Dịch vụ thẩm định giá tại Bến Tre hiện nay đang phát triển mạnh mẽ với nhiều công ty uy tín và chuyên nghiệp. Các công ty này cung cấp dịch vụ thẩm định giá nhà đất, dự án, doanh nghiệp và nhiều loại tài sản khác. Dưới đây là bài viết Danh sách các Công ty thẩm định giá tại Bến Tre. Xin mời bạn đọc cùng tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Danh sách các Công ty thẩm định giá tại Bến Tre:
STT | Công ty thẩm định giá | Thông tin cơ bản |
1 | VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN BẾN TRE – CÔNG TY CP THÔNG TIN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ TÂY NAM BỘ | Địa chỉ: Số 263D2, đường Hùng Vương, khu phố 4, Phường 7, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam Mã số thuế: 1800649765-014 Người đại diện: LÊ PHÚ THÁI |
2 | VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY CP THẨM ĐỊNH GIÁM ĐỊNH CỬU LONG TẠI BẾN TRE | Địa chỉ: Số 115A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam Mã số thuế: 1801171288-005 Người đại diện: TRẦN MINH VŨ GIANG |
3 | CÔNG TY TNHH THẨM ĐỊNH GIÁ NOVA – CHI NHÁNH TẠI BẾN TRE | Địa chỉ: Số 82/14 Nguyễn Huệ, Phường An Hội, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam Mã số thuế: 0314514140-017 Người đại diện: TRẦN VĂN KIỀU |
4 | CÔNG TY TNHH THẨM ĐỊNH GIÁ ÁNH DƯƠNG – CHI NHÁNH BẾN TRE | Địa chỉ: Số 130A4 Trương Định, khu phố Bình Khởi, Phường 6, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam Mã số thuế: 0317784226-003 Người đại diện: PHAN HOÀNG SƠN Điện thoại: 0838 38 79 39 |
5 | CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIÁM ĐỊNH VÀ TƯ VẤN THẨM ĐỊNH NAM VIỆT | Địa chỉ: Số 271/1, đường 30/4, Phường 4, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam Mã số thuế: 1201640932 Người đại diện: TRẦN MINH VŨ GIANG Điện thoại: 0845 131 939 |
6 | CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG TIN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ MIỀN NAM TẠI BẾN TRE | Địa chỉ: Số 43E4 đường số 4, khu phố Mỹ Tân, Phường 7, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam Mã số thuế: 0301618495-014 Người đại diện: NGUYỄN VĂN THỌ Điện thoại: 0753 816 290 |
7 | CHI NHÁNH BẾN TRE – CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ VIỆT | Địa chỉ: Lô 13, LK 17 Đường số 6, Khu phố 6, Phường Phú Khương, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam Mã số thuế: 0316031572-022 Người đại diện: NGUYỄN QUỐC BẢO Điện thoại: 0975 517 555 |
8 | VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY TNHH MTV THẨM ĐỊNH GIÁ SGL TẠI BẾN TRE | Địa chỉ: 354/2D, đường Nguyễn Văn Nguyễn, ấp An Thuận A, Xã Mỹ Thạnh An, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam Mã số thuế: 0315917079-005 Người đại diện: NGUYỄN THỊ A TIÊN Điện thoại: 0908 866 360 |
9 | VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ VIỆT – NHẬT TẠI BẾN TRE | Địa chỉ: Số 271/1, Đường 30 tháng 4, Phường 4, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam Mã số thuế: 0313751188-012 Người đại diện: TRẦN MINH VŨ Điện thoại: 0917 763 337 |
10 | VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TỈNH BẾN TRE – CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH BƯU ĐIỆN | Địa chỉ: Số 159A tổ NDTQ số 9 , khu phố Bình Khởi, Phường 6, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam Mã số thuế: 0103786339-009 Người đại diện: LÊ HOÀNG HUÂN Điện thoại: 0989 606 584 |
11 | CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH VÀ THẨM ĐỊNH TÀI SẢN VIỆT NAM – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI BẾN TRE | Địa chỉ: Số 271/1, đường 30 tháng 4, Phường 4, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam Mã số thuế: 0104979887-036 Người đại diện: TRẦN NGUYỄN QUỲNH GIANG Điện thoại: 0369 336 082 |
2. Chi phí thẩm định giá tại Bến Tre:
Chi phí thẩm định giá tại Bến Tre phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm loại tài sản cần thẩm định, giá trị tài sản, mục đích thẩm định và các yêu cầu cụ thể từ khách hàng.
* Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí thẩm định giá:
Loại tài sản:
-
Bất động sản (đất đai, nhà ở, công trình xây dựng).
-
Động sản (máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải).
-
Tài sản vô hình (thương hiệu, quyền sở hữu trí tuệ).
-
Tài sản tài chính (cổ phần, cổ phiếu).
Giá trị tài sản: Giá trị tài sản càng lớn, chi phí thẩm định có thể tăng do yêu cầu đánh giá phức tạp hơn.
Mục đích thẩm định:
-
Vay vốn ngân hàng.
-
Xác định giá trị tài sản trong mua bán, chuyển nhượng.
-
Giải quyết tranh chấp, phân chia tài sản.
-
Xác định giá trị tài sản trong quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp.
Phạm vi, địa điểm thẩm định: Nếu tài sản cần thẩm định ở vùng sâu, vùng xa hoặc yêu cầu khảo sát diện rộng, chi phí có thể cao hơn.
* Mức phí tham khảo:
Tài sản có giá trị thấp hoặc thẩm định đơn giản thường dao động từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng cho mỗi hồ sơ.
Tài sản có giá trị trung bình phí thường tính theo tỷ lệ % trên giá trị tài sản, từ 0.1% – 0.3% với mức phí tối thiểu từ 5.000.000 đồng trở lên.
Tài sản giá trị cao hoặc phức tạp tỷ lệ phí có thể giảm dần khi giá trị tài sản tăng, nhưng tổng chi phí vẫn cao hơn, thường từ 10.000.000 đồng trở lên.
* Thời gian thực hiện: Quá trình thẩm định giá thường kéo dài từ 5 – 10 ngày làm việc, tùy vào độ phức tạp của tài sản và yêu cầu từ khách hàng.
* Lưu ý khi lựa chọn đơn vị thẩm định giá:
Khi cần thẩm định giá tại Bến Tre, bạn nên chọn các tổ chức thẩm định giá có:
-
Chứng nhận hành nghề được cấp phép bởi Bộ Tài chính.
-
Có kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực thẩm định.
-
Dịch vụ chuyên nghiệp, tư vấn rõ ràng, cung cấp báo cáo thẩm định đầy đủ và minh bạch.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mới nhất:
Thủ tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá được quy định tại Điều 5 Điều 6 Nghị định 78/2024/NĐ-CP chính thức có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/7/2024 thay thế cho thủ tục trước đây quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
+ Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, bao gồm:
-
Đơn đề nghị: Theo mẫu chuẩn quy định tại Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP.
-
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Trong trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh thẩm định giá thì phải cung cấp thêm bản sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh.
-
Hồ sơ đăng ký hành nghề của ít nhất 5 thẩm định viên về giá: Theo quy định tại Điều 3 của Nghị định 78/2024/NĐ-CP.
Trường hợp doanh nghiệp đề nghị có chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá, mỗi chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá cần có thêm ít nhất hồ sơ đăng ký hành nghề của 03 người có thẻ thẩm định viên về giá.
-
Danh sách có xác nhận của doanh nghiệp về thành viên góp vốn, cổ đông là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp thành viên góp vốn, cổ đông là tổ chức hoặc bản sao điện tử hợp lệ của danh sách này trong trường hợp không có thông tin về danh sách thành viên góp vốn danh sách cổ đông tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
-
Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của thành viên góp vốn, cổ đông là tổ chức theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
+ Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, bao gồm:
-
Các tài liệu tại điểm a, b và d khoản 1 Điều 5 Nghị định 78/2024/NĐ-CP: Nếu đề nghị cấp lại chỉ vì lý do mất hoặc rách Giấy chứng nhận, doanh nghiệp không cần nộp tài liệu tại điểm b và d.
Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP.
-
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp: Nếu lý do xin cấp lại do thay đổi thông tin doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận bị rách, doanh nghiệp phải nộp bản gốc.
Trong trường hợp bị mất, cần có bản kê khai lý do và cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin kê khai hoặc bản sao điện tử hợp lệ của bản kê khai này.
-
Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử các tài liệu chứng minh việc thay đổi thông tin doanh nghiệp: Đây là yêu cầu đối với những doanh nghiệp xin cấp lại do thay đổi thông tin tại giấy chứng nhận.
-
Hồ sơ đăng ký hành nghề: Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 78/2024/NĐ-CP của những người có thẻ thẩm định viên về giá có liên quan đến việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Phương thức nộp:
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Tài chính bằng các phương thức sau:
-
Gửi qua dịch vụ bưu chính.
-
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
Thời gian nộp:
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ đến Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bị mất, rách hoặc thông tin thay đổi so với thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp.
Phí nộp hồ sơ:
Giá nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận theo quy định pháp luật về phí, lệ phí. Phí nộp hồ sơ cũng sẽ không được hoàn trả lại.
Bước 3: Thời giải quyết hồ sơ và tiếp nhận kết quả
Bộ Tài chính xử lý hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ:
Bộ Tài chính sẽ hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Doanh nghiệp phải hoàn thành việc bổ sung trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu từ Bộ. Nếu quá thời hạn mà doanh nghiệp chưa bổ sung đủ, Bộ Tài chính sẽ thông báo đến doanh nghiệp về việc không cấp, cấp lại bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Bộ Tài chính thông báo đến doanh nghiệp lý do không cấp, cấp lại bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
+ Trường hợp đủ điều kiện: Bộ Tài chính cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP.
Lưu ý: Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận do mất hoặc rách. Nếu lý do xin cấp lại giấy chứng nhận chỉ vì giấy bị mất hoặc rách, Bộ Tài chính sẽ thực hiện thủ tục cấp lại trong thời gian ngắn hơn, chỉ 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
THAM KHẢO THÊM: