Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó giao tử đực và giao tử cái không hợp nhất còn Sinh sản hữu tính là quá trình hợp nhất các giao tử đực và cái thành hợp tử (2n) để tạo ra một cá thể mới. Để phân biệt, mời các bạn tham khảo bài viết Đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật là?
Mục lục bài viết
1. Đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật là?
A. có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi
B. tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa
C. duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền
D. hình thức sinh sản phổ biến
Đáp án: Chọn C
Hướng dẫn lời giải:
* Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực với giao tử cái tạo nên hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
* Đặc trưng của sinh sản hữu tính
– Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất giao tử đực với giao tử cái tạo nên cá thể mới, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen.
– Luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử.
– Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính:
+ Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi.
+ Tạo sự đa dạng về mặt di truyền cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
* Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản phổ biến hơn hình thức sinh sản vô tính.
2. So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:
Tiêu chí | Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính |
Khái niệm | Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó giao tử đực và giao tử cái không hợp nhất (còn gọi là sinh sản vô tính, sự tạo ra các sinh vật mới trong đó tinh trùng và trứng không hợp nhất). Đặc biệt là những đứa trẻ được sinh ra giống nhau và giống bố mẹ chúng. Có hai hình thức sinh sản vô tính: sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng không phân bào. | Sinh sản hữu tính là quá trình hợp nhất các giao tử đực và cái thành hợp tử (2n) để tạo ra một cá thể mới (hay còn gọi là sinh sản hữu tính là sự kết hợp của các giao tử đơn bội; thành tế bào lưỡng bội, hợp tử con). Đặc biệt, động vật phát triển từ trứng được thụ tinh sẽ tạo ra giao tử thông qua quá trình giảm phân. |
Cơ sở tế bào học | Nguyên phân | Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh |
Ý nghĩa | Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi |
Đặc điểm di truyền | – Không thấy sự giảm phân để hình thành giao tử, không có sự thụ tinh. – Cơ thể của con được cấu tạo từ các bộ phận hoặc nhóm tế bào từ cơ thể mẹ – Đời con cũng như đời mẹ là có sự giống nhau ý hệt. – Không đa dạng di truyền. | – Có sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử, tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau. – Các loại giao tử này tổ hợp lại với nhau trong quá trình thụ tinh làm phát sinh nhiều tổ hợp khác nhau và nhiều biến dị tổ hợp. – Có sự đa dạng di truyền. |
Ưu điểm | – Cá thể con được sinh ra giống hệt mẹ về mặt di truyền. – Chỉ cần là phần thân rễ hay còn được gọi là cơ thể gốc. – Ngay cả những cá thể sống độc lập cũng có thể để lại con cái. Điều này thuận lợi cho mật độ dân số thấp. – Tạo ra một số lượng lớn con cái giống hệt nhau trong một thời gian ngắn. – Tăng hiệu quả sinh sản do không tốn năng lượng cho quá trình hình thành giao tử và thụ tinh. – Tạo ra quần thể mới thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít bị biến động khi quần thể tăng nhanh | Tiến hóa hơn so với sinh sản vô tình: Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền, vì vậy động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi. Đồng thời hợp tử được nuôi dưỡng tốt hơn và con non khi sinh ra cũng có tỷ lệ sống sót và phát triển cao hơn. |
Nhược điểm | – Không đa dạng di truyền – Khi thay đổi điều kiện sống dễ chết hàng loạt, thậm chí cả quần thể bị tiêu diệt | – Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. – Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp |
Ưu thế | Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó giao tử đực và giao tử cái không hợp nhất, và chúng giống hệt bố mẹ. Vì vậy sẽ không chiếm ưu thế bằng sinh sản hữu tính. | Sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa hai tế bào đực và cái, thụ tinh trong nên hợp tử sẽ được phát triển trong trứng. Vì thế hợp tử được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt để phát triển cho tới khi sinh ra con non cũng có sức sống cao, khả năng thích nghi tốt đối với môi trường sống. |
3. Bài tập vận dụng có đáp án:
Câu 1.Ở cây có hoa, giao tử đực được hình thành từ tế bào mẹ
A. giảm phân cho 4 tiểu bao tử → 1 tiểu bao tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực
B. Nguyên phân 2 lần cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào từ nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần tạo 2 giao tử đực
C. Giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần tạo 2 giao tử đực
D. Giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bảo tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần tạo 2 giao tử đực
Đáp án: D
Câu 2. Đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật là
A. có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi
B. tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa
C. duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền
D. hình thức sinh sản phổ biế
Đáp án: C
Câu 3. Sinh sản hữu tính ở thực vật là sự kết hợp
A. có chọn lọc của hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
B. ngẫu nhiên hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
C. có chọn lọc của giao tử cái và nhiều giao tử được tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
D. của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cây mới
Đáp án: B
Câu 4. Thụ tinh ở thực vật có hoa là sự kết hợp
A. hai bộ NST đơn bội của giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ NST lưỡng bội
B. nhân quả 2 giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử
C. nhân của giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử
D. của hai tinh tử với trứng trong túi phôi
Đáp án: B
Câu 5. Ở thực vật có hoa, quá trình hình thành túi phôi trải qua
A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân
B. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân
C. 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân
D. 1 lần giảm phân, 4 lần nguyên phân
Đáp án: C
Câu 6. Tự thụ phấn là sự
A. thụ phấn của hạt phấn của cây này với nhụy của cây khác cùng loài
B. thụ phấn của hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây
C. thụ phấn của hạt phấn của cây này với cây khác loài
D. kết hợp của tinh tử của cây này với trứng của cây khác
Đáp án: B
Câu 7. Điều không đúng khi nói về quả là
A. quả do bầu nhụy dày sinh trưởng lên chuyển hóa thành
B. quả không hạt đều là quá đơn tính
C. quả có vai trò bảo vệ hạt
D. quả có thể là phương tiện phát tán hạt
Đáp án: B
Câu 8. Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là sự kết hợp của
A. nhân 2 giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử
B. hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ
C. hai bộ NST đơn bội của giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ NST lưỡng bội
D. hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi
Đáp án: B
Câu 9. Thụ phấn chéo là sự thụ phấn giữa
A. hạt phấn của cây này với nhụy của cây khác loài
B. hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây
C. hạt phấn của cây này với nhụy của cây khác cùng loài
D. hạt phấn và trứng của cùng hoa
Đáp án: C
Câu 10. Điều không đúng khi nói về hạt
A. hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành
B. hợp tử trong hạt phát triển thành phôi
C. tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ
D. mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ
Đáp án: D
THAM KHẢO THÊM: