Công chức xã có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh bí thư chi bộ xã? Công chức kiêm nhiệm thêm chức danh khác thì có được hưởng chế độ gì không?
Công chức xã có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh bí thư chi bộ xã? Công chức kiêm nhiệm thêm chức danh khác thì có được hưởng chế độ gì không?
Tóm tắt câu hỏi:
Chào luật sư! Tôi là công chức Văn hóa xã hội làm việc tại UBND xã Đạ Oai, Đạ Huoai, Lâm Đồng. Tôi có kiêm thêm chức danh Bí thư chi bộ của thôn nhưng kế toán ngân sách của xã không làm phụ cấp kiêm nhiệm chức danh Bí thư chi bộ cho tôi, vì do tỉnh có công văn quy định là Công chức kiêm nhiệm thì không được hưởng gì hết. Vậy là đúng hay sai? Cảm ơn luật sư!
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý
– Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH
2. Nội dung tư vấn
Cấp xã có các chức vụ theo Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP bao gồm:
1. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
a) Trưởng Công an;
b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Văn phòng – thống kê;
d) Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);
đ) Tài chính – kế toán;
e) Tư pháp – hộ tịch;
g) Văn hóa – xã hội.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật cán bộ, công chức qua tổng đài: 1900.6568
Căn cứ Điều 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã như sau:
– Cấp xã loại 1: không quá 25 người;
– Cấp xã loại 2: không quá 23 người;
– Cấp xã loại 3: không quá 21 người;
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 1 người trong số lượng tối đa quy định thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo Điều 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP như sau:
– Bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
– Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân), cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%.
Cụ thể theo khoản 4 Điều 6 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH thì phụ cấp kiêm nhiệm chức danh:
a) Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà việc kiêm nhiệm giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH thì người kiêm nhiệm được hưởng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) kể từ ngày được cấp có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc quyết định kiêm nhiệm chức danh. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%.
b) Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Mặt khác, đối với bí thư chi bộ thì chế độ kiêm nhiệm chỉ áp dụng khi chưa thành lập đảng ủy cấp xã theo khoản 2 Điều 19 Nghị định 92/2009/NĐ-CP.
Như vậy, trong trường hợp của bạn, nếu như chỗ bạn đã có đảng ủy cấp xã thì bạn không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Còn nếu như chưa thành lập thì bạn được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh.