Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên

Tư vấn pháp luật

Đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên

  • 29/09/202129/09/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    29/09/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên? Điều kiện để hành nghề công chứng viên?

    Một trong những hoạt động không thể thiếu trong các thủ tục hành chính hoặc các vấn đề cần liên quan đến giấy quan trọng thì đa phần các cơ quan, doanh nghiệp thương yêu cầu nộp bản sao công chứng. Chính vì thế mà công chứng đã được biết đến và được xem là một vấn đề rất quan trọng và được hoạt động phổ biến không chỉ ở riêng Việt Nam mà nó còn là hoạt động được sử dụng rộng rãi trên khắp các quốc gia trên thế giới. Trong các hoạt động hàng ngày thì để hoàn thanh các công việc liên quan đến giấy tờ thì các chủ thể thực hiện việc công chứng các loại giấy tờ hoặc hợp đồng theo quy định của pháp luật công chứng. Bởi vì nhu cầu ngày một tăng cao, cho nên cần phải có một nguồn cung về đội ngũ cán bộ nhân viên công chứng cần phải lớn mạnh và có đầy đủ chuyên môn để phục vụ người dân trong việc thực hiện công chứng cáo loại giấy tờ hồ sơ của mình. Để đảm bảo được chất lượng về chuyên môn thì một công chứng viên cần phải thực hiện việc đăng ký hành nghề công chứng và được cấp thẻ hành nghề công chứng viên thì mới có thể tham gia vào hoạt động ở lĩnh vực này theo như quy định của pháp luật hiện hành.

    Vậy pháp luật hiện hành nước ta đã quy đinh về nội dung của việc đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên có nội dung như thế nào? và trình tự thủ tục được quy định ra sao? Trong nội dung bài viết dưới đây, Luật Dương Gia sẽ giải đáp những thắc mắc về vấn đề đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên? Điều kiện để hành nghề công chứng viên có nội dung như thế nào?

    Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

    Cơ sở pháp lý:

    – Luật Công chứng năm 2014

    – Thông tư 01/2021/TT-BTP hướng dẫn Luật Công chứng do Tư pháp ban hành

    1. Đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên

    Trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành thì  để đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên thì tổ chức hành nghề công chứng nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho công chứng viên của tổ chức mình đến Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động. Trong đó thì hồ sơ đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên bao gồm các giấy tờ sau đây:

    – Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên;

    – Quyết định bổ nhiệm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);

    Xem thêm: Công chứng viên là gì? Điều kiện, tiêu chuẩn để trở thành công chứng viên?

    – 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);

    – Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập Hội công chứng viên);

    – Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở;

    – Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường xuyên khác.

    Thời hạn giải quyết được quy định dựa trên quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTP, Bộ Tư pháp đã quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng. Từ quy định tại Điều 4 Thông tư này quy định về việc đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên. Thì tổ chức hành nghề công chứng nộp hồ sơ trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

    Trong khi đó, trước đây, khoản 2 Điều 4 Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định: “Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp ghi tên người được đăng ký hành nghề vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương (sau đây gọi là Danh sách công chứng viên) và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do”. từ quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BTP  và Thông tư 06/2015/TT-BTP, có thể thấy rằng pháp luật hiện hành đã đua ra các quy định mới, thời gian cấp thẻ công chứng viên đã giảm từ 10 ngày xuống còn 07 ngày.

    Bên cạnh đó thì theo như quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BTP thì đã có nhắc đến cơ quan giải quyết việc đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên được xác định trong pháp luật này là Sở tư pháp có chức năng giải quyết thủ tục đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên. Ngoài ra thì, Công chứng viên chỉ được ký văn bản công chứng sau khi được Sở Tư pháp cấp Thẻ công chứng viên. Đồng thời, tại Thông tư 01/2021/TT-BTP  cũng đã quy định rằng phôi Thẻ công chứng viên do Bộ Tư pháp phát hành.

    Trình tự thủ tục.

    Bước 1: Tổ chức hành nghề công chứng nộp hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho công chứng viên của tổ chức mình tại Bộ phận một cửa của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

    Xem thêm: Độ tuổi được cấp thẻ căn cước công dân? Bao nhiêu tuổi được làm CCCD?

    Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, Tết, thứ 7, chủ nhật);

    Bước 2: Phòng Bổ trợ Tư pháp kiểm tra hồ sơ:

    Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đúng thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền của đơn vị thì hướng dẫn tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

    Bước 3: Phòng Bổ trợ tư pháp nghiên cứu hồ sơ và tham mưu Lãnh đạo Sở Tư pháp ghi tên người được đăng ký hành nghề vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải có văn bản nêu rõ lý do.

    Bước 4: Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa hoặc qua hệ thống bưu chính.

    Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ghi tên người được đăng ký hành nghề vào danh sách công chứng viên, Sở Tư pháp đăng tải danh sách này trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.

    Như vậy, có thể thấy rằng để tổ chức hành nghề công chứng mướn đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên thì cần phải tuân thủ thực hiện đầy đủ các nội dung như đã được nêu ra ở trên về hồ sơ, thời gian và trình tự thủ tục để nộp hồ sơ cho đúng với quy định của pháp luật hiện hành. Điều đặc biệt cần quan tâm ở đây đó chính là về thời gian nộp hồ sơ để không bị từ chối nhận hồ sơ, đồng thời cần phải thực hiện chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như đã được nêu ở trên trong bộ hồ sơ đăng ký hành nghề chông chứng viên.

    2. Điều kiện để hành nghề công chứng viên

    Trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành thì điều kiện để có thể hành nghề công chứng viên thì cá nhân cần phải tham gia khóa đào tạo hành nghề tại Học viện Tư pháp. Đồng thời phải đáp ứng đủ các điều kiện về bắt buộc phải là công dân Việt Nam, được đào tạo và có bằng cử nhân luật; có đủ sức khỏe và tư cách đạo đức tốt. Việc tham gia khóa đào tạo hành nghề công chứng không bị áp dụng cho tất cả các trường hợp. Cụ thể, theo Điều 10 Luật Công chứng 2014 đã có quy định về một số đối tượng sau sẽ được miễn đào tạo hành nghề công chứng:

    Xem thêm: Hợp đồng đặt cọc là gì? Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?

    – Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;

    – Luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên;

    – Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;

    – Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên pháp luật cao cấp.

    Các trường hợp được miễn đào tạo hành nghề công chứng vẫn phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng tại Học viện Tư pháp trong 03 tháng và tập sự hành nghề.

    Sau thời gian mà cá nhân tham gia học tập nghề công chứng tại Học viện Tư pháp thì cần phải thực hiện tập sự hành nghề đối với nghề công chứng. Đồng thời, đó việc này được thực hiện khi cá nhân đã hoàn thành khóa đào tạo hành nghề công chứng hoặc khóa học bồi dưỡng hành nghề công chứng đăng ký việc tập sự hành nghề với Sở Tư pháp nơi có Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nhận tập sự. Bên cạnh đó trên cơ sở quy định tại Khoản 1, Điều 11 Luật Công chứng 2014 thì đối với những cá nhân tham gia học tập nghề công chứng tại Học viện Tư pháp mà không tìm được tổ chức hành nghề công chứng để tập sự hoặc gặp khó khăn trong việc tự liên lạc, người tập sự có thể liên hệ với Sở Tư pháp đại phương nơi mình muốn tập sự để được bố trí phù hợp.

    Không những thế mà pháp luật này cũng đã quy định rất cụ thể và chi tiết về nội dung thời gian thực tập hành nghề công chứng của cá nhân tham gia học tập nghề công chứng tại Học viện Tư pháp là mười hai tháng đối với những người tốt nghiệp khóa đào tạo hành nghề công chứng, ba tháng đối với người tốt nghiệp khóa bồi dưỡng nghề công chứng. Người có nguyện vọng được quyền thay đổi nơi tập sự nhưng phải đảm bảo tổng thời gian tập sự tối thiểu tại mỗi tổ chức hành nghề là ba tháng

    Kiểm tra kết quả tập sự được thực hiện với công việc đầu tiên là đăng ký kiểm tra kết quả tập sự có thể được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự khi có kỳ kiểm tra do Bộ Tư pháp tổ chức hoặc ngay khi người tâp sự nộp báo cáo kết quả tập sự. Một năm, Bộ Tư pháp tổ chức 02 kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng. Trong trường hợp không đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trước, người tập sự được phép đăng ký kiểm tra lại trong đợt sau nhưng tổng số lần kiểm tra tối đa chỉ 03 lần. Đối với những cá nhân đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng được cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng.

    Xem thêm: Cấp thẻ căn cước công dân có phải cấp đổi lại hộ chiếu không?

    Xem thêm: Photo công chứng giấy tờ tuỳ thân ở đâu? Lệ phí chứng thực giấy tờ?

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.720 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Cấp thẻ

    Công chứng

    Công chứng viên

    Đăng ký hành nghề công chứng

    Thẻ công chứng viên


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Thẻ ABTC là gì? Các đối tượng được cấp thẻ ABTC

    Thẻ ABTC là gì? Các đối tượng được cấp thẻ ABTC? Thủ tục cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam tại cục quản lý xuất nhập cảnh? Lưu ý khi sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân  APEC (ABTC)?

    Chứng chỉ kế toán viên công chứng là gì? Đặc điểm

    Chứng chỉ kế toán viên công chứng là gì? Đặc điểm của chứng chỉ kế toán viên công chứng?

    Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

    Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên? Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

    Các nguyên tắc và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng

    Khái quát chung về công chứng? Các nguyên tắc và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng?

    Điều kiện, thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài

    Điều kiện cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài? Thủ tục cấp thẻ thường trú?

    Chứng thực là gì? Phân biệt giữa chứng thực và công chứng?

    Chứng thực là gì? Phân biệt Chứng thực và Công chứng? So sánh về giá trị pháp lý, thẩm quyền công chứng và chứng thực?

    Bổ nhiệm giám định viên tư pháp và cấp thẻ giám định viên tư pháp

    Bổ nhiệm giám định viên tư pháp? Trình tự thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp và cấp thẻ giám định viên tư pháp?

    Quy định về xử lý vi phạm đối với người yêu cầu công chứng

    Người yêu cầu công chứng là? Quy định về xử lý vi phạm đối với người yêu cầu công chứng? Người yêu cầu công chứng cần thực hiện thủ tục như thế nào là hợp lệ?

    Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC (TK15) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết

    Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC là gì? Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC để làm gì? Mẫu TK15 - Tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC? Hướng dẫn lập Mẫu TK15 - Tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC? Một số quy định pháp luật liên quan?

    Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

    Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn? Những quy định liên quan đến cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Lao động chưa thành niên là gì? Quy định về việc sử dụng lao động chưa thành niên?

    Lao động chưa thành niên là gì? Quy định về việc sử dụng lao động chưa thành niên?

    Khái niệm lãnh thổ quốc tế là gì? Lãnh thổ và biên giới quốc gia theo Luật quốc tế?

    Lãnh thổ quốc tế là gì? Lãnh thổ quốc gia trong Luật Quốc tế? Biên giới quốc gia theo Luật Quốc tế?

     

    Liên hiệp hợp tác xã là gì? Quy định của pháp luật về liên hiệp hợp tác xã?

    Liên hiệp hợp tác xã là gì? Quy định của pháp luật về liên hiệp hợp tác xã?

    Liên đoàn lao động là gì? Chức năng nhiệm vụ cơ quan Liên đoàn Lao động tỉnh?

    Liên đoàn lao động là gì? Chức năng, nhiệm vụ cơ quan Liên đoàn lao động tỉnh?

    Tội loạn luân là gì? Tội loạn luận theo quy định Bộ luật hình sự?

    Loạn luân là gì? Tội loạn luân là gì? Quy định về tội loạn luân theo quy định Bộ luật hình sự? Tội loạn luân trong pháp luật hình sự một số nước trên thế giới? Thực trạng về tội loạn luân?

    Nội chính là gì? Ban Nội chính Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam?

    Nội chính là gì? Cơ quan nội chính là gì? Ban Nội chính Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam là gì? Các quy định về Ban Nội chính Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam?

    Niêm yết chứng khoán là gì? Trình tự thủ tục niêm yết chứng khoán tại Việt Nam?

    Niêm yết chứng khoán (Listing of Securities) là gì? Niêm yết chứng khoán tiếng Anh là gì? Phân loại niêm yết chứng khoán? Mục đích của việc niêm yết chứng khoán? Trình tự thủ tục niêm yết chứng khoán tại Việt Nam?

    Miễn trừ ngoại giao là gì? Quy định về quyền miễn trừ và ưu đãi ngoại giao?

    Miễn trừ ngoại giao là gì? Quy định về quyền miễn trừ và ưu đãi ngoại giao?

    Khái niệm pháp luật quốc gia là gì? Mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia?

    Pháp luật quốc gia là gì? Mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia? Pháp luật Việt Nam trong mối quan hệ với luật quốc tế?

    Phạt là gì? Xử phạt là gì? Các nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính?

    Phạt là gì? Xử phạt là gì? Các nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính?

    Phê chuẩn là gì? Phê duyệt là gì? So sánh phê chuẩn và phê duyệt điều ước quốc tế?

    Phê chuẩn (Ratify) là gì? Phê duyệt (Approval) là gì? Phê chuẩn, phê duyệt trong Tiếng Anh là gì? So sánh phê chuẩn và phê duyệt điều ước quốc tế? Ý nghĩa của thủ tục phê chuẩn, phê duyệt điều ước quốc tế?

    Phiên họp của Ủy ban nhân dân là gì? Tiến hành phiên họp thường kỳ của UBND?

    Phiên họp của Ủy ban nhân dân là gì? Phiên họp thường kỳ của Ủy ban nhân dân? Bình luận quy định của pháp luật về phiên họp của Ủy ban nhân dân?

    Phiên họp của Chính phủ là gì? Quy định về phiên họp thường kỳ của Chính phủ?

    Phiên họp của Chính phủ là gì? Quy định về phiên họp của Chính phủ?

    Phong tục là gì? Vai trò của phong tục, tập quán trong đời sống xã hội?

    Phong tục là gì? Vai trò của phong tục, tập quán trong đời sống xã hội?

    Phong tỏa tài sản là gì? Trường hợp tòa án được áp dụng phong tỏa tài sản?

    Phong tỏa tài sản là gì? Trường hợp Tòa án được áp dụng phong tỏa tài sản? Trách nhiệm do áp dụng biện pháp phong tỏa tài sản không đúng? Những vấn đề cần lưu ý khi áp dụng biện pháp phong tỏa tài sản?

    Phòng ngừa hành chính là gì? Quy định về các biện pháp phòng ngừa hành chính?

    Phòng ngừa hành chính là gì? Quy định về các biện pháp phòng ngừa hành chính? Vai trò của phòng ngừa hành chính? Giới hạn áp dụng biện pháp phòng ngừa hành chính?

    Hình sự hóa là gì? Quy định về hình sự hóa quan hệ, giao dịch dân sự?

    Hình sự hóa là gì? Quy định về hình sự hóa quan hệ, giao dịch dân sự? Thực tiễn vấn đề hình sự hóa trong các vụ án lừa đảo, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản?

    Niêm phong là gì? Niêm phong và mở niêm phong vật chứng trong tố tụng hình sự?

    Niêm phong là gì? Niêm phong vật chứng là gì? Mở niêm phong là gì? Niêm phong và mở niêm phong vật chứng trong tố tụng hình sự?

    Nuôi dưỡng là gì? Nghĩa vụ nuôi dưỡng của con cái đối với cha mẹ?

    Nuôi dưỡng (Alimentation) là gì? Nuôi dưỡng tiếng Anh là gì? Quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng của con cái đối với cha mẹ? Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đới với con cái? Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình?

    Nội luật hóa là gì? Khái niệm về cách thức nội luật hóa điều ước quốc tế?

    Nội luật hóa là gì? Nội luật hóa điều ước quốc tế là gì? Cách thức nội luật hóa điều ước quốc tế? Đặc điểm của nộ luật hóa điều ước quốc tế? Tình hình nội luật hóa pháp luật quốc tế trong một số lĩnh vực tại Việt Nam?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá