Quan hệ cho thuê lại lao động là một trong những quan hệ thường xuyên xảy ra trong môi trường lao động. Dưới đây là các danh mục công việc được phép cho thuê lại lao động.
Mục lục bài viết
1. Danh mục công việc được phép cho thuê lại lao động:
Pháp luật hiện nay đã có những quy định cụ thể về các công việc được phép cho thuê lại lao động. Trước hết, căn cứ theo quy định tại Điều 52 của
Hoạt động cho thuê lại lao động được xem là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, được đặt dưới sự quản lý chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo đó, hoạt động cho thuê lại lao động sẽ chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định. Có thể kể đến danh mục các công việc được phép cho thuê lại lao động, căn cứ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Số thứ tự | Công việc |
1 | Phiên dịch, biên dịch, tốc ký |
2 | Thư ký hoặc trợ lý hành chính |
3 | Lễ tân |
4 | Hướng dẫn du lịch |
5 | Hỗ trợ bán hàng |
6 | Hỗ trợ dự án |
7 | Lập trình hệ thống máy sản xuất |
8 | Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông |
9 | Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất |
10 | Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy |
11 | Biên tập tài liệu |
12 | Vệ sĩ, bảo vệ |
13 | Tiếp thị khách hàng, chăm sóc khách hàng qua điện thoại |
14 | Xử lý các vấn đề tài chính, thuế |
15 | Sửa chữa ô tô, kểm tra vận hành ô tô |
16 | Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp hoặc trang trí nội thất |
17 | Lái xe |
18 | Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển |
19 | Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí |
20 | Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay Điều độ, khai thác bay Giám sát bay |
Trên đây là toàn bộ danh mục công việc được phép cho thuê lại lao động. Theo đó, hoạt động cho thuê lại lao động là việc người lao động tiến hành quá trình giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động được coi là doanh nghiệp cho thuê lại lao động. Sau đó người lao động đó sẽ được chuyển sang làm công việc khác và chịu sự điều hành của một người sử dụng lao động khác, người lao động đó vẫn phải duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động ban đầu. Trong đó:
– Doanh nghiệp cho thuê lại lao động sẽ phải được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp đó sẽ phải được cấp giấy chứng nhận và giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bởi cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp đó có quyền tuyển dụng và giao kết hợp đồng lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Sau đó chuyển người lao động sang làm một công việc khác và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác, đồng thời vẫn phải duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã tiến hành thủ tục giao kết hợp đồng lao động ban đầu;
– Bên thuê lại lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc hợp tác xã, các chủ thể được xác định là hộ gia đình hoặc cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, có sử dụng người lao động thuê lại để làm những công việc theo danh mục công việc được phép thuê lại lao động phù hợp với quy định của pháp luật theo như phân tích nêu trên trong một khoảng thời gian nhất định;
– Người lao động được thuê lại được xem là người lao động có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, được doanh nghiệp cho thuê lại tuyển dụng và giao kết hợp đồng lao động phù hợp với quy định của pháp luật về lao động, sau đó người sử dụng lao động sẽ chuyển người lao động đó sang làm việc và chịu sự điều hành của bên thuê lại lao động.
2. Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động được quy định như thế nào?
Pháp luật hiện nay đã có những quy định cụ thể về nguyên tắc hoạt động trong quá trình cho thuê lại lao động. Khi cho thuê lại lao động, người sử dụng lao động và người lao động cần phải tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định cụ thể tại Điều 53
– Thời gian cho thuê lại lao động đối với người lao động sẽ được xác định tối đa là 12 tháng theo quy định của pháp luật;
– Bên thuê lại lao động sẽ được quyền sử dụng lao động thuê lại trong những trường hợp cơ bản sau đây:
+ Đáp ứng tạm thời sự ra tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong một khoảng thời gian nhất định trên thực tế;
+ Thay thế cho những người lao động trong thời gian mà họ nghỉ thai sản, những người lao động bị tai nạn lao động, bị bệnh nghề nghiệp hoặc cần phải thực hiện các nghĩa vụ khác của công dân theo quy định của pháp luật;
+ Có nhu cầu sử dụng lao động với trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao.
– Bên thuê lại lao động sẽ không được quyền sử dụng lao động thuê lại trong những trường hợp cơ bản sau đây:
+ Nhằm mục đích thay thế cho người lao động đang trong thời gian thực hiện hoạt động đình công, thực hiện quyền giải quyết tranh chấp lao động tại cơ quan có thẩm quyền;
+ Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại đối với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;
+ Thay thế cho người lao động bị thôi việc xuất phát từ lý do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia tách/hợp nhất/sáp nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
– Bên thuê lại lao động sẽ không được điều chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác trái quy định của pháp luật, không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi các doanh nghiệp không có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
3. Nội dung hợp đồng cho thuê lại lao động bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 55 của Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động. Theo đó, doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động sẽ phải cùng nhau thỏa thuận, ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản, hợp đồng đó phải được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản. Trong hợp đồng cho thuê lại lao động sẽ phải bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
– Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể về công việc và yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại;
Thời hạn thuê lại lao động, thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại;
– Thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi, điều kiện an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc của người lao động thuê lại;
– Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp của bên thuê lại lao động;
– Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động thuê lại.
Cần phải lưu ý, hợp đồng cho thuê lại lao động sẽ không được phép có những thỏa thuận về quyền lợi của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động ký kết với người lao động trước đó.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Lao động năm 2019;
– Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
– Nghị định 35/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
– Công văn 25985/SLĐTBXH-VLATLĐ của Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 về báo cáo sử dụng lao động.