Chủ đề mã loại hình xuất nhập khẩu đã và đang trở thành đề tài trao đổi điển hình của các thương nhân, và danh sách bảng mã loại hình xuất nhập khẩu hiện nay đang được thực hiện theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng.
Mục lục bài viết
1. Danh sách bảng mã loại hình xuất nhập khẩu mới nhất:
1.1. Danh sách bảng mã loại hình xuất khẩu mới nhất (16 mã loại hình):
Thứ tự | Mã loại hình | Khai kết hợp | Tên | Hướng dẫn sử dụng |
1 | B11 | X | Xuất kinh doanh | Sử dụng trong trường hợp: doanh nghiệp xuất khẩu các loại hàng hóa ra nước ngoài hoặc doanh nghiệp xuất khẩu vào khu vực phi thuế quan, hoặc doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài ghi nhận trong hợp đồng mua bán. Hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc mua trong nước.
|
2 | B12 | Xuất sau khi đã tạm xuất | Sử dụng trong trường hợp: doanh nghiệp đã tạm xuất các loại hàng hóa tuy nhiên không tải nhập trở lại mà tiếp tục thay đổi mục đích sử dụng để có thể mua bán/tặng cho hoặc dùng các loại hàng hóa này với mục đích khác ở nước ngoài hoặc ở trong các khu vực phi thuế quan, hoặc doanh nghiệp đặt gia công ở nước ngoài hoặc đặt gia công trong khu phi thuế quan tuy nhiên không tải nhập trở lại mà tiếp tục thay đổi mục đích sử dụng để mua bán/biếu tặng/tiêu hủy tại nước ngoài hoặc trong các khu phi thuế quan.
| |
3 | B13 | X | Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu | Sử dụng trong trường hợp: xuất khẩu các loại hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu ra nước ngoài hoặc vào các khu vực phi thuế quan hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Hoặc hàng hóa thanh lý của các doanh nghiệp chế xuất và các loại máy móc trang thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài. Hoặc xuất khẩu các nguyên vật liệu dư thừa của hoạt động gia công, sản xuất, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào các khu vực phi thuế quan hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.
|
4 | E42 | X | Xuất khẩu sản phẩm của doanh nghiệp chế xuất | Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu các loại sản phẩm của doanh nghiệp chế xuất ra nước ngoài và vào khu vực nội địa. |
5 | E52 | X | Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp: xuất khẩu các loại sản phẩm cho đối tác thuê gia công ở nước ngoài hoặc giao hàng theo chỉ định của bên đặt gia công. Hoặc xuất khẩu các loại sản phẩm gia công tự cung ứng nguyên vật liệu. Hoặc xuất trả các loại sản phẩm gia công cho các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. Hoặc xuất khẩu các ăn của hãng hàng không nước ngoài cho tàu bay.
|
6 | E54 | X | Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác | Sử dụng trong trường hợp: chuyển nguyên vật liệu từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, trong đó không bao gồm quá trình chuyển thiết bị và máy móc. |
7 | E62 | X | Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp: xuất sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ nguyên vật liệu nhập khẩu hoặc một phần nguyên vật liệu nhập khẩu ra nước ngoài hoặc vào khu vực phi thuế quan. Hoặc xuất khẩu cấp suất ăn cho tàu bay của hãng hàng không Việt Nam.
|
8 | E82 | X | Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam xuất nguyên vật liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công hoặc thuê doanh nghiệp chế xuất gia công. |
9 | G21 | X | Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất | Sử dụng trong trường hợp tại xuất các loại hàng hóa đã nhập theo loại hình kinh doanh mã G11. |
10 | G22 | X | Tái xuất máy móc, thiết bị đã tạm nhập để phục vụ dự án có thời hạn | Sử dụng trong trường hợp các loại hàng hóa là máy móc trang thiết bị, dụng cụ phương tiện vận chuyển của tổ chức, cá nhân đã tạm nhập theo mã G12. |
11 | G23 | X | Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế | Sử dụng trong trường hợp lãi xuất các loại hàng hóa đã tạm nhập sử dụng mã G13 và mã A44. |
12 | G24 | X | Tái xuất khác | Sử dụng trong trường hợp lãi xuất các loại hàng hóa đã tạm nhập sử dụng mã G14. |
13 | G61 | X | Tạm xuất hàng hóa | Sử dụng trong trường hợp: tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan hoặc từ khu phi thuế quan ra nước ngoài. Tạm xuất các loại hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế. Các loại hàng hóa tạm xuất để bảo hành/sửa chữa/thay thế … |
14 | C12 | X | Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp: hàng hóa đưa từ khoa ngoại quan ra nước ngoài hoặc hàng hóa đưa vào khu phi thuế quan, hoặc hàng hóa đưa từ khoa ngoại quan này qua kho ngoại quan khác. |
15 | C22 | X | Hàng đưa ra khu phi thuế quan | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài hoặc vào thị trường nội địa. |
16 | H21 | X | Xuất khẩu hàng khác | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa được xác định là quà biếu, quà tặng của các tổ chức và cá nhân ở Việt Nam gửi cho các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài, hàng mẫu, hàng viện trợ nhân đạo, hàng viện trợ không hoàn lại, hàng hóa là tài sản duy chuyển của các tổ chức và cá nhân, hàng hóa của các cơ quan đại diện ngoại giao, hàng hóa của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc trong các cơ quan này, hành lý của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế, và các loại hàng hóa khác chưa được định danh. |
1.2. Danh sách bảng mã loại hình nhập khẩu mới nhất (24 mã loại hình):
Thứ tự | Mã loại hình | Khai kết hợp | Tên | Hướng dẫn sử dụng |
1 | A11 | Nhập kinh doanh tiêu dùng | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để kinh doanh, tiêu dùng, bao gồm: Nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài, nhập khẩu hàng hóa từ khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất, hoặc nhập khẩu tại chỗ. | |
2 | A12 | Nhập kinh doanh sản xuất | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất trong nước: Nhập khẩu từ nước ngoài, nhập khẩu từ khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất, nhập khẩu tại chỗ, nhập khẩu hàng hóa theo hình thức thuê mua tài chính. | |
3 | A21 | Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42. | |
4 | A31 | Nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp tái nhập hàng đã xuất khẩu của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của doanh nghiệp chế xuất, xuất nguyên liệu đặt nước ngoài gia công, hàng hóa xuất khẩu khác theo loại hình H21 nhưng bị trả lại để tiêu thụ nội địa hoặc tiêu hủy. | |
5 | A41 | Nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam. | |
6 | A42 | Thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa từ các loại hình khác, trừ tạm nhập | Sử dụng trong trường hợp: Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, ưu đãi thuế, sau đó thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa, trừ hàng hóa tạm nhập tái xuất. Hoặc trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa tại chỗ quá thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông quan tờ khai xuất khẩu tại chỗ, nhưng doanh nghiệp không thông báo cho cơ quan hải quan thông tin tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục hải quan. | |
7 | A43 | X | Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu linh kiện ô tô theo Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô tô; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia công các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô. |
8 | A44 | Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế. | |
9 | E11 | X | Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công. |
10 | E13 | X | Nhập hàng hóa khác vào doanh nghiệp chế xuất | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ doanh nghiệp chế xuất khác và thuê mua tài chính. |
11 | E15 | Nhập nguyên liệu, vật tư của doanh nghiệp chế xuất từ nội địa | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công từ nội địa hoặc từ doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan khác. | |
12 | E21 | X | Nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài | Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài hoặc doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan từ các nguồn: Nhập khẩu từ nước ngoài của bên đặt gia công; nhập khẩu theo chỉ định của bên đặt gia công; tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu theo thỏa thuận với bên đặt gia công. |
13 | E23 | X | Nhập nguyên liệu, vật tư gia công từ hợp đồng khác chuyển sang | Sử dụng trong trường hợp nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang theo thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ. |
14 | E31 | X | Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu từ các nguồn: nước ngoài; khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất; nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. |
15 | E33 | X | Nhập nguyên liệu, vật tư vào kho bảo thuế | Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư đưa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu. |
16 | E41 | Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập lại sản phẩm sau khi gia công ở nước ngoài hoặc thuê doanh nghiệp chế xuất gia công. | |
17 | G11 | Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất | |
18 | G12 | Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn | Sử dụng trong trường hợp: Thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, phương tiện vận chuyển, khuôn, mẫu tạm nhập tái xuất để sản xuất, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm. Hoặc tàu biển, tàu bay tạm nhập tái xuất để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam. | |
19 | G13 | Tạm nhập miễn thuế | Sử dụng trong trường hợp: Hàng hóa tạm nhập để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác. Hoặc các loại máy móc, thiết bị tạm nhập để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm. Hoặc các loại máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài … | |
20 | G14 | Tạm nhập khác | Sử dụng trong trường hợp: Ô tô, xe máy tạm nhập của các tổ chức, cá nhân được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao. Hoặc trường hợp sử dụng trong các trường hợp tạm nhập khác chưa được chi tiết nêu tại G11, G12, G13. | |
21 | G51 | Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm: Hàng hóa đã tạm xuất để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác, các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp đã tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động gia công ở nước ngoài … | |
22 | C11 | X | Hàng nước ngoài gửi kho ngoại quan | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan; hàng hóa đưa từ kho ngoại quan khác. |
23 | C21 | X | Hàng đưa vào khu phi thuế quan | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài đưa vào khu phi thuế quan, trừ hàng hóa đưa vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế. |
24 | H11 | Hàng nhập khẩu khác | Sử dụng trong trường hợp: Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam, các loại hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan/tổ chức này, hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức/cá nhân, hàng hóa viện trợ nhân đạo/viện trợ không hoàn lại, hàng mẫu … |
2. Hàng hóa xuất nhập khẩu được kiểm tra thực tế theo hình thức nào?
Căn cứ quy định Điều 29 của
– Công chức hải quan kiểm tra trực tiếp;
– Kiểm tra thông qua phương tiện kĩ thuật và các biện pháp nghiệp vụ khác;
– Kiểm tra thông qua kết quả phân tích và giám định hàng hóa.
Trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa, nếu nhận thấy cần thiết phải thay đổi hình thức kiểm tra hàng hóa thì chi cục trưởng Chi cục hải quan nơi kiểm tra thực tế hàng hóa đó sẽ ra quyết định. Kết quả kiểm tra thực tế thông qua máy xoay và các thiết bị soi chiếu kết hợp với cân điện tử và các thiết bị kỹ thuật hiện đại khác sẽ được xem là cơ sở để cơ quan hải quan ra quyết định về việc thông quan hàng hóa.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Quyết định 1357/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng;
– Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hải quan;
– Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
THAM KHẢO THÊM: