Chứng khoán trong tiếng Anh là securities là một bằng chứng tài sản hoặc phần vốn của doanh nghiệp hay tổ chức đã niêm yết. Chứng khoán còn là hình thức chứng chỉ, bản ghi nợ hoặc dữ liệu điện tử. Vậy công ty đầu tư chứng khoán là gì? Cách thành lập công ty đầu tư chứng khoán như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết sau:
Mục lục bài viết
1. Một số khái niệm về công ty đầu tư và công ty đầu tư chứng khoán:
+ Công ty đầu tư là gì ?
Công ty cổ phần đầu tư là loại đơn vị mà nhiều cổ đông cùng đóng góp vốn dưới hình thức mua cổ phiếu quỹ và có cơ chế trách nhiệm hữu hạn. Đây là loại hình công ty có các chủ sở hữu được hưởng lợi nhuận và gánh chịu lỗ so với vốn đầu tư.
+ Công ty đầu tư chứng khoán là gì?
Điều 114 luật chứng khoán 2019 Công ty đầu tư chứng khoán là quỹ đầu tư tài chính có đăng ký dưới hình thức công ty cổ phần. Công ty đầu tư chứng khoán có hai hình thức là công ty đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp (có tối đa 99 cổ đông, trong đó giá trị vốn góp đầu tư của cổ đông tổ chức tối thiểu sẽ là 03 tỷ đồng và của cá nhân ít nhất cũng là 01 tỷ đồng) và công ty đầu tư chứng khoán niêm yết (thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng).
2. Điều kiện hình thành công ty đầu tư chứng khoán:
Điều 115 luật chứng khoán 2019 đối với công ty đầu tư chứng khoán, những điều kiện cần đáp ứng phụ thuộc vào việc công ty dự định hình thành là công ty đầu tư chứng khoán hợp nhất, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ góp vốn hay công ty đầu tư chứng khoán chuyên biệt tự quản trị vốn.
Các điều kiện khác được nêu dưới đây:
Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng | Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ ủy thác vốn | Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lí vốn |
Vốn điều lệ thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng. (phải ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý) | Vốn điều lệ thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng.( ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý) | Vốn điều lệ thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng. ( tự quản lí vốn) |
Toàn bộ tài sản công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được lưu ký tại ngân hàng giám sát | Toàn bộ tài sản công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được lưu ký tại ngân hàng giám sát | Toàn bộ tài sản công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được lưu ký tại ngân hàng giám sát |
trụ sở của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được sử dụng làm trụ sở chính. | sử dụng trụ sở của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán làm trụ sở chính. | có trụ sở làm việc cho hoạt động đầu tư chứng khoán |
không được tuyển dụng nhân sự và có Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) là người điều hành quỹ do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán chỉ định. | Giống với Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng | có Tổng giám đốc (Giám đốc) đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 5 Điều 75 Luật Chứng khoán và tối thiểu 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ. |
có tối thiểu 100 cổ đông không phải là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp | có tối đa 99 cổ đông. Trong đó, cổ đông là tổ chức phải góp tối thiểu là 03 tỷ đồng và cổ đông là cá nhân phải góp tối thiểu 01 tỷ đồng. | có tối đa 99 cổ đông. Trong đó, cổ đông là tổ chức phải góp tối thiểu là 03 tỷ đồng và cổ đông là cá nhân phải góp tối thiểu 01 tỷ đồng. Cổ đông trong nước phải là tổ chức do cơ quan quản lý chuyên ngành về chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm cấp phép thành lập hoặc là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của công ty dự kiến thành lập. |
Thành viên Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng Có tối thiểu 2/3 trên tổng phải độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát | cổ đông được góp vốn bằng các loại chứng khoán đang niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải đảm bảo qui định tại khoản 6 điều 259 155/2020/NĐ-CP |
3. Hồ sơ cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán:
Hồ sơ xin giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng căn cứ điều 260 nghị định 155/2020 NĐ CP:
+ Giấy đăng kí thành lập và hoạt động theo Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020;
+ Báo cáo kết quả đợt chào bán theo Mẫu số 102 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo văn bản chấp thuận của ngân hàng thương mại đối với khoản tiền thu về trong đợt chào bán và số lượng chứng khoán đã bán;
+ Danh sách cổ đông theo Mẫu số 105 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020;
+ Biên bản tham khảo ý kiến cổ đông đối với việc bầu thành viên HĐQT cùng một số nội dung hỏi ý khác kèm theo bảng thông tin cá nhân, lý lịch tư pháp của từng thành viên Hội đồng quản trị (nếu có);
– Hồ sơ xin Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ căn cứ theo Điều 261 tại nghị định 155/2020 NĐ-CP:
+ Giấy đăng ký thành lập và hoạt động theo Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020 kèm theo văn bản uỷ thác cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc đại diện cổ đông tiến hành thủ tục thành lập công ty;
+ Điều lệ công ty theo mẫu hướng dẫn của Bộ Tài chính;
+ Hợp đồng lưu ký tài sản với ngân hàng lưu ký;
+ Biên bản thống nhất của các cổ đông đối với việc lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ trong đó nêu cụ thể tên công ty, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (nếu có), ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) , danh sách cổ đông góp vốn và tỷ lệ vốn sở hữu của mỗi cổ đông;
+ Xác nhận của ngân hàng lưu ký đối với quy mô vốn góp, danh mục chứng khoán đã góp vốn (nếu có) trong đó ghi cụ thể tên, mã số chứng khoán của các cổ đông góp vốn bằng chứng khoán, ngày nhập danh mục chứng khoán vào hệ thống lưu ký của công ty đầu tư chứng khoán và theo biên bản giao dịch chứng khoán được ngân hàng lưu ký xác lập;
+ Danh sách cổ đông, danh sách dự kiến và các thông tin khác theo Mẫu số 91, Mẫu số 105 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định trên; Giấy xác nhận thành lập doanh nghiệp hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép góp vốn vào công ty đầu tư chứng khoán đối với cổ đông là tổ chức; lý lịch tư pháp của thành viên HĐQT, Tổng giám đốc (Giám đốc) được gia hạn không quá 06 tháng kể đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán chuyển nhượng vốn sang công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý cung cấp tài liệu bổ sung: hợp đồng quản lý đầu tư ký với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; hợp đồng giám sát ký với ngân hàng kiểm soát;
+ Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán trực tiếp quản lý vốn, cung cấp hợp đồng thuê trụ sở và giấy tờ về quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng đất.
4. Trình tự thủ tục thành lập công ty đầu tư chứng khoán:
Đối với công ty đầu tư chứng khoán, thủ tục thành lập có sự khác biệt đáng kể giữa công ty đầu tư chứng khoán niêm yết và công ty đầu tư chứng khoán nhỏ lẻ. Cụ thể là người thành lập công ty đầu tư chứng khoán sẽ chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tại Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. Khác với công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ, công ty đầu tư chứng khoán sẽ cần thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy xác nhận bán cổ phần ra công chúng trước. Sau đó, trong 10 ngày kể từ ngày hoàn tất thủ tục bán đấu giá cổ phiếu ra công chúng là thời hạn công ty nhà quản lý quỹ báo cáo kết quả đợt IPO rồi gửi hồ sơ yêu cầu cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
Bước 1: Doanh nghiệp mang hồ sơ tới đăng ký ở Phòng Đk KD tại Sở Kế Hoạch và đầu tư ở khu vực mình.
Bước 2 Thông thường, thời hạn Sở Kế Hoạch và đầu tư sẽ xem xét và quyết định cấp giấy phép đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp từ 3 – 6 ngày nếu hồ sơ đảm bảo đầy đủ.
Bước 3: Sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, công ty đầu tư chứng khoán thực hiện đăng kí doanh nghiệp theo quy định của
Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Luật chứng khoán 2019;
– Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán.