Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học chuẩn nhất

  • 28/08/202428/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    28/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học là gì? Câu hỏi này sẽ được giải đáp trong tài liệu được chia sẻ dưới đây. Cũng như đưa ra các nội dung ví dụ, bài tập hiệu suất kèm theo. Sau đây mời các bạn tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học:
      • 2 2. Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất:
      • 3 3. Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất:
      • 4 4. Bài tập tính hiệu suất phản ứng hóa học:

      1. Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học:

      Hiệu suất phản ứng hóa học là tỷ lệ giữa lượng chất tham gia phản ứng thực tế và lượng chất tham gia phản ứng lý thuyết. Hiệu suất phản ứng hóa học được tính bằng công thức sau:

      H = số mol pứ . 100% / số mol ban đầu

      hoặc cũng có thể tính theo khối lượng:

      H = khối lượng thu được thực tế . 100% / khối lượng thu được tính theo phương trình

      Khối lượng thu được thực tế là khối lượng mà ta thu được sau khi kết thúc phản ứng. Khối lượng thu được tính theo phương trình là khối lượng mà dự đoán sẽ thu được nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn theo tỉ lệ mol của các chất trong phương trình phản ứng.

      Để tính hiệu suất phản ứng, ta cần biết khối lượng mol của các chất trong phương trình phản ứng, và khối lượng của các chất thu được sau phản ứng. Ta có thể sử dụng công thức sau để tính khối lượng mol của một chất:

      Khối lượng mol = Khối lượng / Khối lượng mol

      Khối lượng mol của một chất là tích của số mol và khối lượng riêng của chất đó. Khối lượng riêng của một chất có thể được tra cứu trong bảng tuần hoàn hoặc trong sách giáo khoa.

      Ví dụ:Tính hiệu suất phản ứng của quá trình điều chế khí oxi từ dung dịch nước oxit canxi (CaO) theo phương trình:

      CaO + H2O -> Ca(OH)2 + O2

      Biết rằng, khi cho 56 g CaO vào dung dịch nước, ta thu được 11,2 g O2.

      Lời giải:

      Ta có:

      Khối lượng mol của CaO = 56 / (40 + 16) = 1 mol

      Khối lượng mol của O2 = 11,2 / (16 x 2) = 0,35 mol

      Theo tỉ lệ mol trong phương trình, ta có:

      1 mol CaO -> 0,5 mol O2

      0,35 mol O2 -> (0,35 / 0,5) mol CaO = 0,7 mol CaO

      Vậy, lượng CaO tham gia phản ứng thực tế là:

      0,7 x (40 + 16) = 39,2 g

      Hiệu suất phản ứng là:

      (39,2 / 56) x 100% = 70%

      2. Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất:

      Công thức này cho phép ta xác định khối lượng của một chất nào đó cần dùng hoặc thu được trong một phản ứng hóa học nếu biết hiệu suất của phản ứng. Hiệu suất của phản ứng là tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng chất sản phẩm thực tế thu được và khối lượng chất sản phẩm lý thuyết dựa trên phương trình hóa học cân bằng. Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất có dạng như sau:

      Xem thêm:  HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3

      Khối lượng chất tham gia = (Khối lượng chất sản phẩm / Hiệu suất) x Hệ số đại số

      Trong đó, hệ số đại số là tỷ số giữa hệ số của chất tham gia và hệ số của chất sản phẩm trong phương trình hóa học cân bằng. Hệ số đại số có thể là dương hoặc âm tùy thuộc vào vị trí của chất tham gia và chất sản phẩm trong phương trình. Nếu chất tham gia nằm bên trái, hệ số đại số sẽ là âm, ngược lại nếu chất tham gia nằm bên phải, hệ số đại số sẽ là dương.

      Ví dụ:

      Cho phản ứng hóa học sau:

      2H2 + O2 -> 2H2O

      Biết rằng khi cho 4 gam H2 phản ứng với O2 dư, thu được 7,2 gam H2O. Tính hiệu suất và khối lượng O2 đã phản ứng.

      Ta có:

      Hiệu suất = (Khối lượng H2O thực tế / Khối lượng H2O lý thuyết) x 100%

      = (7,2 / (4 x 9/4)) x 100%

      = 80%

      Khối lượng O2 đã phản ứng = (Khối lượng H2O / Hiệu suất) x Hệ số đại số

      = (7,2 / 0,8) x (1/2)

      = 4,5 gam

      3. Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất:

      Để áp dụng công thức này, ta cần biết hiệu suất của phản ứng hóa học, tức là tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng sản phẩm thực tế thu được và khối lượng sản phẩm tính theo phương trình phản ứng. Hiệu suất của phản ứng hóa học thường nhỏ hơn 100% do nhiều nguyên nhân như sự chuyển hoá không hoàn toàn, sự mất mát sản phẩm trong quá trình thu hoạch, sự có mặt của các chất xúc tác hay các yếu tố nhiệt động lực học.

      Giả sử ta có phản ứng hóa học: A + B → C

      Theo phương trình phản ứng, ta có thể tính được khối lượng sản phẩm C theo số mol hoặc khối lượng của chất tham gia A và B. Tuy nhiên, khi có hiệu suất, khối lượng sản phẩm C sẽ thay đổi theo công thức sau:

      mC = (mC tính theo phương trình x H) / 100

      Trong đó:

      – mC là khối lượng sản phẩm C khi có hiệu suất (g)

      – mC tính theo phương trình là khối lượng sản phẩm C tính theo phương trình phản ứng (g)

      Xem thêm:  C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      – H là hiệu suất của phản ứng hóa học (%)

      Ví dụ:

      Nung 0,1 mol CaCO3 thu được 0,08 mol CaO. Tính hiệu suất và khối lượng CaO thu được.

      Phương trình phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2

      Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:

      nCaCO3 = nCaO = nCO2

      Hiệu suất của phản ứng:

      H = (nCaO thu được / nCaCO3 ban đầu) x 100% = (0,08 / 0,1) x 100% = 80%

      Khối lượng CaO thu được:

      mCaO = nCaO x M(CaO) = 0,08 x (40 + 16) = 4,48 (g)

      Khối lượng CaO tính theo phương trình:

      mCaO tính theo phương trình = nCaCO3 x M(CaO) = 0,1 x (40 + 16) = 5,6 (g)

      Kiểm tra:

      mCaO = (mCaO tính theo phương trình x H) / 100

      4,48 = (5,6 x 80) / 100

      Đúng.

      4. Bài tập tính hiệu suất phản ứng hóa học:

      Bài 1: Tính khối lượng Na và thể tích khí Cl2 cần dùng để điều chế 4,68 gam muối Clorua, nếu hiệu suất phản ứng là 80%.

      Lời giải:

      Để tính khối lượng Na và thể tích khí Cl2 cần dùng để điều chế 4,68 gam muối Clorua với hiệu suất phản ứng là 80%, ta cần biết phương trình phản ứng và các khối lượng mol tương ứng.

      Phương trình phản ứng:

      2Na + Cl2 -> 2NaCl

      Theo phương trình trên, ta thấy rằng 2 mol Na phản ứng với 1 mol Cl2 để tạo ra 2 mol NaCl.

      – Bước 1: Tính số mol muối Clorua cần điều chế:

      Số mol NaCl = Khối lượng muối Clorua / Khối lượng mol muối Clorua

      Số mol NaCl = 4,68 g / (22,99 g/mol + 35,45 g/mol)

      Số mol NaCl = 0,1 mol

      – Bước 2: Tính số mol Cl2 cần dùng:

      Số mol Cl2 = Số mol NaCl / Hiệu suất phản ứng

      Số mol Cl2 = 0,1 mol / 0,8

      Số mol Cl2 = 0,125 mol

      – Bước 3: Tính khối lượng Na cần dùng:

      Khối lượng Na = Số mol Na x Khối lượng mol Na

      Khối lượng Na = 2 x 0,125 mol x 22,99 g/mol

      Khối lượng Na = 5,74875 g (khoảng 5,75 g)

      – Bước 4: Tính thể tích khí Cl2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn):

      Thể tích Cl2 = Số mol Cl2 x Thể tích mol tiêu chuẩn

      Thể tích Cl2 = 0,125 mol x 22,4 L/mol

      Thể tích Cl2 = 2,8 L

      Vậy, để điều chế 4,68 gam muối Clorua với hiệu suất phản ứng là 80%, cần sử dụng khoảng 5,75 gam Na và 2,8 L khí Cl2.

      Bài 2: Cho hỗn hợp A gồm axit formic và axit axetic (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp A tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4đặc) thu được hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 85%). Tính khối lượng hỗn hợp este thu được.

      Xem thêm:  Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O | Mg ra NO2

      Lời giải:

      Để giải bài tập này, ta cần áp dụng các công thức sau:

      – Khối lượng mol của một chất = khối lượng của chất (gam) / khối lượng phân tử của chất (gam/mol)

      – Phương trình phản ứng este hoá của axit formic và axit axetic với C2H5OH là:

      HCOOH + C2H5OH -> HCOOC2H5 + H2O

      CH3COOH + C2H5OH -> CH3COOC2H5 + H2O

      – Hiệu suất của phản ứng este hoá = (khối lượng mol của este thu được / khối lượng mol của este lý thuyết) x 100%

      Theo đề bài, ta có:

      – Khối lượng mol của hỗn hợp A = 5,3 / [(46 + 60) / 2] = 0,1 mol

      – Khối lượng mol của C2H5OH = 5,75 / 46 = 0,125 mol

      – Do tỉ lệ mol của axit formic và axit axetic là 1:1, nên khối lượng mol của mỗi axit trong hỗn hợp A là 0,05 mol

      – Do phản ứng este hoá là phản ứng đẳng phân tử, nên khối lượng mol của este thu được bằng khối lượng mol của axit tác dụng. Vì vậy, khối lượng mol của este lý thuyết là 0,1 mol

      – Do hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 85%, nên khối lượng mol của este thu được là 0,1 x 85% = 0,085 mol

      – Khối lượng phân tử của HCOOC2H5 là 74 gam/mol, khối lượng phân tử của CH3COOC2H5 là 88 gam/mol. Do đó, khối lượng của hỗn hợp este thu được là:

      0,085 x [(74 + 88) / 2] = 6,885 gam

      Bài 3: Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7 (lít) clo thì thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính hiệu suất của phản ứng?

      Lời giải:

      Phương trình phản ứng:

      Zn + Cl2 -> ZnCl2

      Ta cần tìm số mol của các chất tham gia và sản phẩm. Ta có:

      n(Zn) = m(Zn) / M(Zn) = 19,5 / 65 = 0,3 (mol)

      n(Cl2) = V(Cl2) / 22,4 = 7 / 22,4 = 0,3125 (mol)

      Theo phương trình phản ứng, ta có tỉ lệ mol giữa các chất như sau:

      1 mol Zn + 1 mol Cl2 -> 1 mol ZnCl2

      Do đó, ta có thể suy ra được số mol của ZnCl2 là:

      n(ZnCl2) = min(n(Zn), n(Cl2)) = min(0,3; 0,3125) = 0,3 (mol)

      Từ đó, ta có thể tính được khối lượng của ZnCl2 là:

      m(ZnCl2) = n(ZnCl2).M(ZnCl2) = 0,3.136 = 40,8 (gam)

      Hiệu suất của phản ứng là tỉ lệ giữa khối lượng thực tế và khối lượng lý thuyết của sản phẩm. Do đó, ta có:

      Hiệu suất (%) = m(ZnCl2) thực tế / m(ZnCl2) lý thuyết.100

      = 36,72 / 40,8.100

      = 89,9 (%)

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học chuẩn nhất thuộc chủ đề phản ứng hóa học, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + H2O → CH3CHO

      C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + H2O → CH3CHO

      C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      Tags:

      phản ứng hóa học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + H2O → CH3CHO

      C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ