Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật lao động

Công ty được cho người lao động nghỉ không lương không?

  • 14/10/202314/10/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    14/10/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quan hệ lao động là quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động trong đó các bên được thỏa thuận về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Vậy, trong quá trình tồn tại quan hệ lao động, người sử dụng lao động có được cho người lao động nghỉ không lương hay không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về tiền lương của người lao động:
      • 2 2. Quy định về nghỉ có hưởng lương của người lao động:
      • 3 3. Các trường hợp người lao động nghỉ không hưởng lương:

      1. Quy định về tiền lương của người lao động:

      Theo quy định tại Điều 90 Bộ luật lao động năm 2019, tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

      Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau

      Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu được quy định tại Điều 91 Bộ luật lao động năm 2019, cụ thể như sau: 

      – Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

      – Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

      – Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

      Người sử dụng lao động có trách nhiệm trả lương cho người lao động theo quy định như sau:

      Thứ nhất, người sử dụng lao động phải trả lương cho người lao động theo nguyên tắc trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động. Trường hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp thì người sử dụng lao động có thể trả lương cho người được người lao động ủy quyền hợp pháp.

      Người sử dụng lao động không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.

      Thứ hai, người lao động phải trả lương theo kỳ hạn như sau:

      – Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.

      – Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.

      Xem thêm:  Nghỉ chăm sóc mẹ ốm có được hưởng nguyên lương?

      – Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.

      – Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.

      Ngoài tiền lương làm việc trong giờ làm việc bình thường, người lao động được hưởng tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm theo quy định tại Điều 98 Bộ luật lao động năm 2019 như sau:

      – Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

      + Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

      + Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

      + Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

      – Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.

      – Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định trên người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.

      2. Quy định về nghỉ có hưởng lương của người lao động:

      Trường hợp thứ nhất: Người lao động nghỉ có hưởng lương trong trường hợp ngừng việc theo quy định tại Điều 99 Bộ luật lao động năm 2019 như sau:

      – Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động;

      – Nếu do lỗi của người lao động thì những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu;

      – Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động hoặc do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế thì hai bên thỏa thuận về tiền lương ngừng việc như sau:

      Xem thêm:  Lao động nữ mang thai có được nghỉ phép không hưởng lương không?

      + Trường hợp ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở xuống thì tiền lương ngừng việc được thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu;

      + Trường hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm việc thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu.

      Trường hợp thứ hai: Người lao động nghỉ lễ, tết được hưởng nguyên lương theo quy định tại Điều 112 Bộ luật lao động năm 2019 như sau:

      – Nghỉ Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

      – Tết Âm lịch: 05 ngày;

      – Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

      – Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

      – Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

      – Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

      Lưu ý: Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ kể trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

      Trường hợp thứ ba: Người lao động nghỉ hằng năm theo quy định tại Điều 113 Bộ luật lao động năm 2019, theo đó:

      Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

      – 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

      – 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

      – 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

      Lưu ý: 

      – Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

      – Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

      – Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

      Trường hợp thứ tư: Người lao động nghỉ việc riêng theo quy định tại Điều 115 Bộ luật lao động năm 2019 trong các trường hợp sau:

      – Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

      Xem thêm:  Mẫu quyết định cho nhân viên nghỉ việc không lương 2023

      – Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

      – Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

      3. Các trường hợp người lao động nghỉ không hưởng lương:

      Theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019, người lao động nghỉ việc không hưởng lương trong các trường hợp cụ thể sau:

      Trường hợp thứ nhất: Nghỉ khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

      Theo quy định tại Điều 30 Bộ luật lao động năm 2019, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định khác) trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động trong các trường hợp sau: 

      – Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;

      – Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

      – Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;

      – Lao động nữ mang thai tạm hoãn hợp đồng

      – Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

      – Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

      – Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;

      – Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

      Trường hợp thứ hai: Người lao động ngừng việc do lỗi của chính họ theo quy định tại Điều 99 Bộ luật lao động năm 2019

      Trường hợp thứ ba: Người lao động nghỉ không hưởng lương trong các trường hợp quy định tại Điều 115 Bộ luật lao động năm 2019 như sau:

      – Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

      -Người lao động  thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

      Theo quy định, nghỉ không lương là một trong những quyền lợi của người lao động. Ở một góc độ khác, liệu đây có phải là nghĩa vụ mà người lao động phải tuân theo?

      Với quy định này, nghỉ không lương là quyền lợi của người lao động. Nếu không đảm bảo cho người lao động nghỉ không hưởng lương đúng quy định thì người sử dụng lao động sẽ bị phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng (theo điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2020/NĐ-CP).

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Công ty được cho người lao động nghỉ không lương không? thuộc chủ đề Nghỉ không hưởng lương, thư mục Luật lao động. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bố mẹ mất được nghỉ mấy ngày? Xin nghỉ phép khi có người thân mất?

      Bố mẹ mất được nghỉ mấy ngày? Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi người lao động xin nghỉ việc trong trường hợp bố, mẹ mất? Người thân mất có được nghỉ hưởng nguyên lương không? Nghỉ phép khi có người thân mất?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định cho nhân viên nghỉ việc không lương 2023

      Hiện nay, trong trường hợp người lao động muốn nghỉ nhiều ngày hơn để thu xếp công việc riêng của họ thì họ phải thông báo và thoả thuận với công ty, trong trường hợp công ty cho phép họ mới được nghỉ. Khi đó, công ty phải ban hành quyết định nghỉ việc không hưởng lương có thời hạn đối với người lao động đó.

      ảnh chủ đề

      Người lao động nên tạm hoãn hợp đồng hay xin nghỉ không lương?

      Quy định về nghỉ việc không hưởng lương? Quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng? Thời hạn còn lại của hợp đồng sau khi nghỉ đối với hai trường hợp? Trách nhiệm bảo hiểm đối với hai trường hợp?

      ảnh chủ đề

      Khi nào lao động được nghỉ không lương? Doanh nghiệp có được từ chối?

      Khi nào lao động được nghỉ không lương? Doanh nghiệp có được từ chối? Quyền lợi của người lao động khi xin nghỉ không hưởng lương. Thời gian tối đa người lao động được quyền nghỉ không hưởng lương. Mẫu đơn xin nghỉ không hưởng lương.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin nghỉ không lương? Nghỉ không lương có phải đóng BHXH?

      Thủ tục xin nghỉ không lương? Nghỉ không lương có phải đóng BHXH? Xin nghỉ không lương thì được nghỉ bao nhiêu ngày? Nghỉ không lương có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

      ảnh chủ đề

      Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương

      Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương được quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

      ảnh chủ đề

      Quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương mới nhất

      Quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương. Các trường hợp nghỉ việc riêng và nghỉ không hưởng lương được phép theo quy định? Muốn nghỉ việc riêng mà công ty không cho thì phải làm gì? Nghỉ việc đột xuất do bận việc gia đình có bị trừ lương không?

      ảnh chủ đề

      Thời gian nghỉ không hưởng lương của viên chức tối đa là bao lâu?

      Viên chức có được xin nghỉ không lương không? Thời gian nghỉ không hưởng lương của viên chức tối đa là bao lâu? Viên chức cố tình nghỉ không lương khi chưa được phép bị xử lý thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định về xin nghỉ việc riêng, nghỉ không lương, nghỉ ốm đau mới nhất

      Quy định về xin nghỉ việc riêng, nghỉ không lương, nghỉ ốm đau mới nhất. Các trường hợp được nghỉ việc có hưởng lương theo quy định của bộ luật lao động.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      • Tranh chấp tiền lương là gì? Giải quyết tranh chấp tiền lương?
      • Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?
      • Mẫu quyết định tuyển dụng nhân sự (nhân viên) của công ty
      • Có được nghỉ phép trong thời gian báo trước nghỉ việc không?
      • Lịch nghỉ Tết 2023 của học sinh cả nước, sinh viên đại học
      • Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật lao động? Trình tự xử lý?
      • Thời hiệu khởi kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bố mẹ mất được nghỉ mấy ngày? Xin nghỉ phép khi có người thân mất?

      Bố mẹ mất được nghỉ mấy ngày? Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi người lao động xin nghỉ việc trong trường hợp bố, mẹ mất? Người thân mất có được nghỉ hưởng nguyên lương không? Nghỉ phép khi có người thân mất?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định cho nhân viên nghỉ việc không lương 2023

      Hiện nay, trong trường hợp người lao động muốn nghỉ nhiều ngày hơn để thu xếp công việc riêng của họ thì họ phải thông báo và thoả thuận với công ty, trong trường hợp công ty cho phép họ mới được nghỉ. Khi đó, công ty phải ban hành quyết định nghỉ việc không hưởng lương có thời hạn đối với người lao động đó.

      ảnh chủ đề

      Người lao động nên tạm hoãn hợp đồng hay xin nghỉ không lương?

      Quy định về nghỉ việc không hưởng lương? Quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng? Thời hạn còn lại của hợp đồng sau khi nghỉ đối với hai trường hợp? Trách nhiệm bảo hiểm đối với hai trường hợp?

      ảnh chủ đề

      Khi nào lao động được nghỉ không lương? Doanh nghiệp có được từ chối?

      Khi nào lao động được nghỉ không lương? Doanh nghiệp có được từ chối? Quyền lợi của người lao động khi xin nghỉ không hưởng lương. Thời gian tối đa người lao động được quyền nghỉ không hưởng lương. Mẫu đơn xin nghỉ không hưởng lương.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin nghỉ không lương? Nghỉ không lương có phải đóng BHXH?

      Thủ tục xin nghỉ không lương? Nghỉ không lương có phải đóng BHXH? Xin nghỉ không lương thì được nghỉ bao nhiêu ngày? Nghỉ không lương có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

      ảnh chủ đề

      Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương

      Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương được quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

      ảnh chủ đề

      Quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương mới nhất

      Quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương. Các trường hợp nghỉ việc riêng và nghỉ không hưởng lương được phép theo quy định? Muốn nghỉ việc riêng mà công ty không cho thì phải làm gì? Nghỉ việc đột xuất do bận việc gia đình có bị trừ lương không?

      ảnh chủ đề

      Thời gian nghỉ không hưởng lương của viên chức tối đa là bao lâu?

      Viên chức có được xin nghỉ không lương không? Thời gian nghỉ không hưởng lương của viên chức tối đa là bao lâu? Viên chức cố tình nghỉ không lương khi chưa được phép bị xử lý thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định về xin nghỉ việc riêng, nghỉ không lương, nghỉ ốm đau mới nhất

      Quy định về xin nghỉ việc riêng, nghỉ không lương, nghỉ ốm đau mới nhất. Các trường hợp được nghỉ việc có hưởng lương theo quy định của bộ luật lao động.

      Xem thêm

      Tags:

      Nghỉ không hưởng lương

      Nghỉ không lương


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bố mẹ mất được nghỉ mấy ngày? Xin nghỉ phép khi có người thân mất?

      Bố mẹ mất được nghỉ mấy ngày? Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi người lao động xin nghỉ việc trong trường hợp bố, mẹ mất? Người thân mất có được nghỉ hưởng nguyên lương không? Nghỉ phép khi có người thân mất?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định cho nhân viên nghỉ việc không lương 2023

      Hiện nay, trong trường hợp người lao động muốn nghỉ nhiều ngày hơn để thu xếp công việc riêng của họ thì họ phải thông báo và thoả thuận với công ty, trong trường hợp công ty cho phép họ mới được nghỉ. Khi đó, công ty phải ban hành quyết định nghỉ việc không hưởng lương có thời hạn đối với người lao động đó.

      ảnh chủ đề

      Người lao động nên tạm hoãn hợp đồng hay xin nghỉ không lương?

      Quy định về nghỉ việc không hưởng lương? Quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng? Thời hạn còn lại của hợp đồng sau khi nghỉ đối với hai trường hợp? Trách nhiệm bảo hiểm đối với hai trường hợp?

      ảnh chủ đề

      Khi nào lao động được nghỉ không lương? Doanh nghiệp có được từ chối?

      Khi nào lao động được nghỉ không lương? Doanh nghiệp có được từ chối? Quyền lợi của người lao động khi xin nghỉ không hưởng lương. Thời gian tối đa người lao động được quyền nghỉ không hưởng lương. Mẫu đơn xin nghỉ không hưởng lương.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin nghỉ không lương? Nghỉ không lương có phải đóng BHXH?

      Thủ tục xin nghỉ không lương? Nghỉ không lương có phải đóng BHXH? Xin nghỉ không lương thì được nghỉ bao nhiêu ngày? Nghỉ không lương có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

      ảnh chủ đề

      Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương

      Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương được quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

      ảnh chủ đề

      Quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương mới nhất

      Quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương. Các trường hợp nghỉ việc riêng và nghỉ không hưởng lương được phép theo quy định? Muốn nghỉ việc riêng mà công ty không cho thì phải làm gì? Nghỉ việc đột xuất do bận việc gia đình có bị trừ lương không?

      ảnh chủ đề

      Thời gian nghỉ không hưởng lương của viên chức tối đa là bao lâu?

      Viên chức có được xin nghỉ không lương không? Thời gian nghỉ không hưởng lương của viên chức tối đa là bao lâu? Viên chức cố tình nghỉ không lương khi chưa được phép bị xử lý thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định về xin nghỉ việc riêng, nghỉ không lương, nghỉ ốm đau mới nhất

      Quy định về xin nghỉ việc riêng, nghỉ không lương, nghỉ ốm đau mới nhất. Các trường hợp được nghỉ việc có hưởng lương theo quy định của bộ luật lao động.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34563