CFS là Chứng nhận lưu hành tự do. Đây là Giấy phép chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu sản phẩm, hàng hoá để chứng nhận sản phẩm, hàng hoá đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu. Vậy theo quy định danh mục sản phẩm nào phải xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS?
Mục lục bài viết
1. Danh mục phải xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS:
Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về Giấy chứng nhận lưu hành tự do như sau:
– Giấy chứng nhận lưu hành tự do được hiểu là một văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.
– Giấy chứng nhận lưu hành tự do trong đó bao gồm các giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do và các loại văn bản chứng nhận có nội dung tương tự.
Hiện nay, thì danh mục hàng hóa và quyền quản lý CFS được quy định theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:
PHỤ LỤC V
DANH MỤC HÀNG HÓA VÀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CFS
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
STT | Hàng hóa | Thẩm quyền quản lý |
1 | a) Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; b) Thuốc, mỹ phẩm; c) Trang thiết bị y tế. | Bộ Y tế |
2 | a) Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản; nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi; b) Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản; c) Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; d) Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật; đ) Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 | a) Các loại phương tiện giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải. b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải. | Bộ Giao thông vận tải |
4 | Vật liệu xây dựng. | Bộ Xây dựng |
5 | a) Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp; b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; c) Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật. d) Sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc thẩm quyền quản lý của các bộ, cơ quan nêu tại Phụ lục này. | Bộ Công Thương |
6 | a) Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động; b) Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật. | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
7 | a) Sản phẩm báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát; b) Thiết bị viễn thông; c) Sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin; d) Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện. | Bộ Thông tin và Truyền thông |
8 | a) Tài nguyên, khoáng sản; b) Đo đạc bản đồ. | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
9 | a) Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên; b) Thiết bị dạy học, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật. | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
10 | a) Các sản phẩm văn hóa; b) Trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
11 | Các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
12 | Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia. | Bộ Quốc phòng |
13 | Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia. | Bộ Công an |
14 | Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân; phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm đã nêu từ Khoản 1 đến Khoản 13 và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia. | Bộ Khoa học và Công nghệ |
2. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định CFS đối với hàng hóa xuất khẩu như sau:
– Bộ, cơ quan ngang bộ là đơn vị có thẩm quyền quản lý thực hiện cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu theo các quy định sau:
+ Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu về việc xin cấp CFS cho hàng hóa.
+ Hàng hóa được kiểm định và có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
– CFS đối với hàng hóa xuất khẩu sẽ được thể hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh và phải có tối thiểu các thông tin được quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định này.
– Đối với trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu thương nhân nộp CFS thực hiện theo mẫu CFS do nước đó quy định, cơ quan cấp CFS dựa trên mẫu được yêu cầu để cấp CFS.
– Quy trình cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu
+ Thương nhân sẽ tiến hành gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan cấp CFS, hồ sơ bao gồm:
– 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh: Văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa.
– 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– 1 bản chính: Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), trong đó bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu.
– 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân: Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện thực hiện trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa.
– Đối với trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn được xác định là 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp CFS thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
– Thời hạn cấp CFS được xác định không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Đối với trường hợp không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
– Cơ quan cấp CFS có thể sẽ tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để tiến hành cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước đó.
– Số lượng CFS được cấp cho hàng hóa theo yêu cầu của thương nhân.
– Đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn được xác định 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp CFS xem xét điều chỉnh, cấp lại CFS cho thương nhân.
– Bộ, cơ quan ngang bộ thu hồi CFS đã cấp trong những trường hợp sau:
+ Thương nhân xuất khẩu giả mạo đối với các chứng từ, tài liệu.
+ CFS được cấp cho hàng hóa mà hàng hóa đó không phù hợp các tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Như vậy, đối với giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu phải được trình bày bằng tiếng Anh và có tối thiểu các thông tin như CFS hàng hóa nhập khẩu đã phân tích ở quy định trên.
Quy trình cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu được thực hiện theo quy định trên.
3. Áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do trong các trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 37 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về Áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do trong các trường hợp sau đây:
– Pháp luật quy định đối với hàng hóa phải áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do;
– Theo đề nghị của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo quy định tại Điều 38 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về Thẩm quyền áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do:
Chính phủ quy định đối với các Danh mục hàng hóa phải áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do; quy định thẩm quyền và trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do.
Theo đó thì Giấy chứng nhận lưu hành tự do được xác định là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu. Và áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do trong các trường hợp:
+ Pháp luật quy định hàng hóa phải áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do;
+ Theo đề nghị của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Quản lý ngoại thương 2017;
– Nghị định 69/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Ngoại thương.
THAM KHẢO THÊM: