Thẩm định giá đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ tại các tỉnh miền núi phía Bắc, nhất là tại tỉnh Sơn La. Tuy nhiên, để tìm kiếm được một công ty thẩm định giá uy tín, chất lượng thì người dân tại đây còn đang phân vân. Nhằm giúp bạn đọc có thêm nguồn tham khảo, mời các bạn theo dõi bài viết Danh sách các Công ty thẩm định giá tại Sơn La.
Mục lục bài viết
1. Danh sách các Công ty thẩm định giá tại Sơn La:
- VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY TNHH THẨM ĐỊNH GIÁ VNG VIỆT NAM TẠI SƠN LA
Địa chỉ trụ sở chính: Số 213, Đường Điện Biên, Tổ 9, Phường Tô Hiệu, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La, Việt Nam
Mã số doanh nghiệp: 0104807140-002
- VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP – TẠI SƠN LA
Địa chỉ trụ sở chính: Lô số 04 – Khu A12 – Khu đô thị mới phía tây Đại học Tây Bắc, Tổ 1, Phường Quyết Tâm, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La, Việt Nam
Mã số doanh nghiệp: 24.23.000023
- CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ BTCVALUE – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TÂY BẮC TẠI SƠN LA
Địa chỉ trụ sở chính: Số 14, Ngõ 88, Tổ 2, Phường Tô Hiệu, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La, Việt Nam
Mã số doanh nghiệp: 0105763464-026
- VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ BTCVALUE TẠI SƠN LA
Địa chỉ trụ sở chính: Số 01, Đường Lê Thái Tông, Tổ 7, Phường Chiềng Lề, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La, Việt Nam
Mã số doanh nghiệp: 0105763464-016
- VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TỈNH SƠN LA – CÔNG TY TNHH THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH VIỆT NAM
Địa chỉ trụ sở chính: Số 330, Đường Tô Hiệu, Tổ 9, Phường Chiềng Lề, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La, Việt Nam
Mã số doanh nghiệp: 0105658766-009
- VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG
Địa chỉ trụ sở chính: Số 289, Tổ 7, Phường Quyết Tâm, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La, Việt Nam
Mã số doanh nghiệp: 0106073248-003
- VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG TIN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ MIỀN NAM – TẠI SƠN LA
Địa chỉ trụ sở chính: Số 05, ngõ 4B, đường Lò Văn Giá, Tổ 1, Phường Chiềng Lề, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La, Việt Nam
Mã số doanh nghiệp: 0301618495-040
2. Hồ sơ đăng ký ngành nghề thẩm định giá:
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 78/2024/NĐ-CP theo hướng quy định hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá bao gồm các văn bản sau:
- Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ giấy tờ chứng minh đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đăng ký hành nghề và còn hiệu lực tại thời điểm đăng ký hành nghề trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản giấy do cơ quan có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ của Phiếu này hoặc Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản điện tử được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp;
- Giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc tại doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ sổ bảo hiểm xã hội thể hiện quá trình đóng bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá trừ trường hợp đã được thông báo là thẩm định viên về giá theo quy định của Luật giá;
- Bản sao
hợp đồng lao động ký kết giữa doanh nghiệp và người có thẻ thẩm định viên về giá trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Người có thẻ thẩm định viên về giá chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá.
+ Doanh nghiệp thẩm định giá và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xác nhận thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề của người có thẻ thẩm định viên về giá chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của thông tin đã xác nhận.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, có nội dung chưa chính xác, Bộ Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có). Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi đến Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc gửi hồ sơ bổ sung, hoàn thiện được thực hiện theo phương thức quy định tại khoản 3 Điều này. Hết thời hạn trên, trường hợp doanh nghiệp chưa bổ sung đầy đủ hồ sơ, hồ sơ sẽ không được xem xét để đưa vào thông báo danh sách thẩm định viên về giá;
- Trường hợp hồ sơ cho thấy người có thẻ thẩm định viên về giá chưa đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm giá theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Giá, Bộ Tài chính thông báo đến doanh nghiệp lý do chưa đủ điều kiện đăng ký hành nghề bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
3. Chế độ báo cáo hoạt động thẩm định giá:
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 38/2024/TT- BTC quy định về chế độ báo cáo hoạt động thẩm định giá bao gồm:
- Chế độ báo cáo định kỳ:
+ Định kỳ từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 3 hằng năm, doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện báo cáo theo mẫu Báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian chốt số liệu báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm liền trước năm thực hiện báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm thực hiện báo cáo;
+ Định kỳ sau ngày 15 tháng 12 của năm, doanh nghiệp thẩm định giá báo cáo theo mẫu Báo cáo rà soát danh sách thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian chốt số liệu của báo cáo là ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo.
+ Báo cáo định kỳ quy định tại Khoản 1 Điều này được gửi về Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá) bằng một trong các phương thức sau:
i) Gửi trực tiếp tại bộ phận văn thư của Bộ Tài chính;
ii) Gửi qua dịch vụ bưu chính;
iii) Gửi qua fax hoặc thư điện tử theo địa chỉ [email protected] (bản scan);
iv) Gửi qua hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng của Bộ Tài chính (nếu có).
- Chế độ báo cáo đột xuất:
+ Doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện báo cáo đột xuất đối với các nội dung liên quan đến việc chấp hành pháp luật về thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá và thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
i) Theo yêu cầu bằng văn bản của Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá);
ii) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng để phục vụ xử lý các vụ việc có dấu hiệu vi phạm liên quan đến chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá do doanh nghiệp thẩm định giá phát hành theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm toán nhà nước, tố tụng hình sự.
+ Doanh nghiệp thẩm định giá chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, số liệu tại các báo cáo.
Trường hợp đăng ký điều chuyển thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá gửi văn bản đến Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) đề nghị đăng ký điều chuyển thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp kèm theo hồ sơ điều chuyển.
THAM KHẢO THÊM: