đồng (không có thỏa thuận khác), nhưng sau đó B từ chối bán nhà thì B phải trả cho A 100 triệu đồng tiền cọc và 100 triệu đồng tiền phạt cọc.

      6. Hủy bỏ hợp đồng đặt cọc không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào?

      Hủy bỏ hợp đồng là việc một bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng. Khi hợp đồng được hủy bỏ thì kể từ thời điểm ký kết hợp đồng, các bên đã không phải thực hiện nghĩa vụ trừ những nghĩa vụ về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp (Điều 427 Bộ luật dân sự 2015)

      Lúc này, sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý trong khi thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển sản phẩm, các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Có thể trả bằng hiện vật. Nếu không thì có thể quy thành tiền để trả.

      Không chỉ vậy, nếu một bên vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng thì phải bồi thường cho bên kia:

      – Do chậm thực hiện nghĩa vụ;

      – Do không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ đã thỏa thuận;

      – Do một bên làm mất, làm hỏng tài sản là đối tượng của hợp đồng mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại…

      Lúc này, bên vi phạm hợp đồng sẽ phải bồi thường. Đồng nghĩa với bên bị vi phạm có quyền hủy hợp đồng mà không phải bồi thường.

      Do vậy, có thể thấy, việc hủy hợp đồng đặt cọc có thể không phải bồi thường thiệt hại nếu bên kia vi phạm hợp đồng và đây là điều kiện để hai bên hủy bỏ hợp đồng hoặc đến độ không thể đạt được mục đích ban đầu khi ký kết hợp đồng.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Đặt cọc là gì? Nội dung và hình thức của hợp đồng đặt cọc? thuộc chủ đề Đặt cọc, thư mục Dân sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phát hiện đất mua thuộc quy hoạch có được lấy lại cọc không?

      Đất có quy hoạch có đặt cọc chuyển nhượng được không? Đòi lại tiền cọc khi có thỏa thuận cam kết đất không thuộc quy hoạch? Cách thức đòi lại tiền cọc khi bị lừa dối? Thủ tục đòi lại tiền cọc đất quy hoạch?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc

      Đặt cọc được hiểu là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Dưới đây là mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc:

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin rút tiền đặt cọc và hướng dẫn soạn thảo

      Người ta còn dùng các loại tài sản khác đặt trước để bảo đảm việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Trong các trường hợp khác nhau, người đặt cọc muốn lấy lại sô tiền đặt cọc thì cần làm gì, Mẫu đơn và thủ tục rút lại như thế nào để phù hợp với quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không?

      Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không? Không công chứng hợp đồng đặt cọc có bị vô hiệu không? Công chứng đặt cọc có lợi không?

      ảnh chủ đề

      Có được đặt cọc bằng vàng, bằng ngoại tệ, séc không?

      Trong các giao dịch dân sự và thương mại, đặc biệt là những giao dịch lớn như mua bán bất động sản hay ký kết hợp đồng lớn, việc đặt cọc trở thành một biện pháp phổ biến để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Vậy có được đặt cọc bằng vàng, ngoại tệ hay séc không?

      ảnh chủ đề

      Tranh chấp đặt cọc, lấy lại tiền cọc khi có dịch bệnh Covid-19

      Tranh chấp tiền đặt cọc khi có dịch bệnh Covid-19? Đặt cọc rồi nhưng xảy ra dịch bệnh thì có mất luôn tiền đặt cọc không? Cách lấy lại tiền cọc khi có dịch bệnh di virus SARS-CoV-2 Corona gây ra?

      ảnh chủ đề

      Những rắc rối từ hợp đồng đặt cọc được công chứng

      Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền để bảo đảm về vấn đề có giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Vậy những rắc rối từ hợp đồng đặt cọc được công chứng là gì?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng, chứng thực không?

      Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng không? Giá trị pháp lí của hợp đồng đặt cọc? Vi phạm hợp đồng đặt cọc giải quyết như thế nào? Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy biên nhận đặt cọc thuê nhà đất mới nhất

      Giấy biên nhận đặt cọc sẽ là giấy tờ pháp lý chứng minh về việc bên nhận cọc đã nhận tiền cọc từ bên đặt cọc và bên đặt cọc đã giao tiền cho bên nhận cọc và ghi lại sự thỏa thuận của các bên, hai bên sẽ phải tiến hành đúng như thỏa thuận đã nêu và phải chịu phạt trong trường hợp vi phạm nếu có.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phát hiện đất mua thuộc quy hoạch có được lấy lại cọc không?

      Đất có quy hoạch có đặt cọc chuyển nhượng được không? Đòi lại tiền cọc khi có thỏa thuận cam kết đất không thuộc quy hoạch? Cách thức đòi lại tiền cọc khi bị lừa dối? Thủ tục đòi lại tiền cọc đất quy hoạch?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc

      Đặt cọc được hiểu là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Dưới đây là mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc:

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin rút tiền đặt cọc và hướng dẫn soạn thảo

      Người ta còn dùng các loại tài sản khác đặt trước để bảo đảm việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Trong các trường hợp khác nhau, người đặt cọc muốn lấy lại sô tiền đặt cọc thì cần làm gì, Mẫu đơn và thủ tục rút lại như thế nào để phù hợp với quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không?

      Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không? Không công chứng hợp đồng đặt cọc có bị vô hiệu không? Công chứng đặt cọc có lợi không?

      ảnh chủ đề

      Có được đặt cọc bằng vàng, bằng ngoại tệ, séc không?

      Trong các giao dịch dân sự và thương mại, đặc biệt là những giao dịch lớn như mua bán bất động sản hay ký kết hợp đồng lớn, việc đặt cọc trở thành một biện pháp phổ biến để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Vậy có được đặt cọc bằng vàng, ngoại tệ hay séc không?

      ảnh chủ đề

      Tranh chấp đặt cọc, lấy lại tiền cọc khi có dịch bệnh Covid-19

      Tranh chấp tiền đặt cọc khi có dịch bệnh Covid-19? Đặt cọc rồi nhưng xảy ra dịch bệnh thì có mất luôn tiền đặt cọc không? Cách lấy lại tiền cọc khi có dịch bệnh di virus SARS-CoV-2 Corona gây ra?

      ảnh chủ đề

      Những rắc rối từ hợp đồng đặt cọc được công chứng

      Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền để bảo đảm về vấn đề có giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Vậy những rắc rối từ hợp đồng đặt cọc được công chứng là gì?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng, chứng thực không?

      Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng không? Giá trị pháp lí của hợp đồng đặt cọc? Vi phạm hợp đồng đặt cọc giải quyết như thế nào? Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy biên nhận đặt cọc thuê nhà đất mới nhất

      Giấy biên nhận đặt cọc sẽ là giấy tờ pháp lý chứng minh về việc bên nhận cọc đã nhận tiền cọc từ bên đặt cọc và bên đặt cọc đã giao tiền cho bên nhận cọc và ghi lại sự thỏa thuận của các bên, hai bên sẽ phải tiến hành đúng như thỏa thuận đã nêu và phải chịu phạt trong trường hợp vi phạm nếu có.

      Xem thêm

      Tags:

      Đặt cọc

      Hợp đồng đặt cọc


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phát hiện đất mua thuộc quy hoạch có được lấy lại cọc không?

      Đất có quy hoạch có đặt cọc chuyển nhượng được không? Đòi lại tiền cọc khi có thỏa thuận cam kết đất không thuộc quy hoạch? Cách thức đòi lại tiền cọc khi bị lừa dối? Thủ tục đòi lại tiền cọc đất quy hoạch?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc

      Đặt cọc được hiểu là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Dưới đây là mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc:

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin rút tiền đặt cọc và hướng dẫn soạn thảo

      Người ta còn dùng các loại tài sản khác đặt trước để bảo đảm việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Trong các trường hợp khác nhau, người đặt cọc muốn lấy lại sô tiền đặt cọc thì cần làm gì, Mẫu đơn và thủ tục rút lại như thế nào để phù hợp với quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không?

      Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không? Không công chứng hợp đồng đặt cọc có bị vô hiệu không? Công chứng đặt cọc có lợi không?

      ảnh chủ đề

      Có được đặt cọc bằng vàng, bằng ngoại tệ, séc không?

      Trong các giao dịch dân sự và thương mại, đặc biệt là những giao dịch lớn như mua bán bất động sản hay ký kết hợp đồng lớn, việc đặt cọc trở thành một biện pháp phổ biến để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Vậy có được đặt cọc bằng vàng, ngoại tệ hay séc không?

      ảnh chủ đề

      Tranh chấp đặt cọc, lấy lại tiền cọc khi có dịch bệnh Covid-19

      Tranh chấp tiền đặt cọc khi có dịch bệnh Covid-19? Đặt cọc rồi nhưng xảy ra dịch bệnh thì có mất luôn tiền đặt cọc không? Cách lấy lại tiền cọc khi có dịch bệnh di virus SARS-CoV-2 Corona gây ra?

      ảnh chủ đề

      Những rắc rối từ hợp đồng đặt cọc được công chứng

      Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền để bảo đảm về vấn đề có giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Vậy những rắc rối từ hợp đồng đặt cọc được công chứng là gì?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng, chứng thực không?

      Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng không? Giá trị pháp lí của hợp đồng đặt cọc? Vi phạm hợp đồng đặt cọc giải quyết như thế nào? Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy biên nhận đặt cọc thuê nhà đất mới nhất

      Giấy biên nhận đặt cọc sẽ là giấy tờ pháp lý chứng minh về việc bên nhận cọc đã nhận tiền cọc từ bên đặt cọc và bên đặt cọc đã giao tiền cho bên nhận cọc và ghi lại sự thỏa thuận của các bên, hai bên sẽ phải tiến hành đúng như thỏa thuận đã nêu và phải chịu phạt trong trường hợp vi phạm nếu có.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ