Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Công thức tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mol là gì, gồm những dạng bài tập quan trọng, thường gặp trong chương trình hóa học trung học. Có những công thức nào tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol? Mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để tìm ra câu trả lời.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Công thức tính số mol:
      • 2 2. Công thức tính khối lượng mol:
      • 3 3. Công thức tính thể tích mol:
      • 4 4. Bài tập vận dụng:

      1. Công thức tính số mol:

      Số mol là đại lượng biểu thị số lượng chất hóa học trong một phản ứng hay một dung dịch. Số mol có thể được tính bằng nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào thông tin cho trước.

      Một cách phổ biến nhất là sử dụng công thức:

      Số mol = khối lượng chất hóa học / khối lượng mol của chất hóa học = m / M

      Trong đó:

      – m là khối lượng chất hóa học, được đo bằng đơn vị kilogram (kg) hoặc gram (g).

      – M là khối lượng mol của chất hóa học, được đo bằng đơn vị gram/một mol (g/mol).

      Khối lượng mol của một chất hóa học có thể được tính bằng cách cộng các khối lượng nguyên tử của các nguyên tố tạo nên chất đó.

      Ví dụ, khối lượng mol của nước (H2O) là 18 g/mol, bởi vì nước có hai nguyên tử hydro (mỗi nguyên tử có khối lượng 1 g/mol) và một nguyên tử oxy (khối lượng 16 g/mol).

      Công thức trên chỉ áp dụng khi biết khối lượng chất hóa học.

      Nếu biết nồng độ mol và thể tích dung dịch, ta có thể sử dụng công thức:

      Số mol = nồng độ mol x thể tích dung dịch = C x V

      Trong đó:

      – C là nồng độ mol, được đo bằng đơn vị mol/lít (mol/L) hoặc mol/mét khối (mol/m3).

      –  V là thể tích dung dịch, được đo bằng đơn vị lít (L) hoặc mét khối (m3).

      Nồng độ mol biểu thị số mol chất tan trong một đơn vị thể tích dung dịch.

      Ví dụ, nếu dung dịch NaCl có nồng độ 0,1 mol/L, có nghĩa là trong mỗi lít dung dịch có 0,1 mol NaCl.

      Nếu biết nồng độ phần trăm và khối lượng dung dịch, ta có thể sử dụng công thức:

      Số mol = (nồng độ phần trăm x khối lượng dung dịch) / (100 x khối lượng mol của chất tan) = (w x m) / (100 x M)

      Trong đó:

      – w là nồng độ phần trăm, được đo bằng đơn vị phần trăm (%).

      –  m là khối lượng dung dịch, được đo bằng đơn vị kilogram (kg) hoặc gram (g).

      Nồng độ phần trăm biểu thị tỷ lệ giữa khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch.

      Ví dụ, nếu dung dịch H2SO4 có nồng độ 10%, có nghĩa là trong mỗi 100 g dung dịch có 10 g H2SO4.

      Đây là những công thức cơ bản để tính số mol của một chất hóa học. Tùy vào bài toán cụ thể, ta có thể kết hợp các công thức này với nhau hoặc với các quy tắc bảo toàn nguyên tố và điện tích để giải quyết các trường hợp phức tạp hơn.

      2. Công thức tính khối lượng mol:

      Công thức tính khối lượng mol là M = m/n,

      Trong đó:

      – M là khối lượng mol.

      – m là khối lượng của chất.

      – n là số mol của chất.

      Để áp dụng công thức này, ta cần biết khối lượng mol của chất, tức là khối lượng của 6.10^23 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Số 6.10^23 được gọi là số Avogadro, kí hiệu là N.

      Ví dụ, khối lượng mol của Na là 23 g/mol, nghĩa là 1 mol nguyên tử Na có khối lượng 23 g. Khối lượng mol của O2 là 32 g/mol, nghĩa là 1 mol phân tử O2 có khối lượng 32 g. Do đó, nếu biết khối lượng và số mol của một chất, ta có thể tính được khối lượng mol của chất đó bằng cách chia hai số đó.

      Ví dụ, nếu có 0.1 mol nguyên tử Na có khối lượng 2.3 g, ta có thể tính được khối lượng mol của Na bằng cách chia 2.3 cho 0.1, kết quả là 23 g/mol.

      3. Công thức tính thể tích mol:

      Công thức tính thể tích mol là một công cụ quan trọng trong hóa học, giúp ta biết được thể tích của một chất khí khi biết số mol của nó hoặc ngược lại. Công thức này có dạng:

      V = n x Vm

      Trong đó:

      – V là thể tích mol của chất khí (đơn vị là lít).

      – n là số mol của chất khí (đơn vị là mol).

      – Vm là thể tích mol ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC), tức là ở nhiệt độ 0 độ C và áp suất 1 atm. Giá trị của Vm là 22.4 lít/mol .

      Công thức này chỉ áp dụng cho các chất khí lý tưởng, tức là các chất khí có phân tử không tương tác với nhau và không chiếm không gian trong dung dịch. Trong thực tế, các chất khí thường không phải là khí lý tưởng, do đó ta cần sử dụng các công thức khác để tính toán chính xác hơn. Một trong những công thức phổ biến nhất là phương trình trạng thái của khí:

      pV = nRT

      Trong đó:

      – p là áp suất của khí (đơn vị là Pa).

      – V là thể tích của khí (đơn vị là m3).

      – n là số mol của khí (đơn vị là mol).

      – R là hằng số khí, có giá trị là 8.314 J/mol.K.

      – T là nhiệt độ của khí (đơn vị là K).

      Từ phương trình này, ta có thể suy ra được công thức tính thể tích mol của một chất khí bất kỳ ở điều kiện bất kỳ:

      Vm = RT/p

      Trong đó:

      – Vm là thể tích mol của chất khí (đơn vị là m3/mol).

      – R, T, p như trên.

      Công thức này cho ta biết được rằng thể tích mol của một chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Khi nhiệt độ tăng hoặc áp suất giảm, thể tích mol sẽ tăng và ngược lại.

      Đây là những công thức cơ bản để tính thể tích mol trong hóa học. Tuy nhiên, trong các bài toán hóa học, ta còn cần biết cách tính số mol từ các thông tin khác như khối lượng, nồng độ dung dịch hay phản ứng hóa học. Để biết cách tính số mol từ các thông tin này,có thể tham khảo các công thức sau:

      – Từ khối lượng: n = m/M

          + Trong đó: n là số mol, m là khối lượng, M là khối lượng mol.

      – Từ nồng độ dung dịch: n = C x V

          + Trong đó: n là số mol, C là nồng độ mol, V là thể tích dung dịch.

      – Từ phản ứng hóa học: n = a x n0

          + Trong đó: n là số mol của chất cần tìm, a là hệ số của chất đó trong phương trình hóa học đã cân bằng, n0 là số mol của chất đã biết.

      4. Bài tập vận dụng:

      Bài 1: Tính số mol của 18 g nước.

      Lời giải:

      Ta có: M của nước là 18 g/mol.

      n = m / M = 18 / 18 = 1 mol

      Nước có công thức phân tử là H2O, có nghĩa là mỗi phân tử nước gồm 2 nguyên tử hydro và 1 nguyên tử oxy. Khối lượng phân tử của nước bằng tổng khối lượng các nguyên tử thành phần, được tính như sau:

      M = 2 x khối lượng nguyên tử hydro + khối lượng nguyên tử oxy

      M = 2 x 1 + 16 = 18 g/mol

      Do đó, số mol của 18 g nước bằng khối lượng mẫu vật chia cho khối lượng phân tử, bằng 1 mol.

      Bài 2: Cho 11,2 lít khí CO2 (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2. Tính khối lượng mol của Ca(OH)2 đã phản ứng.

      Lời giải:

      Theo phương trình phản ứng:

      CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

      Ta có: nCO2 = V/22,4 = 11,2/22,4 = 0,5 mol

      Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:

      nCO2 = nCa(OH)2

      => nCa(OH)2 = 0,5 mol

      Theo công thức tính khối lượng mol, ta có:

      mCa(OH)2 = nCa(OH)2 x M(Ca(OH)2)

      = 0,5 x (40 + 2 x 16 + 2 x 1)

      = 37 g

      Vậy khối lượng mol của Ca(OH)2 đã phản ứng là 37 g.

      Bài 3: Cho hỗn hợp X gồm Fe và Al có khối lượng là 9 g. Đốt cháy hoàn toàn X trong không khí thu được hỗn hợp Y gồm Fe2O3 và Al2O3 có khối lượng là 13,8 g. Tính khối lượng mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

      Lời giải:

      Gọi a và b là số mol của Fe và Al trong hỗn hợp X.

      Theo phương trình phản ứng:

      Fe + O2 -> Fe2O3

      4Al + 3O2 -> 2Al2O3

      Ta có: mX = a x M(Fe) + b x M(Al)

      = a x 56 + b x 27

      = 9 (g) (1)

      mY = a x M(Fe2O3) + b x M(Al2O3)

      = a x (56 + 3 x 16) + b x (54 + 6 x 16)

      = 13,8 (g) (2)

      Giải hệ (1) và (2), ta được:

      a = 0,1 mol

      b = 0,15 mol

      Vậy khối lượng mol của Fe là 0,1 x 56 = 5,6 g.

      Khối lượng mol của Al là 0,15 x 27 = 4,05 g.

      Bài 4: Tính thể tích mol của khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) biết rằng khối lượng mol của oxi là 32 g/mol.

      Lời giải: Thể tích mol của một chất khí ở đktc là 22,4 lít/mol. Do đó, thể tích mol của khí oxi ở đktc là:

      V = 22,4 lít/mol x 1 mol = 22,4 lít

      Bài 5: Tính thể tích mol của khí hiđro ở nhiệt độ 27°C và áp suất 1 atm biết rằng hằng số R = 0,082 lít.atm/mol.K và khối lượng mol của hiđro là 2 g/mol.

      Lời giải: Thể tích mol của một chất khí ở nhiệt độ và áp suất bất kỳ là:

      V = R.T/P

      Trong đó, R là hằng số khí lý tưởng, T là nhiệt độ tuyệt đối (K), P là áp suất (atm).

      Do đó, thể tích mol của khí hiđro ở nhiệt độ 27°C và áp suất 1 atm là:

      V = 0,082 x (273 + 27) / 1

      V = 24,5 lít

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Cầu gì dài nhất? Top những cây cầu dài nhất trên thế giới?
      • Phát biểu định luật truyền ánh sáng và phản xạ ánh sáng
      • Phân tích sức sống tiềm tàng của Mị trong đêm tình mùa đông
      • Phân tích sức sống tiềm tàng của nhân vật Mị hay nhất
      • Dàn ý và tóm tắt quá trình thức tỉnh của Chí Phèo ngắn gọn
      • Phân tích bức tranh phố huyện đêm khuya trong Hai đứa trẻ
      • Đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc, bán hoang mạc
      • Soạn bài Cây tre Việt Nam của Nguyễn Duy ngắn gọn nhất
      • Đất nào giữ nước tốt? Đất nào phù hợp với các loại cây trồng?
      • Cách làm bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý ngắn gọn
      • Cảm nhận về nhân vật Mị trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ
      • Trình bày cảm xúc về lễ đón giao thừa quê em hay nhất
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Cầu gì dài nhất? Top những cây cầu dài nhất trên thế giới?
      • Phát biểu định luật truyền ánh sáng và phản xạ ánh sáng
      • Cầu gì cao nhất? Top những cây cầu cao nhất trên thế giới?
      • Phân tích sức sống tiềm tàng của Mị trong đêm tình mùa đông
      • Phân tích sức sống tiềm tàng của nhân vật Mị hay nhất
      • Gợi ý học tập môn cơ sở lý luận mô đun 2 (hướng dẫn trả lời)
      • Trình độ ngoại ngữ ghi gì? Ghi trình độ tiếng Anh trên CV?
      • Đặc điểm, giá trị nhân văn sản phẩm thủ công mỹ nghệ
      • Tổng hợp các bài hát ru đơn giản giúp trẻ ngủ ngoan, nhanh
      • Quy chế kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia mới nhất
      • Dàn ý và tóm tắt quá trình thức tỉnh của Chí Phèo ngắn gọn
      • Mẫu thư gửi ông già Noel xin quà chọn lọc và ý nghĩa nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ