Công thức CH3CH(OH)CH3 thường được biết đến với tên gọi cồn isopropyl hoặc isopropanol, propan-2-ol là một loại rượu bậc hai có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Để hiểu rõ hơn về chất hóa học này, mời các bạn tham khảo bài viết về Công thức CH3-CH(OH)-CH3 ứng với tên gọi nào sau đây? dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Công thức CH3‒CH(OH)‒CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
A. propan-1-ol.
B. propan-2-ol.
C. pentan-1-ol.
D. butan-1-ol.
Đáp án đúng là: B
Lời giải: Công thức CH3‒CH(OH)‒CH3 ứng với tên gọi là propan-2-ol.
2. Tính chất, cấu tạo và ứng dụng của propan-2-ol (CH3‒CH(OH)‒CH3):
CH3CH(OH)CH3 thường được biết đến với tên gọi cồn isopropyl hoặc isopropanol, propan-2-ol là một loại rượu bậc hai có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Giống như propan-1-ol, công thức chung của propan-2-ol là C3H8O nhưng nó cũng có thể được biểu thị về cấu trúc là CH3CH(OH)CH3 để chứng tỏ rằng nhóm hydroxyl được gắn vào một nguyên tử cacbon ở giữa thay vì một đầu cuối.
Đây là những gì làm cho propan-2-ol trở thành một rượu bậc hai.
– Tính chất của propan-2-ol (CH3‒CH(OH)‒CH3):
Propan-2-ol không khác với propan-1-ol ở chỗ nó xuất hiện dưới dạng chất lỏng không màu ở nhiệt độ phòng. Về mặt vật lý, nó có thể được phân biệt với propan-1-ol bởi mùi tương đối dễ chịu và vị đắng, thay vì vị trái cây.
Về mặt hóa học, propan-2-ol là rượu bậc hai và là đồng phân cấu tạo của propan-1-ol. Các tài sản đáng chú ý khác bao gồm:
Điểm nóng chảy: -89 ° C
Điểm sôi: 82,6 ° C
Khối lượng mol: 60,1 g / mol
– Cấu tạo hóa học propan-2-ol (CH3‒CH(OH)‒CH3):
Về mặt cấu trúc, propan-2-ol cũng có xương sống là 3 nguyên tử Cacbon liên kết với nhau. Giống như propan-1-ol, đây cũng là một hợp chất bão hòa vì nó chỉ có các liên kết đơn.
Sự khác biệt duy nhất về cấu trúc giữa hai đồng phân này là vị trí của nhóm hydroxyl. Vì nhóm –OH được gắn vào nguyên tử cacbon ở giữa, nên propan-2-ol được xếp vào nhóm rượu bậc hai.
Là một rượu bậc hai, propan-2-ol thường phản ứng mạnh hơn, ổn định hơn và có tính axit yếu hơn propan-1-ol. Nó cũng tạo thành xeton thay vì aldehyde khi nó trải qua quá trình oxy hóa.
– Ứng dụng của propan-2-ol (CH3‒CH(OH)‒CH3):
Trong đời sống hàng ngày, chất C3H8O, còn gọi là propan-1-ol hay isopropyl alcohol, có rất nhiều ứng dụng. Dưới đây là một số ví dụ:
+ Sản phẩm làm sạch: Chất C3H8O được sử dụng trong nhiều loại sản phẩm làm sạch như dung dịch rửa tay, dung dịch sát khuẩn, dung dịch tẩy da chết, dung dịch tẩy nốt ruồi trên da và nhiều loại dung dịch làm sạch khác.
+ Chất khử trùng: C3H8O là một chất khử trùng mạnh mẽ và không gây kích ứng da, vì vậy nó được sử dụng rộng rãi làm chất khử trùng trên da và bề mặt trang thiết bị y tế, bề mặt làm việc, từ điều hòa không khí đến bác sĩ thủ thuật và nhiều ứng dụng khác.
+ Chất chống đông: C3H8O thường được sử dụng trong pha chế chất chống đông như chất chống đông cho động cơ ô tô và các hệ thống làm mát, đặc biệt trong những vùng có thời tiết lạnh.
+ Dược phẩm: Isopropyl alcohol cũng được sử dụng như một thành phần trong một số loại thuốc và kem dùng ngoài da, như kem chống muỗi, kem chống nhiễm trùng và kháng vi khuẩn.
+ Công nghiệp: C3H8O còn được sử dụng trong quá trình sản xuất sơn, mực, chất tẩy rửa và trong công nghiệp điện tử để làm sạch bề mặt và loại bỏ chất bẩn.
Lưu ý: Nhớ rằng, việc sử dụng chất C3H8O phải tuân thủ các chỉ dẫn an toàn và hướng dẫn sử dụng, vì nó có thể gây cháy nổ và gây hại nếu sử dụng không đúng cách.
3. Bài tập vận dụng liên quan kèm đáp án:
Câu 1: Tên thay thế của C2H5OH là
A. ancol etylic
B. ancol metylic
C. etanol
D. metanol.
Đáp án: C
Câu 2: Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 7.
Đáp án: D
Câu 3: Cho các ancol sau: CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH. Số anncol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Câu 4: Oxi hóa ancol nào sau đây không tạo anđehit ?
A. CH3OH.
B. (CH3)2CHCH2OH.
C. C2H5CH2OH
D. CH3CH(OH)CH3.
Đáp án: D
Câu 5: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-I-en.
B. propen và but-2-en.
C. eten và but-2-en
D. eten và but-I-en.
Đáp án: C
Câu 6: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau ( tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)2COH).
B. CH3OCH2CH2CH3.
C. CH3CH(OH)CH2CH3.
D. CH3CH(CH3)CH2OH.
Đáp án: C
Câu 7: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3.
B. CH3-CH2-CH2-OH.
C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH
D. CH3-CH(OH)-CH3.
Đáp án: C
Câu 8: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1.
Đáp án: B
Gọi công thức của X là CxHyO
Ta có: 12x + y = 58 ⇒ CTPT của X là C4H10O
Câu 9: Hai ancol nào sau đây cùng bậc ?
A. propan-2-ol và I-phenyletan-I-ol
B. propan-I-ol và phenyletan-I-ol
C. etanol và propan-2-ol
D. propan-2-ol và 2-metylpropan-2-ol.
Đáp án: A
Câu 10: Trong các loại anncol no, đơn chức có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào khi tách nước (xt H2SO4 đặc, 170oC) luôn thu được 1 ankan duy nhất
A. ancol bậc III.
B. ancol bậc I
C. ancol bậc II.
D. ancol bâc I và bậc III
Đáp án: B
Câu 11: Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol là
A. 3-metylbut-1-en
B. 2-metylbut-2-en.
C. 3-metylbut-2-en.
D. 2-metylbut-3-en
Đáp án: B
Câu 12: Hai ancol X, Y đều có CTPT C3H8O số anken thu được khi đun hỗn hợp X và Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
Đáp án: A
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy dồng đẳng thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,42
B. 5,72
C. 4,72
D. 7,42.
Đáp án: C
⇒ nCO2 = 0,17 mol; nH2O = 0,3 mol
⇒ m = 0,17.12 + 0,3.2 + (0,3 – 0,17).16 = 4,72 (gam)
Câu 14: Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X đẻ trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 90%
B. 80%
C. 75%
D. 72%.
Đáp án: A
C6H12O6 → 2C2H5OH → 2CH3COOH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
nNaOH = 0,72.0,2 = 0,144 (mol)
Ta có: 0,1.2.0,8.h/100 = 0,144 ⇒ h = 90%
Câu 15: Thực hiện phản ứng lên men m gam glucozơ thu được 750 ml rượu 10o. Biết khối lượng riêng của rượu là: 0,7907 g/ml và hiệu suất phản ứng lên men rượu là 60%. Giá trị m là:
A. 193,35
B. 139,21
C. 210
D. 186,48
Đáp án: C
Câu 16: Số hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O phản ứng được với Na là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O phản ứng được với Na là hợp chất thuộc alcohol.
Các công thức cấu tạo phù hợp là:
CH3CH2CH2OH; CH3CHOHCH3.
THAM KHẢO THÊM: