Đắk Lắk là tỉnh đông đúc nhất Tây Nguyên. Với tổng diện tích là 13.030,50 km², xếp thứ 4 toàn quốc. Dân số khoảng 1.869.322 người, xếp thứ 10 toàn quốc. Về mặt hành chính, Tỉnh được chia thành 15 đơn vị cấp quận huyện, trong đó bao gồm 01 thành phố, 01 thị xã và 13 huyện. Trong đó, Huyện Krông Bông có diện tích lớn nhất và Thành phố Buôn Ma Thuột có dân số nhiều nhất.
Mục lục bài viết
1. Tỉnh Đắk Lắk ở đâu? Tỉnh Đắk Lắk thuộc miền nào?
Đắk Lắk là tỉnh miền núi nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên, miền Trung của Việt Nam. Thủ phủ của tỉnh là thành phố Buôn Ma Thuột. Tỉnh Đắk Lắk nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên, đầu nguồn của hệ thống sông Sêrêpôk và một phần của sông Ba, nằm trong khoảng tọa độ địa lý từ 107°28’57″Đ- 108°59’37″Đ và từ 12°9’45″B – 13°25’06″B. Tỉnh Đắk Lắk có vị trí địa lý:
- Phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai và tỉnh Phú Yên.
- Phía Đông giáp tỉnh Khánh Hoà
- Phía Nam giáp tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Đắk Nông
- Phía Tây giáp tỉnh Mondulkiri của Campuchia với đường biên giới dài 193 km.
Độ cao trung bình 400 – 800 mét so với mặt nước biển, cao nhất là đỉnh núi Chư Yang Sin có độ cao 2442 m so với mực nước biển, đây cũng chính là đỉnh núi cao nhất ở Đắk Lắk. Thành phố Buôn Ma Thuột, nằm cách Hà Nội 1.410 km, cách thành phố Đà Nẵng 520 km và cách Thành phố Hồ Chí Minh 350 km. Ngày 26 tháng 11 năm 2003, tỉnh Đắk Lắk được tách thành hai tỉnh là Đắk Lắk và Đắk Nông.
2. Diện tích tỉnh Đắk Lắk? Dân số tỉnh Đắk Lắk?
Năm 2019, Đắk Lắk là đơn vị hành chính Việt Nam có diện tích lớn thứ 4 với 13.125,37 km2, đông thứ 10 về dân số, xếp thứ 22 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 41 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 37 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 1,87 triệu người dân, số liệu kinh tế – xã hội thống kê GRDP đạt 78.686 tỉ đồng (tương ứng với 3,4175 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 41,00 triệu đồng (tương ứng với 1.781 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 7,82%.
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số toàn tỉnh Đắk Lắk đạt 2.207.244người, mật độ dân số đạt 135 người/km². Trong đó dân số sống tại thành thị đạt 462.013 người, chiếm 24,7% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt 1.407.309 người, chiếm 75,3% dân số. Dân số nam đạt 942.578 người, trong khi đó nữ đạt 926.744 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 0,75 ‰. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2023 đạt 25,76%.
Theo thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam, tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh Đắk Lắk có 13 Tôn giáo khác nhau chiếm 577.920 người. Trong đó, nhiều nhất là Công giáo với 265.760 người, thứ hai là Đạo Tin Lành với 181.670 người, thứ ba là Phật giáo với 126.660, thứ tư là Đạo Cao Đài có 3.572 người, cùng với các tôn giáo khác như Phật giáo Hòa Hảo có 162 người, Hồi giáo có 65 người, Bửu sơn kỳ hương có 23 người, Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam có ba người, Bahá’í có hai người, ít nhất là Minh Sư Đạo, Minh Lý Đạo và Đạo Tứ Ân Hiếu Nghĩa mỗi đạo có một người.
Theo thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam, tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2009, toàn tỉnh Đắk Lắk có 47 dân tộc cùng người nước ngoài sinh sống. Trong đó dân tộc Kinh chiếm đông nhất với 1.161.533 người, thứ hai là Người Ê Đê có 298.534 người, thứ ba là Người Nùng có 71.461 người, thứ tư là Người Tày có 51.285 người. Cùng các dân tộc ít người khác như M’nông có 40.344 người, Người Mông có 22.760 người, Người Thái có 17.135 người, Người Mường có 15.510 người.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Đắk Lắk:
STT | Tên huyện |
1 | Huyện Krông Pắc |
2 | Huyện Cư Kuin |
3 | Huyện Ea Kar |
4 | Huyện Cư M’gar |
5 | Huyện Ea H’leo |
6 | Thị xã Buôn Hồ |
7 | Huyện Krông Năng |
8 | Huyện Krông Bông |
9 | Huyện Krông Ana |
10 | Huyện M’Drắk |
11 | Huyện Lắk |
12 | Huyện Buôn Đôn |
13 | Huyện Ea Sup |
14 | Huyện Krông Búk |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Đắk Lắk:
STT | Tên xã phường |
1 | Phường Tân Lập |
2 | Phường Tân Hòa |
3 | Phường Tân An |
4 | Phường Thống Nhất |
5 | Phường Thành Nhất |
6 | Phường Thắng Lợi |
7 | Phường Tân Lợi |
8 | Phường Thành Công |
9 | Phường Tân Thành |
10 | Phường Tân Tiến |
11 | Phường Tự An |
12 | Phường Ea Tam |
13 | Phường Khánh Xuân |
14 | Xã Hòa Thuận |
15 | Xã Cư ÊBur |
16 | Xã Ea Tu |
17 | Xã Hòa Thắng |
18 | Xã Ea Kao |
19 | Xã Hòa Phú |
20 | Xã Hòa Khánh |
21 | Xã Hòa Xuân |
22 | Phường An Lạc |
23 | Phường An Bình |
24 | Phường Thiện An |
25 | Phường Đạt Hiếu |
26 | Phường Đoàn Kết |
27 | Xã Ea Blang |
28 | Xã Ea Drông |
29 | Phường Thống Nhất |
30 | Phường Bình Tân |
31 | Xã Ea Siên |
32 | Xã Bình Thuận |
33 | Xã Cư Bao |
34 | Thị trấn Ea Drăng |
35 | Xã Ea H’leo |
36 | Xã Ea Sol |
37 | Xã Ea Ral |
38 | Xã Ea Wy |
39 | Xã Cư A Mung |
40 | Xã Cư Mốt |
41 | Xã Ea Hiao |
42 | Xã Ea Khal |
43 | Xã Dliê Yang |
44 | Xã Ea Tir |
45 | Xã Ea Nam |
46 | Thị trấn Ea Súp |
47 | Xã Ia Lốp |
48 | Xã Ia JLơi |
49 | Xã Ea Rốk |
50 | Xã Ya Tờ Mốt |
51 | Xã Ia RVê |
52 | Xã Ea Lê |
53 | Xã Cư KBang |
54 | Xã Ea Bung |
55 | Xã Cư M’Lan |
56 | Xã Krông Na |
57 | Xã Ea Huar |
58 | Xã Ea Wer |
59 | Xã Tân Hoà |
60 | Xã Cuôr KNia |
61 | Xã Ea Bar |
62 | Xã Ea Nuôl |
63 | Thị trấn Ea Pốk |
64 | Thị trấn Quảng Phú |
65 | Xã Quảng Tiến |
66 | Xã Ea Kuêh |
67 | Xã Ea Kiết |
68 | Xã Ea Tar |
69 | Xã Cư Dliê M’nông |
70 | Xã Ea H’đinh |
71 | Xã Ea Tul |
72 | Xã Ea KPam |
73 | Xã Ea M’DRóh |
74 | Xã Quảng Hiệp |
75 | Xã Cư M’gar |
76 | Xã Ea D’Rơng |
77 | Xã Ea M’nang |
78 | Xã Cư Suê |
79 | Xã Cuor Đăng |
80 | Xã Cư Né |
81 | Xã Chư KBô |
82 | Xã Cư Pơng |
83 | Xã Ea Sin |
84 | Xã Pơng Drang |
85 | Xã Tân Lập |
86 | Xã Ea Ngai |
87 | Thị trấn Krông Năng |
88 | Xã ĐLiê Ya |
89 | Xã Ea Tóh |
90 | Xã Ea Tam |
91 | Xã Phú Lộc |
92 | Xã Tam Giang |
93 | Xã Ea Puk |
94 | Xã Ea Dăh |
95 | Xã Ea Hồ |
96 | Xã Phú Xuân |
97 | Xã Cư Klông |
98 | Xã Ea Tân |
99 | Thị trấn Ea Kar |
100 | Thị trấn Ea Knốp |
101 | Xã Ea Sô |
102 | Xã Ea Sar |
103 | Xã Xuân Phú |
104 | Xã Cư Huê |
105 | Xã Ea Tih |
106 | Xã Ea Đar |
107 | Xã Ea Kmút |
108 | Xã Cư Ni |
109 | Xã Ea Păl |
110 | Xã Cư Prông |
111 | Xã Ea Ô |
112 | Xã Cư ELang |
113 | Xã Cư Bông |
114 | Xã Cư Jang |
115 | Thị trấn M’Đrắk |
116 | Xã Cư Prao |
117 | Xã Ea Pil |
118 | Xã Ea Lai |
119 | Xã Ea H’MLay |
120 | Xã Krông Jing |
121 | Xã Ea M’ Doal |
122 | Xã Ea Riêng |
123 | Xã Cư M’ta |
124 | Xã Cư K Róa |
125 | Xã Krông Á |
126 | Xã Cư San |
127 | Xã Ea Trang |
128 | Thị trấn Krông Kmar |
129 | Xã Dang Kang |
130 | Xã Cư KTy |
131 | Xã Hòa Thành |
132 | Xã Hòa Tân |
133 | Xã Hòa Phong |
134 | Xã Hòa Lễ |
135 | Xã Yang Reh |
136 | Xã Ea Trul |
137 | Xã Khuê Ngọc Điền |
138 | Xã Cư Pui |
139 | Xã Hòa Sơn |
140 | Xã Cư Drăm |
141 | Xã Yang Mao |
142 | Thị trấn Phước An |
143 | Xã KRông Búk |
144 | Xã Ea Kly |
145 | Xã Ea Kênh |
146 | Xã Ea Phê |
147 | Xã Ea KNuec |
148 | Xã Ea Yông |
149 | Xã Hòa An |
150 | Xã Ea Kuăng |
151 | Xã Hòa Đông |
152 | Xã Ea Hiu |
153 | Xã Hòa Tiến |
154 | Xã Tân Tiến |
155 | Xã Vụ Bổn |
156 | Xã Ea Uy |
157 | Xã Ea Yiêng |
158 | Thị trấn Buôn Trấp |
159 | Xã Dray Sáp |
160 | Xã Ea Na |
161 | Xã Ea Bông |
162 | Xã Băng A Drênh |
163 | Xã Dur KMăl |
164 | Xã Bình Hòa |
165 | Xã Quảng Điền |
166 | Thị trấn Liên Sơn |
167 | Xã Yang Tao |
168 | Xã Bông Krang |
169 | Xã Đắk Liêng |
170 | Xã Buôn Triết |
171 | Xã Buôn Tría |
172 | Xã Đắk Phơi |
173 | Xã Đắk Nuê |
174 | Xã Krông Nô |
175 | Xã Nam Ka |
176 | Xã Ea R’Bin |
177 | Xã Ea Ning |
178 | Xã Cư Ê Wi |
179 | Xã Ea Ktur |
180 | Xã Ea Tiêu |
181 | Xã Ea BHốk |
182 | Xã Ea Hu |
183 | Xã Dray Bhăng |
184 | Xã Hòa Hiệp |
THAM KHẢO THÊM: