Tại tỉnh Bình Phước, hệ thống các Văn phòng Thừa phát lại đã được thiết lập nhằm cung cấp các dịch vụ pháp lý quan trọng phục vụ cho người dân. Bài viết dưới đây về Danh sách các Văn phòng thừa phát lại tại Bình Phước sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin khái quát về Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn Bình Phước.
Mục lục bài viết
1. Danh sách các Văn phòng thừa phát lại tại Bình Phước:
1) VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI BÌNH PHƯỚC
-
Mã số thuế: 3801194803
-
Địa chỉ trụ sở: Đường Hùng Vương, Phường Tân Bình, Thành Phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, Việt Nam
-
Người đại diện theo pháp luật: Huỳnh Phước Lộc
-
Điện thoại liên hệ: 0271 3552 333
-
Ngày hoạt động: 29/01/2019
-
Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Đồng Xoài – Đồng Phú
-
Loại hình doanh nghiệp : Công ty hợp doanh
-
Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
2) VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI PHƯỚC LONG
-
Mã số thuế: 3801193542
-
Địa chỉ trụ sở: Đường ĐT 741, khu phố 5, Phường Long Phước, Thị xã Phước Long, Tỉnh Bình Phước, Việt Nam
-
Người đại diện theo pháp luật: Đặng Trung Hiếu
-
Điện thoại liên hệ: 0271 3778 888
-
Ngày hoạt động: 08/01/2019
-
Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Phước Long – Bù Gia Mập – Phú Riềng
-
Loại hình doanh nghiệp : Công ty hợp doanh
-
Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
3) VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI ĐỒNG XOÀI
-
Mã số thuế: 3801278394
-
Địa chỉ trụ sở: Số 82 đường Bạch Đằng, Phường Tân Phú, Thành Phố Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phước, Việt Nam
-
Người đại diện theo pháp luật: Huỳnh Văn Lập
-
Điện thoại liên hệ: 0941 426 446
-
Ngày hoạt động: 15/08/2022
-
Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Đồng Xoài – Đồng Phú
-
Loại hình doanh nghiệp : Các tổ chức kinh tế khác
-
Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
4) VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI CHƠN THÀNH
-
Mã số thuế: 3801257281
-
Địa chỉ trụ sở: Quốc lộ 14, khu phố Trung Lợi, Phường Hưng Long, Thị xã Chơn Thành, Tỉnh Bình Phước, Việt Nam
-
Người đại diện theo pháp luật: Lê Quốc Ninh
-
Điện thoại liên hệ: 0908 477 445
-
Ngày hoạt động: 21/07/2021
-
Quản lý bởi: Chi cục Thuế thị xã Chơn Thành
-
Loại hình doanh nghiệp : Công ty hợp doanh
-
Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
5. VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI BÌNH LONG
-
Người đại diện theo pháp luật: Đào Duy Hiền Phú – Trưởng Văn phòng
-
Địa chỉ trụ sở: Khu phố Phú Thuận, phường Phú Thịnh (hẻm 213 Trần Hưng Đạo), thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước
Các văn phòng thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Phước có chức năng bổ trợ tư pháp; phát triển các tổ chức hành nghề thừa phát lại nhằm mang đến lợi ích tốt nhất cho xã hội; giảm tải áp lực về công việc, kinh phí, biên chế cho các cơ quan thi hành án dân sự và các cơ quan tòa án tại địa phương; đồng thời đáp ứng kịp thời nhu cầu bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Dịch vụ vi bằng của các Văn phòng thừa phát lại tại Bình Phước:
2.1. Vi bằng là gì?
Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020.
2.2. Giá trị pháp lý của vi bằng:
Vi bằng có giá trị chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ án và là căn cứ để thực hiện các giao dịch hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
+ Vi bằng chứng thực sự kiện, hành vi xảy ra theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân: sự kiện
+ Vi bằng ghi nhận hiện trạng các công trình liền kề, lân cận, dùng để lập hồ sơ xây dựng.
+ Vi bằng dùng làm chứng cứ để yêu cầu cơ quan bảo hiểm bồi thường.
+ Vi bằng về các sự kiện, hành vi khác xảy ra trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2.3. Thủ tục lập vi bằng:
Bước 1. Tiếp nhận đơn yêu cầu lập vi bằng:
+ Khách hàng có nhu cầu lập vi bằng sẽ làm việc với thư ký nghiệp vụ. Thư ký nghiệp vụ tư vấn cho khách hàng về một số quy định pháp luật có liên quan đến vi bằng mà khách hàng muốn lập.
+ Tại đây, khách hàng điền nội dung yêu cầu lập vi bằng vào Phiếu yêu cầu lập vi bằng (theo mẫu). Thư ký nghiệp vụ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp của nội dung yêu cầu lập vi bằng và trình Thừa phát lại quyết định.
+ Thư ký nghiệp vụ đề nghị khách hàng điền vào Phiếu cung cấp thông tin (theo mẫu) những thông tin cần thiết liên quan đến việc lập vi bằng.
+ Trường hợp khách hàng yêu cầu lập vi bằng thông qua các phương tiện thông tin khác, Phiếu yêu cầu lập vi bằng, Phiếu cung cấp thông tin sẽ được thực hiện tại nơi khách hàng yêu cầu.
Bước 2. Thỏa thuận lập vi bằng:
+ Khách hàng và Văn phòng Thừa phát lại tiến hành ký vào phiếu thỏa thuận lập vi bằng (theo mẫu), trong đó xác định: nội dung cần lập vi bằng, thời gian, địa điểm lập vi bằng, chi phí lập vi bằng,… đồng thời tiến hành tạm ứng chi phí lập vi bằng.
+ Phiếu thỏa thuận lập vi bằng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản. Thư ký nghiệp vụ ghi vào sổ theo dõi thỏa thuận lập vi bằng.
Bước 3. Tiến hành lập vi bằng:
+ Vi bằng (theo mẫu) có thể được lập tại Văn phòng Thừa phát lại hoặc tại nơi mà khách hàng yêu cầu.
+ Trong trường hợp cần thiết hoặc theo yêu cầu của khách hàng, Thừa phát lại có quyền mời người làm chứng, chứng kiến việc lập vi bằng hoặc yêu cầu nhà chuyên môn tham gia vào việc lập vi bằng.
+ Thừa phát lại sẽ mô tả cụ thể sự kiện, hành vi cần ghi nhận; tiến hành đo đạc, chụp ảnh, quay phim,… trung thực, khách quan trong vi bằng.
+ Trước khi ký vào vi bằng, Thừa phát lại tự mình kiểm tra lại giấy tờ tùy thân của khách hàng, người bị lập vi bằng, người làm chứng,… và yêu cầu những người tham gia, chứng kiến, người có hành vi bị lập vi bằng ký tên vào vi bằng.
+ Vi bằng được đóng số theo thứ tự thời gian, ghi vào sổ theo dõi vi bằng và được lập thành 03 bản chính.
Bước 4. Thanh lý thỏa thuận lập vi bằng:
+ Trước khi giao vi bằng, thư ký nghiệp vụ đề nghị khách hàng ký vào sổ bàn giao vi bằng và thanh lý thỏa thuận lập vi bằng.
+ Khách hàng được giao một bản chính của vi bằng.
Bước 5. Cung cấp bản sao vi bằng:
+ Bản sao vi bằng chỉ được cung cấp trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản về việc cung cấp bản sao vi bằng phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc đã lập vi bằng. Văn bản về việc cung cấp bản sao vi bằng phải được lưu trong hồ sơ vi bằng.
+ Việc cấp bản sao vi bằng do Thừa phát lại đã thực hiện vi bằng quyết định, được thực hiện tại Văn phòng Thừa phát lại sau khi đối chiếu với bản chính và đóng dấu bản sao vi bằng, đồng thời được ghi vào sổ theo dõi vi bằng.
2.5. Chi phí cho việc lập vi bằng:
Chi phí lập vi bằng do khách hàng và văn phòng Thừa phát lại thỏa thuận theo công việc thực hiện hoặc theo giờ làm việc. Văn phòng Thừa phát lại và khách hàng có thể thỏa thuận thêm về các khoản chi phí thực tế phát sinh gồm: chi phí đi lại, phí dịch vụ cho các cơ quan cung cấp thông tin nếu có, tiền bồi dưỡng người làm chứng, người tham gia hoặc chi phí khác nếu có.
Chi phí cho từng loại vụ việc cụ thể được thực hiện theo danh mục biểu phí của Văn phòng.
3. Các trường hợp thừa phát lại không được lập vi bằng:
+ Trong trường hợp liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình, bao gồm: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.
+ Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lại trong khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.
+ Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.
+ Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.
+ Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
+ Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.
+ Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.
+ Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý: Điều 2, 36, 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
THAM KHẢO THÊM: