Đà Nẵng là một trong năm thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam, nằm tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Đây là thành phố trung tâm và lớn nhất của toàn bộ khu vực Miền Trung, đóng vai trò hạt nhân quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung. Xin mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây với chủ đề Đà Nẵng ở đâu? Các quận huyện, xã phường của Đà Nẵng?
Mục lục bài viết
1. Thành phố Đà Nẵng ở đâu? Đà Nẵng thuộc miền nào?
Đà Nẵng là một trong năm thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam, nằm tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Ba mặt thành phố giáp với tỉnh Thừa Thiên Huế ở phía bắc, giáp tỉnh Quảng Nam ở phía Tây và Nam, giáp biển Đông ở phía Đông. Cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 964 km về phía Nam và cách Hà Nội khoảng 764 km về phía Bắc.
Đà Nẵng thuộc miền Trung. Thành phố này đóng vai trò là hạt nhân quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung và là điểm cuối của hành lang kinh tế Đông Tây đi qua các nước Myanma, Lào, Thái Lan, Việt Nam.
Đà Nẵng cũng là đô thị biển và đầu mối giao thông rất quan trọng về đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không. Thành phố này có vị trí trọng yếu cả về kinh tế – xã hội và quốc phòng – an ninh, đóng vai trò là trung tâm công nghiệp, tài chính, du lịch, dịch vụ, văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo của khu vực Miền Trung, Tây Nguyên và cả nước.
Nói chung, Đà Nẵng là một thành phố đáng sống và có vị trí địa lý chiến lược tại Việt Nam.
Đà Nẵng có 4 điểm cực bao gồm:
– Điểm cực bắc: Phường Hòa Hiệp Bắc, Liên Chiểu
– Điểm cực nam: Hòa Khương, Hòa Vang
– Điểm cực tây: Hòa Bắc, Hòa Vang
– Điểm cực đông: Phường Thọ Quang, Sơn Trà
Đà Nẵng có bờ biển dài khoảng 92 km, có vịnh nước sâu với cảng biển Tiên Sa, có cùng lãnh hải thềm lục địa với độ sâu 200 mét tạo thành vành đai nước nông rộng lớn thích hợp cho phát triển kinh tế tổng hợp biển và giao lưu với nước ngoài. Bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp như: Non Nước, Mỹ Khê, Thanh Khê, Nam Ô, Làng Vân… với nhiều cảnh quan thiên nhiên kỳ thú, có giá trị lớn cho phát triển du lịch và nghỉ dưỡng.
Khu vực Đà Nẵng mở rộng gồm 4 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam và Quảng Ngãi với tổng dân số khoảng 5,8 triệu người. Các thành phố chính của khu vực Đà Nẵng mở rộng trong phạm vi 100km là Huế, Hội An và Tam Kỳ.
2. Đà Nẵng rộng bao nhiêu km2? Dân số Đà Nẵng là bao nhiêu người?
2.1. Đà Nẵng rộng bao nhiêu km2:
Thành phố Đà Nẵng có diện tích tự nhiên khoảng 1.284,73 km2.
Các quận nội thành chiếm diện tích 213,05 km2.
Các huyện ngoại thành chiếm diện tích 1.042,48km2
Ngoài phần đất liền, vùng biển của Đà Nẵng còn gồm quần đảo Hoàng Sa với tổng diện tích phần nổi khoảng 10 km².
2.2. Dân số Đà Nẵng là bao nhiêu người:
* Số lượng:
Đà Nẵng hiện là địa phương có tỷ lệ dân cư sống trong khu vực thành thị cao nhất nước đạt 87,74% năm 2018 (dân số thành thị cả nước là 34,7%, TP Hồ Chí Minh là 79,25%, Hà Nội là 55%) nhưng thực chất là kết quả của quá trình xác lập địa giới hành chính, không phải là của luồng di cư nông thôn.
Dân số của Đà Nẵng theo Tổng điều tra năm 2019 là khoảng 1.134.310 người. Trong đó, dân số nam là 576.000 người (chiếm 50,7%) và dân số nữ là hơn 558.000 người (chiếm 49,3%). Hiện nay, Đà Nẵng là thành phố có quy mô dân số sống tại khu vực thành thị lớn của nước ta.
Theo thông tin được cập nhật mới nhất từ website World Population Review thì tính đến tháng 9/2022, dân số Thành Phố Đà Nẵng là khoảng 1.188.374 người.
* Mật độ dân số:
– Mật độ dân số của Đà Nẵng khoảng 883 người/km² với dân số thành thị là gần 990.000 người, nhân khẩu thực tế thường trú là 3,6 người/hộ.
– Dân số đô thị thường tập trung trong trung tâm thành phố, trong khi mật độ dân số càng xa trung tâm càng thấp.
– Sự chênh lệch lớn về phân bố dân cư dao động từ mật độ thấp nhất 180 người/ km2 ở Hòa Vang đến cao nhất là 8,746 người/ km2 ở Hải Châu và 19,712 người/ km2 ở Thanh Khê.
– Ở bên ngoài trung tâm thành phố, mật độ dân số thấp hơn nhiều ở các khu đô thị mới như Cẩm Lệ, Liên Chiểu, Sơn Trà và Ngũ Hành Sơn, khoảng 2000 người đến 3000 người trên mỗi km vuông.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp quận, huyện trực thuộc thành phố Đà Nẵng:
Thành phố Đà Nẵng được chia thành 8 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 6 quận và 2 huyện. Trong đó, Huyện Hòa Vang có diện tích lớn nhất và Quận Hải Châu có dân số đông đúc nhất.
STT | Quận huyện |
1 | Quận Hải Châu |
2 | Quận Liên Chiểu |
3 | Quận Thanh Khê |
4 | Quận Cẩm Lệ |
5 | Quận Sơn Trà |
6 | Huyện Hòa Vang |
7 | Quận Ngũ Hành Sơn |
8 | Huyện Hoàng Sa |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc thành phố Đà Nẵng:
4.1. Danh sách đơn vị hành chính cấp phường thuộc thành phố Đà Nẵng:
* Quận Liên Chiểu:
Quận Liên Chiểu được thành lập vào năm 1997, có diện tích 75 km2 và dân số 194.913 người. Bao gồm 5 phường, cụ thể là:
Danh sách các phường | Trực thuộc |
Phường Hòa Hiệp Nam | Quận Liên Chiểu |
Phường Hòa Khánh Bắc | Quận Liên Chiểu |
Phường Hòa Khánh Nam | Quận Liên Chiểu |
Phường Hòa Minh | Quận Liên Chiểu |
* Quận Thanh Khê:
Quận Thanh Khê được thành lập vào năm 1997, có diện tích 9,5 km2 và dân số 185.064 người. Bao gồm 10 phường, cụ thể là:
Danh sách các phường | Trực thuộc |
Phường Thanh Khê Tây | Quận Thanh Khê |
Phường Thanh Khê Đông | Quận Thanh Khê |
Phường Xuân Hà | Quận Thanh Khê |
Phường Tân Chính | Quận Thanh Khê |
Phường Chính Gián | Quận Thanh Khê |
Phường Vĩnh Trung | Quận Thanh Khê |
Phường Thạc Gián | Quận Thanh Khê |
Phường An Khê | Quận Thanh Khê |
Phường Hòa Khê | Quận Thanh Khê |
* Quận Hải Châu:
Quận Hải Châu được thành lập vào năm 1997, có diện tích 23 km2 và dân số 201.522 người. Bao gồm 13 phường, cụ thể là:
Danh sách các Phường | Trực thuộc |
Phường Thuận Phước | Quận Hải Châu |
Phường Thạch Thang | Quận Hải Châu |
Phường Hải Châu I | Quận Hải Châu |
Phường Hải Châu II | Quận Hải Châu |
Phường Phước Ninh | Quận Hải Châu |
Phường Hòa Thuận Tây | Quận Hải Châu |
Phường Hòa Thuận Đông | Quận Hải Châu |
Phường Nam Dương | Quận Hải Châu |
Phường Bình Hiên | Quận Hải Châu |
Phường Bình Thuận | Quận Hải Châu |
Phường Hòa Cường Bắc | Quận Hải Châu |
Phường Hòa Cường Nam | Quận Hải Châu |
* Quận Sơn Trà:
Quận Sơn Trà được thành lập vào năm 1997, có diện tích 60 km2 và dân số 157.415 người. Bao gồm 7 phường, cụ thể là:
Danh sách các phường | Trực thuộc |
Phường Nại Hiên Đông | Quận Sơn Trà |
Phường Mân Thái | Quận Sơn Trà |
Phường An Hải Bắc | Quận Sơn Trà |
Phường Phước Mỹ | Quận Sơn Trà |
Phường An Hải Tây | Quận Sơn Trà |
Phường An Hải Đông | Quận Sơn Trà |
* Quận Ngũ Hành Hành Sơn:
Quận Ngũ Hành Sơn được thành lập vào năm 1997, có diện tích 37 km2 và dân số 90.352 người. Bao gồm 4 phường, cụ thể là:
Danh sách các phường | Trực thuộc |
Phường Khuê Mỹ | Quận Ngũ Hành Sơn |
Phường Hoà Quý | Quận Ngũ Hành Sơn |
Phường Hoà Hải | Quận Ngũ Hành Sơn |
* Quận Cẩm Lệ:
Quận Cẩm Lệ được thành lập vào năm 2005, có diện tích 36 km2 và dân số 159.295 người. Bao gồm 6 phường, cụ thể là:
Danh sách các Phường | Trực thuộc |
Phường Hòa Phát | Quận Cẩm Lệ |
Phường Hòa An | Quận Cẩm Lệ |
Phường Hòa Thọ Tây | Quận Cẩm Lệ |
Phường Hòa Thọ Đông | Quận Cẩm Lệ |
Phường Hòa Xuân | Quận Cẩm Lệ |
4.2. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng:
Huyện Hòa Vang được thành lập vào năm 1997, có diện tích 707,07 km2 và dân số 145.749 người. Bao gồm 11 xã, cụ thể là:
Danh sách các xã | Trực thuộc |
Xã Hòa Liên | Huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Ninh | Huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Sơn | Huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Nhơn | Huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Phú | Huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Phong | Huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Châu | Huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Tiến | Huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Phước | Huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Khương | Huyện Hòa Vang |
THAM KHẢO THÊM: