Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Toán học

Công thức cách tính delta, delta phẩy, phương trình bậc 2

  • 04/09/202404/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    04/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong toán học, delta và delta phẩy là một trong những phương trình bậc hai rất hay và khó. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách tính delta và delta phẩy phương trình bậc 2 nhanh, chính xác.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Công thức cách tính delta:
      • 2 2. Công thức cách tính delta phẩy:
      • 3 3. Công thức cách tính phương trình bậc 2:
      • 4 4. Bài tập vận dụng:

      1. Công thức cách tính delta:

      Trong toán học, delta (đôi khi được ký hiệu là Δ) là một khái niệm quan trọng liên quan đến các phương trình bậc hai. Delta được sử dụng để xác định số lượng và tính chất của các nghiệm của phương trình. Cụ thể, delta xuất hiện trong Công thức nghiệm của phương trình bậc hai.

      Phương trình bậc hai có dạng chung là ax^2 + bx + c = 0, với a, b, và c là các hằng số và x là biến số. Công thức nghiệm cho phương trình bậc hai được biểu diễn như sau:

      ​​Ở đây, ± biểu thị hai giá trị khác nhau của x có thể được tìm thấy. Phần bên trong căn bậc hai, b^2 − 4ac, chính là delta. Delta đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính chất của các nghiệm của phương trình. Khi Δ>0, phương trình có hai nghiệm phân biệt; khi Δ=0, phương trình có một nghiệm kép; và khi Δ<0, phương trình không có nghiệm thực.

      Ngoài ra, delta còn có ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau như vật lý, kỹ thuật, kinh tế học, và nhiều lĩnh vực khác. Trong mỗi ngữ cảnh, delta mang lại những thông tin quan trọng về sự biến đổi, sự chênh lệch hay tính chất đặc biệt của một hệ thống hay vấn đề cụ thể.

      Tóm lại, delta là một khái niệm toán học quan trọng và có ứng dụng rộng rãi, đặc biệt trong việc giải và nghiên cứu các phương trình bậc hai và nhiều lĩnh vực khác của khoa học và kỹ thuật.

      2. Công thức cách tính delta phẩy:

      Delta phẩy (Δ′) là một khái niệm quan trọng trong toán học và được sử dụng rộng rãi trong việc nghiên cứu các hàm số bậc hai. Nó cung cấp thông tin về tính chất và đặc điểm cực đại hoặc cực tiểu của hàm số.

      Công thức để tính delta phẩy là:

      Δ′=b^2−4ac

      Ở đây, a, b, và c lần lượt là các hệ số của phương trình bậc hai ax^2 + bx + c = 0. Delta phẩy được tạo ra từ phần bên trong căn bậc hai của công thức nghiệm của phương trình bậc hai.

      Việc tính toán delta phẩy mang lại thông tin quan trọng về hình dạng của đồ thị hàm số. Khi Δ′>0, hàm số có điểm chót và có cực đại hoặc cực tiểu tùy thuộc vào dấu của a. Khi Δ′=0, hàm số cũng có điểm chót nhưng không có cực đại hoặc cực tiểu. Trong trường hợp Δ′<0, hàm số không có điểm chót.

      Ứng dụng của delta phẩy không chỉ giới hạn trong toán học mà còn lan rộng vào nhiều lĩnh vực khác nhau như vật lý, kinh tế học, thống kê, và các ngành công nghiệp liên quan đến phân tích dữ liệu.

      Tóm lại, delta phẩy là một khái niệm quan trọng trong toán học và có ứng dụng rộng rãi trong việc nghiên cứu và phân tích các hàm số bậc hai và nhiều lĩnh vực khác của khoa học và kỹ thuật.

      3. Công thức cách tính phương trình bậc 2:

      Phương trình bậc hai là một dạng phương trình toán học quan trọng, thường có dạng ax^2 + bx + c = 0, trong đó a, b, và c là các hằng số và x là biến số. Để giải phương trình bậc hai, chúng ta thường sử dụng Công thức nghiệm.

      Công thức nghiệm cho phương trình bậc hai được biểu diễn như sau:

      ​​Ở đây, dấu ±± biểu thị hai giá trị khác nhau của x có thể được tìm thấy. Phần bên trong căn bậc hai, b^2 − 4ac, được gọi là delta (Δ). Delta đóng vai trò quan trọng trong việc xác định số lượng và tính chất của các nghiệm của phương trình. Khi Δ>0, phương trình có hai nghiệm phân biệt; khi Δ=0, phương trình có một nghiệm kép; và khi Δ<0, phương trình không có nghiệm thực.

      Công thức này đã có ảnh hưởng sâu rộng trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học tự nhiên. Nó được ứng dụng trong cả vật lý, kỹ thuật, thống kê, và nhiều lĩnh vực khác. Phương trình bậc hai là một công cụ mạnh mẽ giúp giải quyết nhiều vấn đề thực tế.

      Đáng chú ý, kiến thức về cách giải phương trình bậc hai không chỉ quan trọng trong học tập mà còn trong đời sống hàng ngày, đặc biệt đối với những người theo hướng nghiên cứu hoặc công việc yêu cầu sự sử dụng toán học một cách sâu rộng. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và giải quyết các vấn đề có tính chất toán học trong thực tế.

      4. Bài tập vận dụng:

      Bài 1: Giải các phương trình sau:

      a, Tìm m để phương trình có nghiệm x = 1

      b, Tìm m để phương trình có nghiệm kép

      c, Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt

      Nhận xét: đây là một dạng toán giúp các bạn học sinh ôn tập được kiến thức về cách tính công thức nghiệm của phương trình bậc hai cũng như ghi nhớ được các trường hợp nghiệm của phương trình bậc hai.

      Lời giải:

      a, x = 1 là nghiệm của phương trình (1). Suy ra thay x = 1 vào phương trình (1) có:

      Lời giải:

      Do đó phương trình vô nghiệm.

      Bài 4: Giải các phương trình dưới đây:

      a, x2 – 5x + 4 = 0

      (Học sinh tính được ∆ và nhận thấy ∆ > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt)

      Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (-5)2 – 4.1.4 = 25 – 16 = 9 > 0

      Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1; 4}

      b, 6x2 + x + 5 = 0

      (Học sinh tính được ∆ và nhận thấy ∆ < 0 nên phương trình đã cho vô nghiệm)

      Ta có:  ∆ = b2 – 4ac = 12 – 4.6.5 = 1 – 120 = – 119 < 0

      Phương trình đã cho vô nghiệm.

      Vậy phương trình vô nghiệm.

      c, 16x2 – 40x + 25 = 0

      (Học sinh tính được ∆ hoặc tính công thức nghiệm thu gọn ∆’ và nhận thấy ∆’ = 0 nên phương trình đã cho có nghiệm kép)

      Ta có: ∆’ = b’2 – ac = (-20)2 – 16.25 = 400 – 400 = 0

      Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1; 3}

       

      a) Để phương trình có nghiệm thì:

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hình chữ nhật là gì? Tính chất và dấu hiệu nhận biết thế nào?
      • Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, 4, 8, 25, 125, 11 và cách giải
      • Bài tập về toán cao cấp 1 có hướng dẫn lời giải chi tiết nhất
      • Hỗn số là gì? Cách tính hỗn số? Cách chuyển ra phân số?
      • Các dạng toán tổng tỉ? Phương pháp giải toán tổng tỉ lớp 4?
      • Hợp số là gì? Hợp số là những số nào? Lấy ví dụ về hợp số?
      • Bài Toán đếm hình lớp 1: Tổng hợp bộ đề kèm lời giải chi tiết
      • Công thức tính chu vi hình thoi, cách tính diện tích hình thoi
      • Công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ nhật
      • Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích các hình cơ bản
      • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
      • Cách giải các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 hay nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ