Ngân hàng câu hỏi SGK và diều lớp 6 giúp quý thầy cô tham khảo và trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trong các môn học Thể dục, Khoa học tự nhiên, Tin học, Công nghệ, Âm nhạc, Mỹ thuật , Hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp trong chương trình đào tạo sách giáo khoa lớp 6 mới. Hãy cùng chúng ta tham khảo nhé!
Mục lục bài viết
- 1 1. Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 6 sách Cánh Diều môn giáo dục thể chất:
- 2 2. Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 6 sách Cánh Diều môn khoa học tự nhiên:
- 3 3. Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 6 sách Cánh Diều môn tin học:
- 4 4. Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 6 sách Cánh Diều môn công nghệ:
- 5 5. Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 6 sách Cánh Diều môn âm nhạc:
1. Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 6 sách Cánh Diều môn giáo dục thể chất:
Câu 1: Hãy cho biết, theo quy định của Chương trình GDTC ban hành năm 2018, thời lượng dành cho giảng dạy phần Kiến thức chung chiếm tỷ lệ như thế nào trong tổng thời lượng giảng dạy môn GDTC 6?
A. Không có phân phối thời gian
B. Chiếm 10%
C. Chiếm 15%
D. Chiến 35 %
Câu 2: Theo quy định, có 39 tiết học dành cho giảng dạy nội dung phần cơ bản, anh (chị) hãy cho biết cách phân phối nào sau đây đúng quy định và phù hợp nhất?
A. Chia đều 39 tiết cho cả 4 nội dung: Thể dục, Chạy ngắn, Chạy cự li trung bình và Ném bóng.
B. 07 tiết cho Bài tập Thể dục; 32 tiết còn lại, căn cứ tình hình thực tiễn có thể linh hoạt phân phối thời lượng cho từng nội dung: Chạy ngắn, Chạy cự li trung bình và Ném bóng.
C. 07 tiết cho Bài tập Thể dục; Chia đều 32 tiết còn lại cho 3 nội dung: Chạy ngắn, Chạy cự li trung bình và Ném bóng.
D. Không có quy định cụ thể số tiết cho từng nội dung ở phần cơ bản.
Câu 3: Anh (chị) hãy cho biết, trong mỗi giáo án giảng dạy của từng tiết học, giáo viên được phép ghép các nội dung nào với nhau?
A. Không có quy định bắt buộc về việc ghép các nội dung trong từng giáo án giảng dạy.
B. Chỉ được ghép các nội dung của phần Vận động cơ bản với nhau.
C. Ghép 01 nội dung ở phần Vận động cơ bản với môn thể thao tự chọn.
D. Mỗi giáo án chỉ được đưa vào 1 nội dung ở phần Vận động cơ bản hoặc 1 môn thể thao tự chọn.
Câu 4: Trong cấu trúc bài học của sách giáo khoa GDTC 6 không có nội dung dành riêng cho phần đánh giá học sinh, vậy anh (chị) hãy cho biết, giáo viên và học sinh dựa vào đâu để xác định các nội dung đánh giá kết quả học tập?
A. Dựa vào nội dung ở phần Mục tiêu, yêu cầu cần đạt
B. Dựa vào nội dung gợi ý ở phần vận dụng
C. Dựa vào nội dung ở phần Mục tiêu, yêu cầu cần đạt và gợi ý ở phần vận dụng
D. Dựa theo quy định chung và thống nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 5: Anh (chị) hãy cho biết, khi tổ chức giảng dạy nội dung thể thao tự chọn trong môn GDTC 6, mỗi trường được lựa chọn giảng dạy bao nhiêu môn thể thao tự chọn?
A. Chỉ 01 môn
B. Không giới hạn số môn
C. 02 môn
D. 03 môn
Câu 6: Anh (chị) hãy cho biết, khi sắp xếp kế hoạch dạy học các nội dung ở phần Vận động cơ bản và phần thể thao tự chọn, giáo viên có thể sắp xếp theo các phương án nào sau đây?
A. Tổ chức dạy học từng nội dung theo hình thức “cuốn chiếu”.
B. Tổ chức dạy học phần Vận động cơ bản trước, sau đó tới phần Thể thao Tự chọn.
C. Tổ chức dạy học đan xen giữa phần Vận động cơ bản với phần thể thao Tự chọn.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 7: Chương trình môn Giáo dục thể chất 2018 quy định dành 10% (tương ứng với 7 tiết học) để tổ chức đánh giá kết quả học tập của học sinh. Anh (chị) hãy cho biết đâu là cách thức sử dụng thời gian đánh giá đúng quy định nhất.
A. Sử dụng để tổ chức đánh giá giữa kì, cuối mỗi học kì và cả năm học.
B. Linh hoạt sử dụng để đánh giá trong toàn bộ quá trình dạy học.
C. Sử dụng để đánh giá sau mỗi bài học trong sách giáo khoa.
D. Chỉ sử dụng trong đánh giá cuối mỗi học kì và cả năm học.
Câu 8: Theo những quy định hiện hành về đánh giá kết quả học tập môn GDTC, anh (chị) hãy cho biết, để đánh giá kết quả học tập môn GDTC 6, giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá nào sau đây?
A. Đánh giá định tính
B. Đánh giá định lượng
C. Đánh giá định tính, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì
D. Đánh giá định lượng, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì
Câu 9: Anh (chị) hãy cho biết, phần luyện tập và vận dụng của SGK Cánh Diều viết theo hướng gợi mở có tác dụng như thế nào đối với học sinh?
A. Giúp phát huy khả năng tư duy, sáng tạo của học sinh trong quá trình học tập và rèn luyện hằng ngày.
B. Giúp học sinh có định hướng tự đánh giá kết quả học tập trong quá trình học tập.
C. Giúp học sinh có định hướng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn rèn luyện hằng ngày để tăng cường sức khoẻ và phát triển các tố chất thể lực.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 10: Anh (chị) hãy cho biết yêu cầu cần đạt đối với học sinh sau khi học xong nội dung ở phần vận động cơ bản?
A. Biết một số điều luật cơ bản ở các nội dung của phần cơ bản.
B. Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy, kĩ thuật ném bóng và thực hiện đúng các động tác của bài tập thể dục.
C. Biết một số điều luật cơ bản ở các nội dung của phần cơ bản, thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy, kĩ thuật ném bóng và thực hiện đúng các động tác của bài tập thể dục.
D. Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện Thể dục thể thao.
Câu 11: Sách giáo khoa GDTC 6 – Cánh Diều có những đặc điểm nổi bật gì?
A. Có cấu trúc rõ ràng, logic, phù hợp và đáp ứng yêu cầu của chương trình GDTC theo quy định của Bộ GD&ĐT; Các chủ đề thể hiện yêu cầu đổi mới trong đánh giá.
B. Kiến thức giới thiệu theo hướng gợi mở, phát huy khả năng tư duy, sáng tạo của cả giáo viên và học sinh.
C. Nội dung viết theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực và thể hiện rõ yêu cầu sự tích hợp và phân hoá.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12: Hãy nêu những điểm nổi bật, sáng tạo trong cách thức trình bày phần “Luyện tập” và “Vận dụng” của sách giáo khoa GDTC 6 – Cánh Diều?
A. Trình bày ngắn gọn nhưng mang tính gợi mở, định hướng giúp giáo viên và học sinh dễ dàng sáng tạo các nội dung luyện tập, trò chơi để luyện tập và ứng dụng trong thực tiễn.
B. Các bài tập ở phần luyện tập đều giới thiệu các hình thức tập luyện, do vậy, với mỗi bài tập giới thiệu trong SGK, giáo viên và học sinh có tổ chức thành nhiều bài tập khác.
C. Phần vận dụng vừa giúp định hướng đánh giá kết quả học tập, vừa định hướng nội dung, cách thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 13: Anh (chị) hãy cho biết, phần luyện tập trong sách giáo khoa GDTC 6 Cánh Diều được biên soạn như thế nào?
A. Các bài tập và trò chơi được giới thiệu theo hướng gợi mở, tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh phát huy khả năng tư duy, sáng tạo trong quá trình học tập và giảng dạy.
B. Đáp án A + Các bài tập và trò chơi được giới thiệu theo trình tự khoa học và phù với nội dung phần kiến thức mới.
C. Số lượng bài tập và trò chơi giới thiệu trong sách ít, gây khó khăn cho việc lựa chọn nội dung xây dựng giáo án giảng dạy.
D. Đáp án C + Tuy nhiên, các bài tập và trò chơi được giới thiệu theo trình tự khoa học và phù với nội dung phần kiến thức mới.
Câu 14: Anh (chị) hãy cho biết, phần luyện tập và vận dụng của SGK Cánh Diều viết theo hướng gợi mở có tác dụng như thế nào đối với giáo viên?
A. Giáo viên có thể linh hoạt sử dụng hoặc sáng tạo nội dung, hình thức dạy học phù hợp với thực tiễn.
B. Giúp giáo viên có định hướng và linh hoạt trong đánh giá kết quả học tập của học sinh.
C. Giúp giáo viên có căn cứ định hướng học sinh vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 15: Anh (chị) hãy cho biết, khi xây dựng giáo án giảng dạy cho từng tiết học, các nội dung bài tập và trò chơi vận động đưa vào giáo án được lấy từ đâu?
A. Lấy từ các bài tập và trò chơi ở phần luyện tập trong sách giáo khoa.
B. Lấy từ các bài tập và trò chơi trong sách giáo viên.
C. Tự sáng tạo các bài tập và trò chơi khác.
D. Cả 3 ý trên.
2. Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 6 sách Cánh Diều môn khoa học tự nhiên:
Câu 1: Trong số các phương án sau, phương án nào không thuộc thành phần của “Năng lực khoa học tự nhiên”?
A. Nhận thức khoa học tự nhiên.
B. Tìm hiểu tự nhiên.
C. Rèn luyện kĩ năng thực hành khoa học tự nhiên.
D. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Câu 2: Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 nhằm phát triển những phẩm chất chủ yếu ở học sinh đã được ghi trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 là:
A. yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. yêu nước, chăm học, trung thực, trách nhiệm, khách quan.
C. yêu nước, nhân ái, đoàn kết, trung thực, trách nhiệm.
D. yêu nước, yêu lao động, đoàn kết, trung thực, trách nhiệm.
Câu 3: Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 nhằm phát triển những năng lực chung ở học sinh đã được ghi trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 là:
A. năng lực tự chủ và tự học; năng lực hợp tác và làm việc nhóm; năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng vào thực tiễn.
B. năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
C. năng lực tự học; năng lực giao tiếp; năng lực sáng tạo.
D. năng lực tự chủ; năng lực hợp tác; năng lực phản biện.
Câu 4: Cấu trúc sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 bộ sách Cánh Diều gồm có:
(1) 35 bài học
(2) 15 chủ đề
(3) 2 bài thực hành
(4) 5 phần
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A. 1 – 2 – 3
B. 2 – 3 – 4
C. 1 – 2 – 4
D. 1 – 3 – 4
Câu 5: Cấu trúc các phần trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 bộ sách Cánh Diều gồm có:
A. Giới thiệu về khoa học tự nhiên và các phép đo; Chất và sự biến đổi của chất; Sinh vật; Năng lượng và sự biến đổi; Trái Đất và bầu trời.
B. Giới thiệu về khoa học tự nhiên và các phép đo; Chất và sự biến đổi của chất; Vật sống; Năng lượng và sự biến đổi; Trái Đất và bầu trời.
C. Giới thiệu về khoa học tự nhiên; Chất và sự biến đổi của chất; Sinh vật; Năng lượng và sự biến đổi; Khoa học về Trái Đất và vũ trụ.
D. Giới thiệu về khoa học tự nhiên và các phép đo; Chất và sự biến đổi của chất; Sinh vật; Năng lượng điện và lực; Trái Đất và bầu trời.
Câu 6: Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 bộ sách Cánh Diều có những điểm mới nào sau đây?
(1) Sách được biên soạn trên quan điểm: tinh giản, khoa học, hiện đại, thiết thực và khơi nguồn sáng tạo.
(2) Sách được biên soạn riêng từng nội dung Vật lí, Hoá học, Sinh học.
(3) Sách biên soạn theo hướng tích hợp, phù hợp với khả năng dạy học của giáo viên.
(4) Sách được biên soạn theo hướng “mở”.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A. 1 – 2 – 3
B. 2 – 3 – 4
C. 1 – 3 – 4
D. 1 – 2 – 4
Câu 7: Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 bộ sách Cánh Diều được biên soạn theo hướng “mở”, cụ thể là:
(1) không quy định thời lượng cụ thể cho mỗi chủ đề / bài học.
(2) giáo viên có thể tuỳ chọn nội dung dạy học.
(3) tùy theo chủ đề có thể có bài thực hành bố trí riêng hoặc thí nghiệm được trình bày trong mỗi chủ đề/ bài học.
(4) trong mỗi bài học, các bước luyện tập và vận dụng được bố trí một cách linh hoạt.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A. 1 – 2 – 3
B. 1 – 3 – 4
C. 2 – 3 – 4
D. 1 – 2 – 4
Câu 8: Dạy học tích hợp trong môn Khoa học tự nhiên 6 thông qua những hình thức nào sau đây?
(1) Tích hợp thông qua thể hiện các “nguyên lí và quy luật chung của tự nhiên”.
(2) Tích hợp thông qua dạy học theo chủ đề và giáo dục STEM.
(3) Tích hợp trong bước vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài học.
(4) Tích hợp trong dạy học thực hành, thí nghiệm.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A. 1 – 2 – 3
B. 1 – 3 – 4
C. 2 – 3 – 4
D. 1 – 2 – 4
Câu 9: Những nguyên lí chung nhất của thế giới tự nhiên là:
A. sự đa dạng, tính cấu trúc, tính hệ thống, sự vận động và biến đổi, sự tương tác.
B. trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng, cảm ứng và vận động, sinh trưởng, phát triển.
C. chất và sự biến đổi của chất, vật sống, năng lượng và sự biến đổi, Trái Đất và bầu trời.
D. các sự vật, hiện tượng tự nhiên có ảnh hưởng tới cuộc sống của con người.
Câu 10: Bài học trong sách giáo khoa môn Khoa học tự nhiên 6 bộ sách Cánh Diều được thiết kế theo các bước:
A. Khởi động; Học kiến thức mới; Luyện tập; Vận dụng.
B. Mở đầu; Hình thành kiến thức, kĩ năng; Luyện tập; Vận dụng.
C. Khởi động; Hình thành kiến thức; Vận dụng; Luyện tập.
D. Mở đầu; Học kiến thức mới; Làm bài tập; Vận dụng.
Câu 11: Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 nhấn mạnh một trong những định hướng dạy học góp phần phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực cho học sinh là:
A. phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
B. yêu cầu học sinh tự học là chính.
C. tập trung đánh giá khả năng thực hành, giải quyết vấn đề của học sinh.
D. tăng cường dạy học theo nhóm.
Câu 12: Môn Khoa học tự nhiên cùng với những môn học nào sau đây để góp phần phát triển giáo dục STEM?
A. Công nghệ, Toán, Ngữ văn
B. Toán, Công nghệ, Tin học
C. Vật lí, Toán, Ngoại ngữ
D. Toán, Tin học, Lịch sử và Địa lí.
Câu 13: Mục tiêu của đánh giá kết quả giáo dục là
(1) cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đạt chuẩn (yêu cầu cần đạt) về phẩm chất và năng lực của học sinh.
(2) đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
(3) để hướng dẫn hoạt động học tập của học sinh và điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí,…
(4) phân loại học sinh.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A. 1 – 2 – 3
B. 1 – 3 – 4
C. 2 – 3 – 4
D. 1 – 2 – 4
Câu 14: Theo quan điểm đánh giá năng lực, đánh giá kết quả học tập cần tập trung vào hoạt động đánh giá nào sau đây?
A. Ghi nhớ được kiến thức.
B. Tái hiện chính xác kiến thức.
C. Hiểu đúng kiến thức.
D. Vận dụng sáng tạo kiến thức.
Câu 15: Nhận định nào dưới đây không đúng về hình thức đánh giá thường xuyên?
A. Diễn ra trong quá trình dạy học.
B. Để so sánh các học sinh với nhau.
C. Nhằm điều chỉnh, cải thiện hoạt động dạy học.
D. Động viên, khuyến khích hoạt động học tập của học sinh.
Câu 16: Công cụ nào sau đây phù hợp để đánh giá kết quả học tập theo hình thức kiểm tra viết trong môn Khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở?
A. Thang đo, bảng kiểm.
B. Sổ ghi chép sự kiện, hồ sơ học tập.
C. Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.
D. Câu hỏi, bài tập.
Câu 17: Cách đánh giá nào sau đây phù hợp với quan điểm đánh giá là học tập?
A. Học sinh tự đánh giá.
B. Giáo viên đánh giá.
C. Tổ chức giáo dục đánh giá.
D. Cộng đồng xã hội đánh giá.
Câu 18: Trong các phương án dưới đây, phương án nào là định hướng lựa chọn phương pháp dạy học nhằm góp phần phát năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh?
A. Tổ chức cho học sinh giải quyết vấn đề do giáo viên đề ra.
B. Tổ chức cho học sinh đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, kết luận và đánh giá vấn đề,…
C. Tổ chức cho học sinh lập kế hoạch giải quyết vấn đề do giáo viên đề ra.
D. Tổ chức cho học sinh thực hiện kế hoạch do giáo viên đề ra.
Câu 19: Phương pháp dạy học nào dưới đây phù hợp để phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh?
A. Phương pháp dạy học theo dự án (Base project).
B. Phương pháp sử dụng bài tập (Using exercise).
C. Phương pháp đàm thoại (Discussion method).
D. Phương pháp thuyết trình (Lecture method).
Câu 20: Cách viết nào dưới đây là đúng khi viết mục tiêu của bài học?
A. Mục tiêu cần thể hiện được yêu cầu về kiến thức của học sinh.
B. Mục tiêu cần thể hiện được yêu cầu về kĩ năng của học sinh.
C. Mục tiêu cần thể hiện yêu cầu cần đạt nhằm phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
D. Mục tiêu cần thể hiện được yêu cầu về thái độ của học sinh.
Câu 21: Dựa vào căn cứ nào dưới đây để xác định mục tiêu bài học?
A. Yêu cầu cần đạt và bảng “Các biểu hiện cụ thể của năng lực khoa học tự nhiên”.
B. Nội dung của bài học trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6.
C. Yêu cầu kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục của học sinh.
D. Nội dung được trình bày trong sách hướng dẫn giáo viên.
Câu 22: Để phát triển thành phần năng lực nhận thức khoa học tự nhiên, giáo viên cần
A. vận dụng một số phương pháp có ưu thế phát triển thành phần năng lực này.
B. tạo cho học sinh cơ hội tự học, tự trải nghiệm, diễn đạt hiểu biết bằng cách riêng.
C. tạo điều kiện để học sinh đưa ra câu hỏi, vấn đề cần tìm hiểu.
D. tạo cơ hội cho học sinh đề xuất hoặc tiếp cận với các tình huống thực tiễn.
Câu 23: Để phát triển thành phần năng lực tìm hiểu tự nhiên, giáo viên cần
A. tạo cho học sinh cơ hội tự học, tự trải nghiệm, diễn đạt hiểu biết bằng cách riêng.
B. tạo cơ hội cho học sinh đề xuất hoặc tiếp cận với các tình huống thực tiễn.
C. tạo điều kiện để học sinh đưa ra câu hỏi, vấn đề cần tìm hiểu.
D. vận dụng một số phương pháp có ưu thế phát triển thành phần năng lực này.
Câu 24: Để phát triển thành phần năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học, giáo viên cần
A. tạo cho học sinh cơ hội tự học, tự trải nghiệm, diễn đạt hiểu biết bằng cách riêng.
B. vận dụng một số phương pháp có ưu thế phát triển thành phần năng lực này.
C. tạo điều kiện để học sinh đưa ra câu hỏi, vấn đề cần tìm hiểu.
D. tạo cơ hội cho học sinh đề xuất hoặc tiếp cận với các tình huống thực tiễn.
Câu 25: Nguyên tắc thiết kế nội dung cho các chủ đề, bài học môn Khoa học tự nhiên 6 là
(1) đề cao tính thực tiễn.
(2) tăng cường kĩ năng tính toán.
(3) phát triển tư duy khoa học.
(4) khơi gợi sự yêu thích khoa học ở học sinh.
Tổ hợp câu trả lời đúng là
A. 1 – 2 – 3
B. 1 – 3 – 4
C. 2 – 3 – 4
D. 1 – 2 – 4
Câu 26: Nội dung các chủ đề, bài học môn Khoa học tự nhiên 6 là
A. cung cấp nhiều kiến thức khoa học.
B. thiết kế theo từng tiết một.
C. thiết kế tích hợp các kiến thức.
D. tăng cường bài tập, bài thực hành.
Câu 27: Bài tập thực nghiệm được sử dụng phù hợp nhất để đánh giá những năng lực nào sau đây?
Nhận thức khoa học tự nhiên.
Tìm hiểu tự nhiên.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Giao tiếp.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A. 1 – 4
B. 1 – 3
C. 1 – 2 – 3
D. 1- 2 – 4
Câu 28: Công cụ nào sau đây phù hợp nhất cho việc sử dụng để đánh giá năng lực tìm hiểu tự nhiên?
A. Bảng hỏi ngắn
B. Bảng kiểm
C. Hồ sơ học tập
D. Thẻ kiểm tra
Câu 29: Giáo viên muốn đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học của học sinh, nên sử dụng những công cụ đánh giá nào sau đây?
A. Bảng hỏi ngắn và bảng kiểm.
B. Bài tập thực tiễn và bảng kiểm
C. Câu hỏi và hồ sơ học tập
D. Thẻ kiểm tra và bài tập thực nghiệm.
Câu 30: Trong dạy học môn Khoa học tự nhiên, để đánh giá phẩm chất chăm chỉ, giáo viên nên sử dụng các cặp công cụ nào sau đây?
A. Bài tập thực nghiệm và checklist.
B. Bài tập thực tiễn và rubrics.
C. Bảng hỏi ngắn và thang đo.
D. Hồ sơ học tập và câu hỏi.
3. Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 6 sách Cánh Diều môn tin học:
Câu 1: Khi nói về mục tiêu của SGK Tin học 6 Cánh Diều, câu nào sau đây là sai?
A. Đáp ứng yêu cầu của Chương trình (CT) môn Tin học 6 năm 2018.
B. Là tài liệu chính giúp học sinh (HS) chiếm lĩnh tri thức, tìm tòi và vận dụng tri thức theo yêu cầu cần đạt (YCCĐ) trong Chương trình môn Tin học lớp 6.
C. Là tài liệu chính giúp giáo viên (GV) định hướng, lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức, phương tiện dạy học và công cụ đánh giá kết quả học tập của HS.
D. Là tài liệu chính có tính pháp lí để thực hiện CT môn Tin học lớp 6.
Câu 2: Khi nói về các cách tiếp cận của SGK Tin học 6 Cánh Diều, câu nào sau đây là sai?
A. Tiếp cận Năng lực.
B. Tiếp cận Nội dung.
C. Tiếp cận Hoạt động.
D. Tiếp cận Đối tượng.
E. Tiếp cận Hệ thống.
Câu 3: Khi nói về tính mở trong SGK Tin học 6 Cánh Diều, câu nào sau đây là đúng nhất?
A. GV có thể linh hoạt thay thế hoạt động trong SGK để phù hợp đối tượng HS.
B. GV có thể linh hoạt thay thế ví dụ trong SGK để phù hợp đối tượng HS.
C. GV có thể linh hoạt thay thế bài tập trong SGK để phù hợp đối tượng HS.
D. GV có thể linh hoạt thay đổi ví dụ, hoạt động, bài tập trong SGK để phù hợp đối tượng HS.
Câu 4: Khi trình bày về các khái niệm thông tin, vật mang tin, xử lí thông tin, câu nào sau đây là đúng nhất?
A. Cung cấp các định nghĩa chặt chẽ, chính xác.
B. Yêu cầu HS tra cứu từ điển, tài liệu khác để tìm hiểu các khái niệm.
C. Nêu các ví dụ trong đời sống, phù hợp với trải nghiệm của HS để hình thành khái niệm.
D. Nêu định nghĩa và yêu cầu HS cho các ví dụ minh hoạ.
Câu 5: Câu trả lời nào sau đây là đúng cho câu hỏi: Số hoá là gì?
A. Số hoá văn bản là trang in gồm toàn các số.
B. Số hoá dữ liệu ảnh cho kết quả là bức ảnh đẹp hơn, rõ nét hơn.
C. Số hoá dữ liệu là chuyển dữ liệu thành văn bản.
D. Số hoá dữ liệu là chuyển dữ liệu thành dãy bit.
Câu 6: Trong SGK Tin học 6 Cánh Diều đã chọn phương án nào sau đây là đúng để viết về mạng máy tính và các thành phần của mạng máy tính?
A. Mạng máy tính là một nhóm các máy tính và thiết bị được kết nối để truyền dữ liệu cho nhau.
B “Phần mềm mạng” là thành phần duy nhất của mạng máy tính.
C. Mạng máy tính chỉ có hai thành phần là “Môi trường truyền dẫn” và “Thiết bị kết nối mạng”.
D. Internet là tài sản của một công ty tin học lớn nhất thế giới.
Câu 7: Câu nào sau đây là đúng cần lưu ý GV khi dạy về mạng có dây và mạng không dây?
A. Nên giải thích những trường hợp cụ thể mà trong đó mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây.
B. Cần nhấn mạnh mạng không dây luôn ưu việt hơn mạng có dây, vì thế đang dần thay thế mạng có dây.
C. Cần giải thích kĩ bản chất của sóng điện từ.
D. Nội dung này không thích hợp với phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Câu 8: Câu nào sau đây là đúng khi giới thiệu cho học sinh về siêu liên kết và siêu văn bản?
A. Sử dụng siêu liên kết chỉ xem được một đoạn văn bản trong cùng một trang web.
B. Siêu liên kết chỉ xuất hiện ở một hình ảnh trong trang web.
C. Với một siêu văn bản, người đọc có thể không đọc tuần tự, có thể từ tài liệu này di chuyển đến các tài liệu khác nhờ các siêu liên kết.
D. Trên một siêu văn bản chỉ có siêu kiên kết.
Câu 9: Yêu cầu nào sau đây với học sinh là đúng mực khi dạy về trang web, website, địa chỉ website, siêu văn bản, siêu liên kết, trình duyệt, máy tìm kiếm, thư điện tử?
A. Xem và nêu được các dạng thông tin trên một trang web.
B. Hiểu được ý nghĩa, công dụng của website, trình duyệt, máy tìm kiếm, thư điện tử và thực hiện được một số thao tác cơ bản.
C. Trình bày được đầy đủ, chính xác các khái niệm trang web, website, địa chỉ website, siêu văn bản, siêu liên kết, trình duyệt, máy tìm kiếm, thư điện tử.
D. Trình bày được chi tiết các bước sử dụng website, trình duyệt, máy tìm kiếm, thư điện tử.
Câu 10: Câu nào sau đây là sai khi dạy chủ đề D (Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số)?
A. GV liên hệ với cuộc sống hằng ngày thông qua những ví dụ cụ thể.
B. Yêu cầu HS đọc SGK, GV phân tích và HS ghi chép.
C. Tổ chức cho HS tự tìm hiểu, thảo luận theo hình thức làm việc nhóm rồi báo cáo kết quả.
D. Đánh giá HS thông qua ý kiến phát biểu, trả lời vấn đáp và thảo luận trên lớp của HS.
Câu 11: Điều nào sau đây là đúng khi thực hiện giảng dạy chủ đề D (Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số)?
A. Tổ chức cho HS thực hành một số nội dung của chủ đề.
B. Yêu cầu HS cài đặt được phần mềm diệt virus.
C. Yêu cầu HS sưu tầm các email có nội dung lừa đảo hoặc quảng cáo.
D. Đánh giá HS qua làm sản phẩm.
Câu 12: Điều nào sau đây là sai khi dạy nội dung phần mềm soạn thảo văn bản (STVB)?
A. Yêu cầu HS sử dụng được công cụ tìm kiếm và thay thế ở tính năng nâng cao của công cụ này.
B. Nhấn mạnh cho HS: các phần mềm STVB có các chức năng cơ bản như nhau.
C. Dạy học định hướng sản phẩm, tạo điều kiện cho HS thực hành, tự học, tự khám phá.
D. Trong mỗi bài học đều tận dụng cơ hội để HS quan sát GV làm mẫu và HS thực hành.
Câu 13: Câu nào sau đây là sai khi áp dụng trong đánh giá HS ở nội dung STVB?
A. Khai thác hoạt động trong các bài học để thiết kế công cụ đánh giá và tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ học tập, từ đó đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
B. Khai thác một số hoạt động trong các bài học để thực hiện đánh giá như một hoạt động học.
C. Nội dung STVB thuộc định hướng ứng dụng nên không thể có câu hỏi tự luận trong kiểm tra, đánh giá.
D. Tận dụng các bài tập thực hành để quan sát quá trình tạo sản phẩm và kết quả tạo sản phẩm, từ đó đánh giá phẩm chất và năng lực: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề.
Câu 14: Câu nào sau đây là sai khi dạy nội dung sơ đồ tư duy và phần mềm sơ đồ tư duy cho HS?
A. Khuyến khích HS dùng sơ đồ tư duy trình bày các ý tưởng về một chủ đề nào đó (có thể trong các môn học khác hoặc các hoạt động khác).
B. Hướng dẫn HS chi tiết từng bước trong sử dụng phần mềm sơ đồ tư duy.
C. GV yêu cầu HS bám sát hướng dẫn của SGK để thực hiện dự án nhỏ ở nội dung sơ đồ tư duy.
D. Đánh giá dự án gồm đánh giá sản phẩm, tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và khả năng tự tìm hiểu phần mềm của HS.
Câu 15: Câu nào sau đây là sai khi dạy về thuật toán?
A. Bắt đầu từ những ví dụ quen thuộc để hình thành khái niệm thuật toán.
B. Bắt đầu từ những ví dụ quen thuộc để giúp HS nhận biết khi nào cần rẽ nhánh, khi nào cần vòng lặp trong mô tả thuật toán.
C. Đối sánh các mẫu mô tả cấu trúc rẽ nhánh và lặp cùng với các ví dụ tương ứng.
D. Yêu cầu HS mô tả mỗi thuật toán bằng cả hai cách: liệt kê từng bước và sơ đồ khối.
4. Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 6 sách Cánh Diều môn công nghệ:
Câu 1: Năng lực đặc thù nào sau đây của môn Công nghệ là nền tảng cho sự phát triển các năng lực công nghệ khác của học sinh?
A. Sử dụng công nghệ
B. Giao tiếp công nghệ
C. Nhận thức công nghệ
D. Thiết kế công nghệ
Câu 2: Theo quy định của Chương trình Giáo dục phổ thông môn Công nghệ năm 2018, môn Công nghệ góp phần hình thành và phát triển ở học sinh.
A. 3 năng lực chung và 4 năng lực đặc thù
B. 3 năng lực chung và 5 năng lực đặc thù
C. 6 năng lực chung và 4 năng lực đặc thù
D. 6 năng lực chung và 5 năng lực đặc thù
Câu 3: Yêu cầu cần đạt “Lựa chọn được đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình” của chủ đề Đồ dùng điện trong gia đình, môn Công nghệ 6 nhằm hình thành và phát triển ở học sinh năng lực gì?
A. Đánh giá công nghệ
B. Sử dụng công nghệ
C. Thiết kế công nghệ
D. Giao tiếp công nghệ
Câu 4: Cấu trúc của sách giáo khoa Công nghệ 6 Cánh Diều gồm
A. 3 chủ đề, 14 bài học, 3 bài ôn tập
B. 3 chủ đề, 15 bài học, 3 bài ôn tập
C. 4 chủ đề, 14 bài học, 4 bài ôn tập
D. 4 chủ đề, 15 bài học, 4 bài ôn tập
Câu 5: Chủ đề nào trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Cánh Diều có thời lượng phân bổ 7 tiết?
A. Nhà ở
B. Bảo quản và chế biến thực phẩm
C. Trang phục và thời trang
D. Đồ dùng điện trong gia đình
Câu 6: Các hoạt động trong bài học sách giáo khoa Công nghệ 6 Cánh Diều gồm
A. 3 hoạt động
B. 4 hoạt động
C. 5 hoạt động
D. 6 hoạt động
Câu 7: Mục tiêu của môn Công nghệ 6 Cánh Diều hình thành cho học sinh những tri thức về
A. Công nghệ trong phạm vi trường học
B. Công nghệ trong phạm vi gia đình
C. Công nghệ trong phạm vi xã hội
D. Công nghệ trong các lĩnh vực sản xuất
Câu 8: Nội dung bài ôn tập cuối mỗi chủ đề môn Công nghệ 6 Cánh Diều gồm:
A. 1 phần
B. 2 phần
C. 3 phần
D. 4 phần
Câu 9: Năng lực đặc thù trong chương trình Công nghệ 6 là
A. Tự chủ và tự học
B. Giao tiếp và hợp tác
C. Giải quyết vấn đề và sáng tạo
D. Sử dụng công nghệ
Câu 10: “Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả” là yêu cầu cần đạt được của chủ đề nào trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Cánh Diều?
A. Nhà ở
B. Bảo quản và chế biến thực phẩm
C. Trang phục và thời trang
D. Đồ dùng điện trong gia đình
Câu 11: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, số tiết qui đổi tối thiểu dành cho kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Công nghệ 6 là bao nhiêu?
A. 2 tiết
B. 4 tiết
C. 6 tiết
D. 8 tiết
Câu 12: Khi xây dựng câu hỏi đánh giá kết quả học tập môn Công nghệ 6, mức độ yêu cầu nào dưới đây được ưu tiên sử dụng để đánh giá học sinh giỏi?
A. Nhận biết
B. Thông hiểu
C. Vận dụng
D. Vận dụng cao
Câu 13: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các thiết bị dạy học tối thiểu đối với môn Công nghệ 6 gồm những gì?
A. Tranh giáo khoa
B. Các video
C. Thiết bị thực hành và thiết bị dùng chung
D. Tất cả các phương án trên
Câu 14: Các bài học trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Cánh Diều được thiết kế theo hướng
A. Tích hợp lí thuyết và thực hành
B. Tích hợp giáo dục môi trường, sử dụng công nghệ an toàn, tiết kiệm năng lượng, hướng nghiệp
C. Tạo động cơ, hứng thú học tập, tìm tòi và khám phá khoa học
D. Tất cả các phương án trên
Câu 15: Cấu trúc hoạt động trong kế hoạch bài dạy (giáo án) theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT gồm các nội dung:
A. Mục tiêu, nội dung, giao nhiệm vụ học tập sản phẩm và tổ chức thực hiện
B. Mục tiêu, nội dung, báo cáo, thảo luận và tổ chức thực hiện
C. Mục tiêu, nội dung, sản phẩm và tổ chức thực hiện
D. Mục tiêu, nội dung, sản phẩm và kết luận, nhận định
5. Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 6 sách Cánh Diều môn âm nhạc:
Câu 1: Môn Âm nhạc có các năng lực đặc thù:
A. Thể hiện âm nhạc, hiểu biết âm nhạc, sáng tạo âm nhạc.
B. Thể hiện âm nhạc, hiểu biết âm nhạc, cảm thụ âm nhạc.
C. Hiểu biết âm nhạc, cảm thụ âm nhạc, ứng dụng âm nhạc.
D. Thể hiện âm nhạc, cảm thụ và hiểu biết âm nhạc, ứng dụng và sáng tạo âm nhạc.
Câu 2: Môn Âm nhạc ở lớp 6 gồm những nội dung:
A. Hát, đọc nhạc, nhạc cụ, lí thuyết âm nhạc, tác giả tác phẩm.
B. Hát, đọc nhạc, giới thiệu nhạc cụ, lí thuyết âm nhạc, tác giả tác phẩm.
C. Hát, nghe nhạc, đọc nhạc, nhạc cụ, lí thuyết âm nhạc, thường thức âm nhạc.
D. Hát, nghe nhạc, đọc nhạc, giới thiệu nhạc cụ, lí thuyết âm nhạc, thường thức âm nhạc.
Câu 3: Cấu trúc SGK Âm nhạc 6 Cánh diều gồm có:
A. 10 chủ đề, mỗi chủ để được dạy học trong 3 tiết. Ngoài ra còn có 5 tiết dành cho kiểm tra, đánh giá định kì.
B. 8 chủ đề, mỗi chủ đề được dạy học trong 4 tiết (riêng Chủ đề 8 là 3 tiết). Ngoài ra còn có 4 tiết dành cho kiểm tra, đánh giá định kì.
C. 8 chủ đề, mỗi chủ đề được dạy học trong 4 tiết. Ngoài ra còn có 3 tiết dành cho kiểm tra, đánh giá định kì.
D. 7 chủ đề, mỗi chủ đề được dạy học trong 5 tiết.
Câu 4: Nội dung hát trong SGK Âm nhạc 6 Cánh diều gồm có:
A. 5 bài hát lứa tuổi HS, 2 bài dân ca Việt Nam, 1 bài hát nước ngoài.
B. 4 bài hát lứa tuổi HS, 2 bài dân ca Việt Nam, 2 bài hát nước ngoài.
C. 5 bài hát lứa tuổi HS, 1 bài dân ca Việt Nam, 2 bài hát nước ngoài.
D. 6 bài hát lứa tuổi HS, 1 bài dân ca Việt Nam, 1 bài hát nước ngoài.
Câu 5: Nội dung nghe nhạc trong SGK Âm nhạc 6 Cánh diều gồm có:
A. 4 tác phẩm nhạc có lời, 4 tác phẩm nhạc không lời.
B. 3 tác phẩm nhạc có lời, 3 tác phẩm nhạc không lời.
C. 2 tác phẩm nhạc có lời, 4 tác phẩm nhạc không lời.
D. 4 tác phẩm nhạc có lời, 2 tác phẩm nhạc không lời.
Câu 6: Nội dung đọc nhạc trong SGK Âm nhạc 6 Cánh diều gồm có:
A. 8 bài đọc nhạc.
B. 6 bài đọc nhạc và 2 bài luyện tập cơ bản.
C. 8 bài đọc nhạc và 4 bài luyện tập cơ bản.
D. 4 bài đọc nhạc và 4 bài luyện tập cơ bản.
Câu 7: Nội dung nhạc cụ trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều gồm có:
A. Các bài tập tiết tấu và các bài tập hoà âm.
B. Các bài tập tiết tấu, bài tập hoà âm và các bài hoà tấu.
C. Các bài tập tiết tấu.
D. Các bài tập hoà âm.
Câu 8: HS luyện tập các bài tập nhạc cụ tiết tấu trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều bằng:
A. Bất cứ loại nhạc cụ gõ nào và động tác cơ thể.
B. Nhạc cụ gõ có hình ảnh in trong bài tập.
C. Nhạc cụ gõ có hình ảnh in trong bài tập và động tác cơ thể.
D. Động tác cơ thể.
Câu 9: HS luyện tập các bài hoà tấu trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều bằng:
A. Nhạc cụ gõ và đàn phím điện tử.
B. Nhạc cụ gõ và kèn phím.
C. Nhạc cụ gõ và sáo recorder.
D. Bất cứ loại nhạc cụ gõ và nhạc cụ giai điệu nào mà nhà trường có.
Câu 10: Nội dung lí thuyết âm nhạc trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều gồm có:
A. Các thuộc tính cơ bản của âm thanh có tính nhạc; Kí hiệu âm bằng hệ thống chữ cái Latin.
B. Nhịp 4/4.
C. Cung, nửa cung; Các bậc chuyển hoá, dấu hoá.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 11: Nội dung thường thức âm nhạc trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều gồm có:
A. Tìm hiểu 4 loại nhạc cụ: đàn tranh, đàn đáy, guitar, accordion.
B. Tìm hiểu hình thức hát bè; Giới thiệu Nghệ sĩ nhân dân Quách Thị Hồ và nhạc sĩ Cao Văn Lầu.
C. Giới thiệu các nhạc sĩ: Đỗ Nhuận, Văn Cao, Hoàng Việt, Mozart.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Mạch hoạt động Trải nghiệm và khám phá được xây dựng trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều nhằm:
A. Giúp HS vận dụng kiến thức và kĩ năng một cách sáng tạo.
B. Phát triển năng lực âm nhạc cho HS.
C. Gắn kết kiến thức của môn Âm nhạc với các môn học khác.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Đối với các hoạt động Trải nghiệm và khám phá trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều:
A. GV đưa thêm vào bài dạy.
B. GV giao cho HS tự học.
C. GV dùng làm trò chơi khởi động lúc đầu giờ.
D. GV chủ động lựa chọn 1 trong 3 phương án trên.
Câu 14: Trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều, có sự tích hợp giữa các nội dung:
A. Hát và đọc nhạc; Hát và nhạc cụ.
B. Đọc nhạc và nhạc cụ.
C. Nghe nhạc và thường thức âm nhạc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 15: Khi dạy học theo SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều, GV sẽ:
A. Thực hiện theo đúng những hướng dẫn trong sách giáo viên.
B. Có thể thay đổi cấu trúc và nội dung các tiết học nhưng không được thay đổi thời lượng dạy học của từng nội dung.
C. Có thể thay đổi thời lượng dạy học của từng nội dung nhưng không được thay đổi cấu trúc và nội dung các tiết học.
D. Có thể thay đổi cấu trúc và nội dung các tiết học; có thể điều chỉnh thời lượng dạy học cho phù hợp điều kiện thực tiễn.