Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Lao động

Danh mục và mã số yếu tố gây chấn thương mới nhất

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bộ lao động thương binh và xã hội ban hành Thông tư số 13/2020/TT-BLĐTBXH quy định về danh mục và mã số yếu tố gây chấn thương trong tai nạn lao động. Dưới đây là danh mục và mã số yếu tố gây chấn thương mới nhất:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Danh mục và mã số yếu tố gây chấn thương mới nhất:
      • 2 2. Quy định về việc đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động:
      • 3 3. Nội dung thông tin công bố tình hình tai nạn lao động bao gồm những thông tin nào?
      • 4 4. Cơ quan nào có trách nhiệm thu thập, lưu trữ và tổng hợp thông tin tai nạn lao động?

      1. Danh mục và mã số yếu tố gây chấn thương mới nhất:

      Tên chỉ tiêu thống kê

      Mã số

      Điện2

      1

      Phóng xạ

      2

      Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

      3

      Thiết bị áp lực

      3.1

      Thiết bị nâng

      3.2

      Bộ phận truyền động, chuyển động của máy, thiết bị gây cán, cún, đè, ép, kẹp, cắt, va đập,….3

      4

      Vật văng bắn3

      5

      Vật rơi, đổ, sập3

      6

      Sập đổ công trình, giàn giáo

      6.1

      Sập lò, sập đất đá

      6.2

      Cây đổ, rơi

      6.3

      Khác

      6.4

      Sinh vật và vi sinh vật

      7

      Ngộ độc4

      8

      Cháy nổ

      9

      Cháy nổ do vật liệu nổ

      9.1

      Cháy nổ do xăng dầu, khí đốt

      9.2

      Khác

      9.3

      Nhiệt độ khắc nghiệt5

      10

      Đuối nước

      11

      Ngạt khí hoặc thiếu dưỡng khí6

      12

      Ngã cao7

      13

      Tai nạn giao thông

      14

      Khi đang thực hiện nhiệm vụ

      14.1

      Trên tuyến đường đi và về giữa nơi ở và nơi làm việc

      14.2

      Căng thẳng thần kinh tâm lý

      15

      Các yếu tố gây chấn thương khác

      16

      Ghi chú:

      1 Sử dụng bảng danh mục:

      – Xác định một yếu tố chính gây chấn thương trong trường hợp có nhiều yếu tố gây chấn thương. Ví dụ: Người lao động khi làm việc trên cột điện, bị điện giật làm ngã cao gây tai nạn thì yếu tố gây chấn thương chính đó là điện.

      – Đối với vụ tai nạn giao thông thì yếu tố chính gây chấn thương là “Tai nạn giao thông” (mã số 14).

      2 Yếu tố “Điện” bao gồm cả điện giật, bỏng điện, ngã cao do điện giật.

      3 Các Yếu tố “Bộ phận truyền động, chuyển động của máy, thiết bị gây cán, cuốn, đè, ép, kẹp, cắt, va đập….” ;“ Vật văng bắn”; “Vật rơi, đổ, sập” không bao gồm các trường hợp yếu tố gây chấn thương do thiết bị áp lực, thiết bị nâng.

      4 Yếu tố “Ngộ độc” không bao gồm các trường hợp ngộ độc do “sinh vật và vi sinh vật” gây ra,

      5 Yếu tố “Nhiệt độ khắc nghiệt” bao gồm cả các trường hợp gây bỏng nóng, bỏng lạnh, không bao gồm bỏng do “cháy nổ”.

      6 Yếu tố “Ngạt khí hoặc thiếu dưỡng khí” không bao gồm các trường hợp “đuối nước”, “ngộ độc”.

      7 Yếu tố “Ngã cao” không bao gồm các trường hợp ngã do điện giật, do “vật văng bắn”, “vật rơi, đổ, sập”.

      2. Quy định về việc đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động:

      Căn cứ Điều 4 Thông tư số 13/2020/TT-BLĐTBXH quy định về trách nhiệm đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động của từng đối tượng như sau:

      Thứ nhất, trách nhiệm của người sử dụng lao động:

      – Thực hiện đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở cho người lao động biết: định kỳ 6 tháng, hằng năm.

      – Thông tin công bố vào thời gian sau: đối với số liệu 06 tháng đầu năm (trước ngày 10 tháng 7); đối với số liệu cả năm (trước ngày 15 tháng 01 của năm sau).

      – Các thông tin công bố đảm bảo niêm yết công khai tại trụ sở của cơ sở và cấp tổ, đội, phân xưởng, phòng, ban, tại hội nghị người lao động hằng năm của doanh nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ sở.

      Thứ hai, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:

      – Thực hiện đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động:

      + Đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra trên địa bàn theo định kỳ 06 tháng, hằng năm.

      + Thông tin đảm bảo được công bố trong khoảng thời gian sau: đối với số liệu 06 tháng đầu năm (công bố trước ngày 10 tháng 7); đối với số liệu cả năm (công bố trước ngày 15 tháng 01 năm sau).

      + Thông tin công bố đảm bảo được niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp xã và phát trên đài truyền thanh cấp xã.

      Thứ ba, trách nhiệm của Sở lao động- thương binh và xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

      – Đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại địa phương theo định kỳ 06 tháng, hằng năm.

      – Thời gian công bố thông tin: đối với số liệu 06 tháng đầu năm (trước ngày 20 tháng 7); đối với số liệu cả năm (trước ngày 30 tháng 1 năm sau).

      – Các thông tin đảm bảo phải được niêm yết công khai tại trụ sở, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.

      Thứ tư, cơ quan chịu trách nhiệm điều tra các vụ tai nạn lao động:

      – Thực hiện đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động thuộc thẩm quyền điều tra: định kỳ 06 tháng, hằng năm.

      – Thời gian công bố thông tin: đối với số liệu 06 tháng đầu năm (công bố trước ngày 20 tháng 7); đối với số liệu cả năm (công bố trước ngày 30 tháng 1 năm sau).

      – Các thông tin công bố đảm bảo phải được niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan và các phương tiện truyền thông của Bộ, ngành quản lý.

      Thứ năm, trách nhiệm của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội:

      – Thực hiện đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra trong cả nước: định kỳ 06 tháng, hằng năm.

      – Thời gian công bố thông tin: đối với số liệu 06 tháng đầu năm (công bố trước ngày 15 tháng 8); đối với số liệu cả năm (công bố trước 25 tháng 2 năm sau).

      – Đảm bảo thông tin công bố được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và các phương tiện thông tin đại chúng.

      3. Nội dung thông tin công bố tình hình tai nạn lao động bao gồm những thông tin nào?

      Căn cứ khoản 6 Điều 4 Thông tư số 13/2020/TT-BLĐTBXH quy định nội dung thông tin công bố tình hình tai nạn lao động gồm:

      – Thông tin về số vụ tai nạn lao động, số vụ tai nạn lao động chết người.

      – Nguyên nhân chủ yếu xảy ra tai nạn là gì?

      – Thông tin về số người bị tai nạn lao động, số người bị chết do tai nạn lao động.

      – Sự biến động về các số liệu thống kê so với cùng thời kỳ hoặc giai đoạn báo cáo, đồng thời phân tích nguyên nhân biến động và hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động (bao gồm phân tích về kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động và việc thực hiện kế hoạch).

      – Các thiệt hại do tai nạn lao động, bao gồm: tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động; các khoản chi về y tế, trả lương trong thời gian điều trị, bồi thường, trợ cấp, chi phí khác; thiệt hại tài sản.

      4. Cơ quan nào có trách nhiệm thu thập, lưu trữ và tổng hợp thông tin tai nạn lao động?

      Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 13/2020/TT-BLĐTBXH quy định đối tượng sau sẽ có trách nhiệm trong việc thu thập, lưu trữ thông tin tai nạn lao động:

      – Người sử dụng lao động: thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở của mình.

      – Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra trên địa bàn.

      – Cơ quan chịu trách nhiệm điều tra các vụ tai nạn lao động theo quy định: tổ chức thu thập, lưu trữ.

      – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động, bao gồm thông tin về các vụ tai nạn lao động có đề nghị khởi tố, vụ tai nạn lao động đã thực hiện khởi tố.

      – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động xảy ra trong cả nước.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      Thông tư số 13/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.

       

       

       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      • Tranh chấp tiền lương là gì? Giải quyết tranh chấp tiền lương?
      • Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?
      • Có được nghỉ phép trong thời gian báo trước nghỉ việc không?
      • Lịch nghỉ Tết 2023 của học sinh cả nước, sinh viên đại học
      • Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật lao động? Trình tự xử lý?
      • Thời hiệu khởi kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ