Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật lao động

Danh mục công việc được phép cho thuê lại lao động

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quan hệ cho thuê lại lao động là một trong những quan hệ thường xuyên xảy ra trong môi trường lao động. Dưới đây là các danh mục công việc được phép cho thuê lại lao động.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Danh mục công việc được phép cho thuê lại lao động:
      • 2 2. Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động được quy định như thế nào?
      • 3 3. Nội dung hợp đồng cho thuê lại lao động bao gồm những gì?

      1. Danh mục công việc được phép cho thuê lại lao động:

      Pháp luật hiện nay đã có những quy định cụ thể về các công việc được phép cho thuê lại lao động. Trước hết, căn cứ theo quy định tại Điều 52 của Bộ luật lao động năm 2019, cho thuê lại lao động là khái niệm để chỉ việc người lao động tiến hành hoạt động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của một người sử dụng lao động khác, người lao động đó vẫn phải duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động ban đầu. Đây được coi là hành vi cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

      Hoạt động cho thuê lại lao động được xem là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, được đặt dưới sự quản lý chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo đó, hoạt động cho thuê lại lao động sẽ chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định. Có thể kể đến danh mục các công việc được phép cho thuê lại lao động, căn cứ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động, cụ thể bao gồm:

      Số thứ tự

      Công việc

      1

      Phiên dịch, biên dịch, tốc ký

      2

      Thư ký hoặc trợ lý hành chính

      3

      Lễ tân

      4

      Hướng dẫn du lịch

      5

      Hỗ trợ bán hàng

      6

      Hỗ trợ dự án

      7

      Lập trình hệ thống máy sản xuất

      8

      Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông

      9

      Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất

      10

      Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy

      11

      Biên tập tài liệu

      12

      Vệ sĩ, bảo vệ

      13

      Tiếp thị khách hàng, chăm sóc khách hàng qua điện thoại

      14

      Xử lý các vấn đề tài chính, thuế

      15

      Sửa chữa ô tô, kểm tra vận hành ô tô

      16

      Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp hoặc trang trí nội thất

      17

      Lái xe

      18

      Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển

      19

      Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí

      20

      Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay

      Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay

      Điều độ, khai thác bay

      Giám sát bay

      Xem thêm:  Có được thuê người khác thực hiện công việc của mình đang làm tại công ty?

      Trên đây là toàn bộ danh mục công việc được phép cho thuê lại lao động. Theo đó, hoạt động cho thuê lại lao động là việc người lao động tiến hành quá trình giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động được coi là doanh nghiệp cho thuê lại lao động. Sau đó người lao động đó sẽ được chuyển sang làm công việc khác và chịu sự điều hành của một người sử dụng lao động khác, người lao động đó vẫn phải duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động ban đầu. Trong đó:

      – Doanh nghiệp cho thuê lại lao động sẽ phải được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp đó sẽ phải được cấp giấy chứng nhận và giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bởi cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp đó có quyền tuyển dụng và giao kết hợp đồng lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Sau đó chuyển người lao động sang làm một công việc khác và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác, đồng thời vẫn phải duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã tiến hành thủ tục giao kết hợp đồng lao động ban đầu;

      – Bên thuê lại lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc hợp tác xã, các chủ thể được xác định là hộ gia đình hoặc cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, có sử dụng người lao động thuê lại để làm những công việc theo danh mục công việc được phép thuê lại lao động phù hợp với quy định của pháp luật theo như phân tích nêu trên trong một khoảng thời gian nhất định;

      – Người lao động được thuê lại được xem là người lao động có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, được doanh nghiệp cho thuê lại tuyển dụng và giao kết hợp đồng lao động phù hợp với quy định của pháp luật về lao động, sau đó người sử dụng lao động sẽ chuyển người lao động đó sang làm việc và chịu sự điều hành của bên thuê lại lao động.

      Xem thêm:  Xử phạt hành vi vi phạm về việc thuê lại lao động

      2. Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động được quy định như thế nào?

      Pháp luật hiện nay đã có những quy định cụ thể về nguyên tắc hoạt động trong quá trình cho thuê lại lao động. Khi cho thuê lại lao động, người sử dụng lao động và người lao động cần phải tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định cụ thể tại Điều 53 Bộ luật lao động năm 2019. Cụ thể bao gồm:

      – Thời gian cho thuê lại lao động đối với người lao động sẽ được xác định tối đa là 12 tháng theo quy định của pháp luật;

      – Bên thuê lại lao động sẽ được quyền sử dụng lao động thuê lại trong những trường hợp cơ bản sau đây:

      + Đáp ứng tạm thời sự ra tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong một khoảng thời gian nhất định trên thực tế;

      + Thay thế cho những người lao động trong thời gian mà họ nghỉ thai sản, những người lao động bị tai nạn lao động, bị bệnh nghề nghiệp hoặc cần phải thực hiện các nghĩa vụ khác của công dân theo quy định của pháp luật;

      + Có nhu cầu sử dụng lao động với trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao.

      – Bên thuê lại lao động sẽ không được quyền sử dụng lao động thuê lại trong những trường hợp cơ bản sau đây:

      + Nhằm mục đích thay thế cho người lao động đang trong thời gian thực hiện hoạt động đình công, thực hiện quyền giải quyết tranh chấp lao động tại cơ quan có thẩm quyền;

      + Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại đối với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;

      + Thay thế cho người lao động bị thôi việc xuất phát từ lý do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia tách/hợp nhất/sáp nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

      – Bên thuê lại lao động sẽ không được điều chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác trái quy định của pháp luật, không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi các doanh nghiệp không có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

      Xem thêm:  Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động

      3. Nội dung hợp đồng cho thuê lại lao động bao gồm những gì?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 55 của Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động. Theo đó, doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động sẽ phải cùng nhau thỏa thuận, ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản, hợp đồng đó phải được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản. Trong hợp đồng cho thuê lại lao động sẽ phải bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

      – Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể về công việc và yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại;

       Thời hạn thuê lại lao động, thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại;

      – Thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi, điều kiện an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc của người lao động thuê lại;

      – Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp của bên thuê lại lao động;

      – Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động thuê lại.

      Cần phải lưu ý, hợp đồng cho thuê lại lao động sẽ không được phép có những thỏa thuận về quyền lợi của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động ký kết với người lao động trước đó.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Bộ luật Lao động năm 2019;

      – Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

      – Nghị định 35/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

      – Công văn 25985/SLĐTBXH-VLATLĐ của Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 về báo cáo sử dụng lao động.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Danh mục công việc được phép cho thuê lại lao động thuộc chủ đề Thuê lại lao động, thư mục Luật lao động. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cho thuê lại lao động là gì? Các nguyên tắc cho thuê lại lao động?

      Mỗi chúng ta đều biết, nguồn lao động của Việt Nam luôn nằm trong ngưỡng dồi dào ở tất cả các ngành nghề, lĩnh vực. Hiện nay, cho thuê lại lao động không phải thuật ngữ quá mới mẻ đối với các doanh nghiệp nhưng không phải người sử dụng lao động nào cũng nắm rõ. Cùng tìm hiểu về cho thuê lại lao động.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động theo Bộ luật lao động

      Quy định về nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động? Phân tích về nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động theo Bộ luật lao động?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động

      Điều kiện để doanh nghiệp cho thuê lại lao động? Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

      rong các trường hợp nhất định, đặc biệt là do mất hoặc hỏng thì doanh nghiệp phải lập hồ sơ và đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lao động phù hợp với các quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

      Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định, pháp luật cho phép các doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động. Tuy nhiên hoạt động này cần đảm bảo các điều kiện đồng thời phải được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

      Trong một số trường hợp doanh nghiệp vận hành không có lợi nhuận dẫn đến phá sản, giải thể hay vi phạm những quy định pháp luật trong hoạt động kinh doanh sẽ bị đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động. Đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động là gì?

      ảnh chủ đề

      Cho thuê lại lao động là gì? Trường hợp không được cho thuê lại lao động?

      Hiện nay, xã hội ngày càng phát triển mà theo đó các quan hệ xã hội mới cũng phát sinh theo như việc cho thuê lại nguồn lao động giữa các doanh nghiệp với nhau. Sau đây là những quy định mới nhất của pháp luật về việc cho thuê lại lao động:

      ảnh chủ đề

      Doanh nghiệp cho thuê lại lao động được rút ký quỹ khi nào?

      Hoạt động cho thuê lại lao động là một ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp mà đã có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định. Vậy theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp cho thuê lại lao động được rút ký quỹ khi nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp bị thu hồi giấy phép cho thuê lại lao động

      Theo quy định của pháp luật, các doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động sẽ cần phải làm thủ tục xin giấy phép cho thuê lại lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Dưới đây là các trường hợp bị thu hồi giấy phép cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      • Tranh chấp tiền lương là gì? Giải quyết tranh chấp tiền lương?
      • Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?
      • Mẫu quyết định tuyển dụng nhân sự (nhân viên) của công ty
      • Có được nghỉ phép trong thời gian báo trước nghỉ việc không?
      • Lịch nghỉ Tết 2023 của học sinh cả nước, sinh viên đại học
      • Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật lao động? Trình tự xử lý?
      • Thời hiệu khởi kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cho thuê lại lao động là gì? Các nguyên tắc cho thuê lại lao động?

      Mỗi chúng ta đều biết, nguồn lao động của Việt Nam luôn nằm trong ngưỡng dồi dào ở tất cả các ngành nghề, lĩnh vực. Hiện nay, cho thuê lại lao động không phải thuật ngữ quá mới mẻ đối với các doanh nghiệp nhưng không phải người sử dụng lao động nào cũng nắm rõ. Cùng tìm hiểu về cho thuê lại lao động.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động theo Bộ luật lao động

      Quy định về nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động? Phân tích về nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động theo Bộ luật lao động?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động

      Điều kiện để doanh nghiệp cho thuê lại lao động? Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

      rong các trường hợp nhất định, đặc biệt là do mất hoặc hỏng thì doanh nghiệp phải lập hồ sơ và đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lao động phù hợp với các quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

      Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định, pháp luật cho phép các doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động. Tuy nhiên hoạt động này cần đảm bảo các điều kiện đồng thời phải được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

      Trong một số trường hợp doanh nghiệp vận hành không có lợi nhuận dẫn đến phá sản, giải thể hay vi phạm những quy định pháp luật trong hoạt động kinh doanh sẽ bị đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động. Đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động là gì?

      ảnh chủ đề

      Cho thuê lại lao động là gì? Trường hợp không được cho thuê lại lao động?

      Hiện nay, xã hội ngày càng phát triển mà theo đó các quan hệ xã hội mới cũng phát sinh theo như việc cho thuê lại nguồn lao động giữa các doanh nghiệp với nhau. Sau đây là những quy định mới nhất của pháp luật về việc cho thuê lại lao động:

      ảnh chủ đề

      Doanh nghiệp cho thuê lại lao động được rút ký quỹ khi nào?

      Hoạt động cho thuê lại lao động là một ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp mà đã có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định. Vậy theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp cho thuê lại lao động được rút ký quỹ khi nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp bị thu hồi giấy phép cho thuê lại lao động

      Theo quy định của pháp luật, các doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động sẽ cần phải làm thủ tục xin giấy phép cho thuê lại lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Dưới đây là các trường hợp bị thu hồi giấy phép cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật.

      Xem thêm

      Tags:

      Thuê lại lao động


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cho thuê lại lao động là gì? Các nguyên tắc cho thuê lại lao động?

      Mỗi chúng ta đều biết, nguồn lao động của Việt Nam luôn nằm trong ngưỡng dồi dào ở tất cả các ngành nghề, lĩnh vực. Hiện nay, cho thuê lại lao động không phải thuật ngữ quá mới mẻ đối với các doanh nghiệp nhưng không phải người sử dụng lao động nào cũng nắm rõ. Cùng tìm hiểu về cho thuê lại lao động.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động theo Bộ luật lao động

      Quy định về nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động? Phân tích về nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động theo Bộ luật lao động?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động

      Điều kiện để doanh nghiệp cho thuê lại lao động? Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

      rong các trường hợp nhất định, đặc biệt là do mất hoặc hỏng thì doanh nghiệp phải lập hồ sơ và đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lao động phù hợp với các quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

      Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định, pháp luật cho phép các doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động. Tuy nhiên hoạt động này cần đảm bảo các điều kiện đồng thời phải được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

      Trong một số trường hợp doanh nghiệp vận hành không có lợi nhuận dẫn đến phá sản, giải thể hay vi phạm những quy định pháp luật trong hoạt động kinh doanh sẽ bị đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động. Đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động là gì?

      ảnh chủ đề

      Cho thuê lại lao động là gì? Trường hợp không được cho thuê lại lao động?

      Hiện nay, xã hội ngày càng phát triển mà theo đó các quan hệ xã hội mới cũng phát sinh theo như việc cho thuê lại nguồn lao động giữa các doanh nghiệp với nhau. Sau đây là những quy định mới nhất của pháp luật về việc cho thuê lại lao động:

      ảnh chủ đề

      Doanh nghiệp cho thuê lại lao động được rút ký quỹ khi nào?

      Hoạt động cho thuê lại lao động là một ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp mà đã có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định. Vậy theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp cho thuê lại lao động được rút ký quỹ khi nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp bị thu hồi giấy phép cho thuê lại lao động

      Theo quy định của pháp luật, các doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động sẽ cần phải làm thủ tục xin giấy phép cho thuê lại lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Dưới đây là các trường hợp bị thu hồi giấy phép cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34563